I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
B. Kể chyuện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn
TUẦN 12 Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31/10/2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 34: ÔN NẮNG PHƯƠNG NAM I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. B. Kể chyuện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. * Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk . - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Đọc bài chõ bánh khúc của dì tôi ( 2 HS ) - Vì sao tác giải không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc của quê hương ? -> GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GTB : ghiđầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài . - HS chú ý nghe - GV HD HS cách đọc b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài - HS chú ý nghe - HS đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc - 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 3. Luyện đọc lại: - GV yêu cầu HS chia nhóm - HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai - GV gọi HS đọc bài - 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai -> cả lớp nhận xét bình chọn -> GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. TOÁN TIẾT 56: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết bài giải toán co phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện " gấp lên ", "giảm đi" một số lần. II. Đồ dung dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 : Bài tập a. Bài tập 1: * Củng cố về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích 846 630 840 964 850 -> GV nhận xét b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 -> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HDHS làm bài - HS làm vào vở - GV gọi HS đọc bài làm Bài giải : 4 hộp như thế có số kẹo là : 120 x 4 = 480 ( cái ) Đáp số : 480 cái kẹo -> GV nhận xét d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVHDHS làm bài - HS làm bài vào vở Bài giải : Số lít dầu trong 3 thùng là : - GV theo dõi HS làm bài 125 x 3 = 375 ( lít ) Đáp số : 375 lít dầu -> GV nhận xét sửa sai cho HS C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01/11/2011 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) TIẾT 23: ÔN CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu ) . * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viét sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - GV đọc : trời xanh, dòng sữa, ánh sáng, ( 2 HS viết bảng ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB: ghi đầu bài. 2. HDHS viết chính tả. a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài 1 lượt - HS chú ý nghe - GV HD nắm ND bài và cách trình bày + Tác giải tả những hình ảnh và âm thanh nào trên Sông Hương ? -> Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? - HS nêu - GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc - HS luyện viết vào bảng con -> GV theo dõi sửa sai cho HS b. GV đọc bài : - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi 2 HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả -> cả lớp nhận xét -> GV nhận xét bài đúng Con sóc, quần soóc, cẩu móc hàng, xe rơ - moóc . b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm việc cá nhân - GV gọi HS giải câu đố - Vài HS giải câu đố -> HS nhận xét -> GV nhận xét C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02/11/2011 TẬP ĐỌC TIẾT 36: ÔN CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Mục tiêu: - Biết đọc gắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. * HS them yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Kể lại chuyện : Nắng phương nam ( 3 HS ) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? -> HS + GV nhận xét B. Bàimới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm bài thơ - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ - HS chú ý nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài : - Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? - Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n Tĩnh Long An, Tiền Giang GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta . - Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? - HS tự nêu - Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? - Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 4. Học thuộc lòng: - GV HD cách đọc - HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao (4 – 5 học sinh ) - GV nhân xét ghi điểm - HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất C. Củng cố dặn dò: - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . TOÁN TIẾT 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp 1số lên nhiều lần và vận dụng giải toán có lời văn. II. Đồ dung dạy học - phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A . KTBC: - Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? ( 1 HS ) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: GTB : ghi đầu bài 1. Hoạt động 1: Bài tập a. Bài 1 + 2 +3 : Củng cố về gấp 1số lên nhiều lần . * Bài 1 ( 58 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào nháp rồi trả lời - GV gọi HS nêu miệng BT 18 : 6 = 3 lần ; 18m dài gấp 3 lần 6m 35 : 5 = 7 lần ; 35 kg nặng gấp 7 lần 5 Kg -> GV nhận xét -> HS nhận xét * Bài 2( 58 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS làm vào nháp - HS làm vào nháp – chữa bài - GV gọi HS đọc bài làm Bài giải : Số con bò gấp số con trâu số lần là : 20 : 4 = 5 ( lần ) Đáp số : 5 lần -> GV nhận xét sửa sai * Bài 3: - GV goiJ HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán + Bài toán làm theo mâý bước ? - 2 bước + Bước 1 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thu hoặc ở thửa ruộng thứ 2 . + Bước 2 : tìm gì ? - Tìm số kg cà chua thuhoặch ở hai thửa ruộng . - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở – 1 HS lên bảng làm 1HS làm bảng lớp Bài giải : Số kg cà chua thu hoặch ở thửa ruộng thứ hai là : 127 x 3 = 318 ( kg ) Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là : 127 + 381 = 508 (kg ) Đáp số : 508 kg -> GV nhận xét * Bài 4: * Ôn tập và phân biệt so sánh số lớn hơn số bé gấp và gấp mấy lần số bé . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ? - Làm phép tính trừ + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? - Làm phép tính nhân - GV yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm bài vào Sgk Số lớn 30 42 42 70 Số lớn 5 6 7 7 Số lớn hơn bé bao nhiêu đơn vị 25 36 35 63 Số lớn gấp mấy lần số bé 5 7 6 10 - GV gọi HS nêu kết quả - Vài hS nêu kết quả - HS nhận xét -> GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài - 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 12: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI , SO SÁNH I. Mục tiêu : - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. - Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động. - Chọn được những từ ngữ thích hợp để nghép thành câu. II. Đồ dung dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV tuần 11 ) 2 HS -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : Ghi đầu bài 2. HD HS làm bài tập : a. Bài tập 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm -> GV nhẩn mạnh : đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh . + Câu thơ có hình ảnh so sánh là : Chạy như lăn tròn b. Bài tập 2 : - GV gọiHS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm bài - HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả - HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Con vật , con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a. Con trâu đen ( chân ) đi Như đập đất b. Tàu cau Vươn Như ( tay ) vẫy c. Xuồng con - Đậu ( quanh thuyền lớn ) - Húc húc vào mạn thyuền mẹ Như Như Nằm quanh bụng mẹ Đòi ( bú tí ) c. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 3 – 4 HS đọc lời giải đúng - HS viết vào vở câu văn ghép được 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) - về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 03/11/2011 TẬP VIẾT TIẾT 12 : ÔN CHỮ HOA H I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa H (1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạyhọc: - Mẫu chữ viết hoa H, N, V - Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước . B. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chữ hoa . - GV yêu cầu HS mở vở quan sát - HS quan sát bài viết + Tìm các chữ hoa trong bài - Chữ H, N, V - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát Từng chữ . - GV đọc H, N, V - HS tập viết bảng con 3 lần - GV quan sát sửa sai cho HS b) Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp - HS chú ý nghe - GV đọc : Hàm Nghi - HS viết trên bảng con 2 lần -> GV quan sát sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng -2 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) - HS chú ý nghe - GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng - HS viết bảng con 2 lần -> GV theo dõi uốn nắn cho HS 3. HD viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe -> GV quan sát HD thêm cho HS - HS viết bài vào vở 4. Chấm chữa bài . - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe C. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: