Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 12 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 12 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

- Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

B. Kể chyuện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

* Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .

- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn

 

doc 16 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 12 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 
Ngày soạn: 30/10/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 31/10/2011 	
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 34+35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu được tình cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
B. Kể chyuện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
* Giáo dục học sinh ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC: - Đọc bài chõ bánh khúc của dì tôi ( 2 HS ) 
	 - Vì sao tác giải không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc của quê hương ? 
-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới:
Tập đọc
1. GTB : ghiđầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe 
- GV HD HS cách đọc 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- Thi đọc 
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài 
- 1 HS đọc cả bài 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài :
- Truyện có những bạn nhỏ nào ? 
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
- Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? 
- Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết 
- Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? 
- Gửi cho Vân được ít nắng phương nam 
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? 
 - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai 
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? 
- HS nêu theo ý hiểu
- Chọn một tên khác cho truyện 
- HS tự chọn theo ý mình 
4. Luyện đọc lại:
- GV yêu cầu HS chia nhóm 
- HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện :
1. GV Nêu nhiệm vụ.
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn 
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện 
-> HS nhận xét bình chọn 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
TOÁN 
TIẾT 56: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết bài giải toán co phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện " gấp lên ", "giảm đi" một số lần.
II. Đồ dung dạy học
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : 	- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 	
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài tập 1: * Củng cố vềnhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số 
 2
 3 
 8
 4 
 5
Tích 
846
630
840
964
850
-> GV nhận xét 
b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
-> GV nhận xét 
d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVHDHS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài 
 125 x 3 = 375 ( lít ) 
 Đáp số : 375 lít dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 30/10/2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 01/11/2011 
TẬP ĐỌC
TIẾT 36: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc gắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ.
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
* HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao .
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Kể lại chuyện : Nắng phương nam ( 3 HS ) 
	 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bàimới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD HD cách ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ 
- HS chú ý nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Tìm hiểu bài :
- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng . Đó là những vùng nào ? 
- Lạng Sơn. Hà Nội, Nghệ An, Hà n
Tĩnh Long An, Tiền Giang 
GV : 6 câu cao dao về cảnh đẹp của ba miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta .
- Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? 
- HS tự nêu 
- Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 
- Cha ông ta bao đời nay đã gây dựng 
nên đất nươc này , giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn 
4. Học thuộc lòng: 
- GV HD cách đọc 
- HS đọc theo dãy, bàn, cá nhân 
- GV gọi HS thi đọc học thuộc lòng 
- HS đọc thuộc lòng 6 câu cao dao (4 – 5 học sinh ) 
- GV nhân xét ghi điểm 
- HS nhận xét , bình chọn bạn đọc hay, thuộc nhất 
C. Củng cố dặn dò: 
- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
TOÁN 
TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học :
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
* HS nắm được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé .
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm
 A B 
- HS quan sát 
 2cm
 C D
 2 cm 
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Baig giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vởy hki muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Làm gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 lần 
b. 6 : 3 = 2 lần 
c. 16 : 4 = 4 lần 
- GV nhận xét sửa sai 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào ? 
- Phép tính chia : 20 : 5 = 4 ( lần ) 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Bài giải : 
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là :
 20 : 5 = 4 ( lần ) 
 Đáp số : 4 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHDHS làm bài tương tự như bài tập2 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải : 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là :
 42 : 6 = 7 ( lần ) 
- GV theo dõi HS làm 
 Đáp số : 7 lần 
- GV gọi HS nhận xét 
-> GV nhận xét sửa sai 
b. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
+ Hãy nêu cách tính chu vi đã học ở lớp 2 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở – 1 HS lên giải 
 Bài giải : 
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Chu vi hình vuông MNPQ là : 
 3 x 4 = 12 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
b. Chu vi hình tứ giác ABCD là : 
-> GV nhận xét 
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm ) 
C. Củng cố dặn dò : 
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- 2 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc / ooc ); giải đúng câu đố, viết đúng 1số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : ( trâu, trầu, trấu ) .
* HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viét sẵn bài tập 2 	
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - GV đọc : trời xanh, dòng sữa, ánh sáng, ( 2 HS viết bảng ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. GTB: ghi đầu bài.
2. HDHS viết chính tả.
a. HD HS chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài 1 lượt 
- HS chú ý nghe 
- GV HD nắm ND bài và cách trình bày 
+ Tác giải tả những hình ảnh và âm thanh nào trên Sông Hương ? 
-> Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc các tiếng khó : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV theo dõi sửa sai cho HS
b. GV đọc bài : 
- HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
-> cả lớp  ... 
2. HD HS làm bài tập :
a. Bài tập 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng làm 
-> GV nhẩn mạnh : đây là 1 cách so sánh mới, cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh .
+ Câu thơ có hình ảnh so sánh là : 
 Chạy như lăn tròn 
b. Bài tập 2 : 
- GV gọiHS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS đọc thầm đoạn trích – là bài cá nhân 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Con vật , con vật 
 Hoạt động 
 Từ so sánh 
 Hoạt động 
a. Con trâu đen 
 ( chân ) đi 
 Như 
 đập đất 
b. Tàu cau 
 Vươn 
 Như 
 ( tay ) vẫy 
c. Xuồng con 
- Đậu ( quanh thuyền lớn )
- Húc húc vào mạn thyuền mẹ 
 Như 
 Như 
Nằm quanh bụng mẹ 
Đòi ( bú tí ) 
c. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nhẩm dùng thước nối từ cột A sanh cột B 
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng làm bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- 3 – 4 HS đọc lời giải đúng 
- HS viết vào vở câu văn ghép được 
VD : A 	B
 - Những ruộng lúa cấy sớm Huơ vòi chào khán giả
	 - Những chú voi thắng cuộc Đã trổ lông 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
___________________________________________________
Ngày soạn: 30/10/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 03/11/2011 
TOÁN
TIẾT 59: BẢNG CHIA 8
A. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia)
 B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS)
	HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
* HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? 
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 
-> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
c. Bài 3 + 4: Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS giải vào vở
- GV gọi HS đọc bài
Bài giải
-> GV nhận xét
Chiều dài của mỗi mảnh vải là
32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải
* Bài 4 (59): GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- HS giải vào vở
Giải
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV nhận xét
III: Củng cố dặn dò
- Đọc lại bảng chia 8 (2 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
_________________________________________
TẬP VIẾT
TIẾT 12 : ÔN CHỮ HOA H
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa H (1dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạyhọc:
- Mẫu chữ viết hoa H, N, V 
- Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC : - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước .
	 -> GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD HS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chữ hoa .
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
- HS quan sát bài viết 
+ Tìm các chữ hoa trong bài 
- Chữ H, N, V 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
Từng chữ .
- GV đọc H, N, V 
- HS tập viết bảng con 3 lần 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
b) Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu : Hàm Nghi ( 1872 – 1943 ) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân pháp 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc : Hàm Nghi 
- HS viết trên bảng con 2 lần 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
-2 HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu cao dao ( SGV ) 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc : Hải Vân, Hòn Hồng 
- HS viết bảng con 2 lần 
-> GV theo dõi uốn nắn cho HS 
3. HD viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
-> GV quan sát HD thêm cho HS 
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm chữa bài .
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe
C. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Ngày soạn: 30/10/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4/11/2011 
TOÁN
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia).
B. Đồ đùng dạy học
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	- Đọc bảng chia 8
	-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
a. Bài 1: Củng cố về bảng chia 8 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ 2 HS nêu yêu câu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miện kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 
c. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở
Bài giải
Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
+ Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau ở mỗi hình sáu đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
 b) 24 : 8 = 3 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
______________________________________________
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
TIẾT 24: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể thơ lục bát, thể xong thất.
- Làm đúng BT2 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
III. Các hướng dẫn dạy học:
A. KTBC:	- GV đọc: 	- Kính coong
	- Nồi xoong	=> HS viết bảng con -> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- HS chú ý nghe
- GV gọi HS đọc
- 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn nhận xét: 
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
+ Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh 
+ HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai cho HS
b. GV đọc bài
- HS nghe viết vào vở
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập:
* Bài 2 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- > GV nhận xét
a) chuối, chữa, trông
C. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung của bài
- 1 HS
- Về chuẩn bị lại bài sau
* Đánh giá tiết học
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nói được những điều đã biết về cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh hoặc một bức ảnh, theo gợi ý.
- Viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn khoảng 5 câu. 
* HS nói được cảnh đẹp ở địa phương mình
* Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh biển Phan Thiết trong SGK.
- Tranh ảnh về cảnh đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:	- Kể lại chuyện vui đã học ở T11
	- 1 HS làm lại BT2	
	-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HĐ - Làm bài tập.
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh.
- GV nhắc HS
+ Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết
+ HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi 
+ HS nói theo câu hỏi
+ 1 HS giỏi nói mẫu
+ HS tập kể theo cặp
- GV gọi HS thi
VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuỵet đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển 
+ 4 -> 5 HS thi nói
-> HS nhận xét
- GV nhận xét gi điểm.
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Nêu yêu cầu BT
+ HS viết vào vở
- GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS.
- GV gọi HS đọc bài
+ 4 -> 5 HS đọc bài
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
C. Củng cố - Dặn dò:
* Kể những cảnh đẹp của địa phương mình.
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
	- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình
	- Nhận thấy kết quả của mình trong tuần
	- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét u điểm :
	- Đi học đều đúng giờ
	- Giữ gìn vệ sinh chung
	- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp
 - Trong lớp chú ý nghe giảng : Lam, Linh, Huy, Thảo....
2. Nhược điểm :
	- Chưa chú ý nghe giảng : Trung, Tỉnh....
 - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Ba, Ngậu, Nguyệt, Vân ,...
 - Cần rèn thêm về đọc : Ngậu, Nguyệt, Vân .
3. HS bổ xung
4. Đề ra phương hướng tuần sau
 - Thực tốt nền nếp , nội quy lớp học .
 - Đi học đúng giờ .Những em học yếu cần cố gắng .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 sang.doc