A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các thanh theo đúng thứ tự trong truyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK
- HS: SGK
TUẦN 15 Ngày soạn: 13/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai 15/11/2010 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 43 + 44 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông lão). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các thanh theo đúng thứ tự trong truyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Nhớ Việt Bắc - GV nhận xét, cho điểm 2 HS đọc thuộc lòng. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét. 3.3. Tìm hiểu bài - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát, anh bán lấy tiền mang về - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. - HS nêu 4. Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn - GV nhận xét ghi điểm - 1HS đọc cả truyện. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. Bài 1 - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - HS nêu kết quả Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 Bài 2 - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét bình chọn. 5. Củng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 71 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (chia hết và chia có dư) - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT3 - HS: SGK, vở, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 68 : 3 83 : 4 78 : 2 - GV nhận xét, cho điểm 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - GV gọi 1HS thực hiện phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia có dư 4. Thực hành Bài 1: Củng cố về cách chia - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 Bài 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 (hàng) - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho HS làm - HS làm phiếu - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 13/11/2010 Ngày giảng: Thứ ba 16/11/2010 Toán Tiết 72 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp) I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Vận dụng vào giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, phiếu BT3 - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 458 : 4 ; 385 : 5 - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu các phép chia a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2 Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) 4. Thực hành Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 260 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 2 130 00 00 06 0 0 6 Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 0 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS phân tích và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu cho HS làm - HS làm vào phiếu, nêu kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Chính tả :(nghe viết) Tiết 29 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng BT2 điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi). - Làm đúng BT(3) a/ b tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x hoặc ât / âc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: màu sắc, nong tằm - GV nhận xét, sửa sai - HS viết bảng con 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết a, Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b, GV đọc cho HS viết bài - HS nghe GV đọc viết bài vào vở - GV theo dõi, nhắc nhở c, Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu 1 số bài chấm, nêu nhận xét. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2 tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - GV nhận xét, kết luận bài đúng - HS nhận xét. mũi dao - con muỗi hạt muối - múi bưởi núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở Bài 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. sót - xôi - sáng 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư 17/11/2010 Tập đọc Tiết 45 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Hũ bạc của người cha - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từ ... đọc kết quả. - GV nhận xét - kết luận bài đúng - HS nhận xét. VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng: + Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường. + Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở + Miền Nam: Khơ me, Hoa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm bài vào nháp - GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh a. bậc thang c. nhà sàn b. nhà rông d. chăm Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết VD: Trăng tròn như quả bóng Mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - GV nhận xét. - HS nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước trong nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 14/11/2010 Ngày giảng: Thứ năm 18/11/2010 Toán Tiết 74 GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU - Biết cách sử dụng bảng chia. - Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính; củng cố về xếp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, bảng chia như trong SGK, phiếu BT2. - HS: SGK, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 6, 7, 8, 9 - GV nhận xét, ghi điểm - 4 HS đọc - Lớp nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. - GV nêu + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 3.3. Hướng dẫn cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 4. Thực hành Bài 1: HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét - HS làm vào vở - chữa bài Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm số bị chia, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu BT - HS làm vào phiếu - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đáp số: 99 trang Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét - HS thực hành xếp 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - Chuẩn bị bàisau Chính tả (nghe viết) Tiết 30 NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần dễ lẫn ui/ ươi. - Làm BT(3) tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x hoặc ât/âc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK, 3 băng giấy viết 6 từ của BT2, 3 băng giấy viết BT3a. - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: mũi dao, con muỗi - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. HD nghe viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS viết lỗi sai ra lề và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 băng giấy lên bảng - 3 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bài làm - nhận xét. VD: xâu: xâu kim, xâu cá sâu: sâu bọ, sâu xa xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 5. Củng cố dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 16/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu 20/11/2010 (Nghỉ 20/11 dạy bù vào thứ hai 22/11/2010) Toán Tiết 75 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK - HS: SGK, vở, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS làm lại BT3 (tiết 74) - GV nhận xét. - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, 3. Bài mới Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con x x 213 374 3 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 748 Bài 2: Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng *Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm, HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo Bài 5: Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở - 1HS lên bảng làm Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét ghi điểm Hoặc 3 x 4 = 12 cm 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 15 NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. I. MỤC TIÊU - Nghe và kể lại được câu truyện vui Giấu cày. (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC\ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức - Hát, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ mình. - GV nhận xét. 2 HS giới thiệu. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1 - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2 - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU 1. Sơ kết công tác tuần 15 2. Triển khai công tác tuần 16 II. CHUẨN BỊ Nội dung sơ kết Kế hoạch tuần 15. III. TIẾN HÀNH. 1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 15 Nề nếp Học tập Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 15 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. * Tồn tại: - Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả. * Tuyên dương: Khánh Linh, Mai Linh, An, Định ngoan, chăm học; Việt, Đức có nhiều tiến bộ trong học tập. * Nhắc nhở: Không 4. Triển khai công tác tuần 16 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 16 - Tiếp tục duy trì các nề nếp. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp. - Triển khai các bài múa hát tập thể mới.
Tài liệu đính kèm: