Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (buổi sáng)

A. Tập đọc

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Tự nhận thức bản thân

* Xác định giá trị

* Lắng nghe tích cực.

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 16 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/11/2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 46 + 47 ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
	- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình trong lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.)
B. Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Tự nhận thức bản thân
* Xác định giá trị
* Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tập đọc
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ	
- Đọc bài : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Nhà rông dùng để làm gì ?
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ghi đầu bài lên bảng.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ Kết hợp tìm từ khó đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh
3.3. HD tìm hiểu bài
- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Ở công viên có những trò chơi gì ?
- GV cho HS xem tranh, ảnh cầu trượt
- Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? 
- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ?
- Nêu ý nghĩa chuyện ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3
- HD HS đọc đúng đoạn 3
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm ba
+ HS thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc.....
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê, ....
+ 1 HS đọc đoạn 2
- Có cầu trượt, đu quay
- HS quan sát
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- HS phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm
- HS nêu
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn
2. HD HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV mở bảng phụ ghi trước gợi ý kể từng đoạn
- Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau bài học này ?
- GV khen những HS đọc tốt kể chuyện giỏi
- Nhận xét chung tiết học.
- HS nhìn bảng đọc lại
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn
- 1 HS kể toàn chuyện
Toán
Tiết 76 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính	
- Củng cố về góc vuông và góc không vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ	
+ Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ?
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới 
3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa biết ?
Thừa số 
324
 3
150
 4
Thừa số
 3
324
 4
150
- GV cho HS làm bài vào phiếu, chữa bài.
Tích 
972
972
600
600
Bài 2: Luyện chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu BT
- HS làm vaò bảng con 
684 6 845 7 630 9
6 114 7 120 63 70
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần 
08 14 00
 24 14 0
 24 05 0 
giơ bảng
 0 0 
 5
Bài 3: HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
 Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
Bài 4: Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
14
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/11/2011
Tập đọc
Tiết 47	 VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
* Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3. Từ đó them yêu thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Đôi bạn
- Cho HS nêu nội dung câu chuyện
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS kể, mỗi em kể 1 đoạn
- 1 HS nêu
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 2
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3.3. Tìm hiểu bài
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Ở nông thôn.
- Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ?
- Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
* GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn.
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
- Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt
- Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài 
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- 1 số HS thi đọc thuộc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài thơ 
- 2HS 
- GV gọi HS liên hệ 
- 2 HS 
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
__________________________________________
Toán
Tiết 77 	 LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT2
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
684 : 6; 630 : 7
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.
* HS nắm được biểu thức và nhớ. 	
- GV viết lên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"
Hoạt động của trò
- Hát, ổn định nề nếp
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
3.3. Giá trị của biểu thức
* Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
13 x 3 là 39
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
4 Thực hành
Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- HS làm vào phiếu - chữa bài 
52 + 23
84 - 32
169 - 20 + 1
86 : 2
120 x 3
45 + 5 + 3
15000
52
43
360
5. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe viết)
Tiết 31	 ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
- Làm đúng BT(2) phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, 3 băng viết 3 câu văn của BT2a
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bố viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọ ...  giá trị của biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT2.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con, bộ ĐD Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính giá trị của biểu thức: 50 : 2 x 6;
 72 : 8 x 9
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 
- HS quan sát 
+ Em hãy đọc biểu thức này ?
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu thức trên ?
- 1 HS tính:
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ?
- HS nêu quy tắc - nhiều HS nhắc lại 
- GV viết bảng 86 – 10 x 4
- HS quan sát 
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức: 86 – 10 x 4
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 
86 - 10 x 4 = 86 - 40 
 = 46
- GV gọi HS nhắc lại cách tính.
- 1HS nêu cách tính
4. Thực hành 
Bài 1. áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
253 + 10 x 4 = 235 + 40 
 = 293
- GV theo dõi HS làm bài 
93 - 48 : 8 = 93 - 6
 = 87.
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét 
Bài 2: Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu và gọi HS lên bảng làm. 
Đ
- HS làm vào phiếu
- GV theo dõi HS làm bài 
Đ
37 - 5 x 5 = 12 
Đ
180 : 6 + 30 = 60 
S
30 + 60 x 2 = 150 
282 - 100 : 2 = 91 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét bài 
Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
Mẹ hái: 60 quả táo 
60 + 35 = 95 (quả)
Chị hái: 30 quả táo
Mỗi hộp có số táo là:
Xếp đều: 5 hộp 
95 : 5 = 19 (quả)
1 hộp : quả táo ?
 Đáp số: 19 quả
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 4: Củng cố về xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận cặp xếp hình 
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình 
- HS thi xếp hình 
- GV nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tập viết
	Tiết 16: 	 ÔN CHỮ HOA M 
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa M (1dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mẫu chữ viết hoa M.	
- GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa: 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
3. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết bài vào vở TV
4. Chấm chữa bài;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học 
____________________________________
Ngày soạn: Ngày 27/11/2011
 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 02/12/2011
Toán
Tiết 80	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: 
+ Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
+ Chỉ có các phép tính nhân, chia.
+ Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, phiếu BT4
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
125 - 85 + 80 = 40 + 80
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
 = 168 
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
375 - 10 x 3 = 375 - 30
 = 345
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 337
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1HS 
- Yêu cầu làm vào nháp
 81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 4: Áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu + 1HS lên bảng lớp làm 
50 + 20 x 4
80 : 2 x 3
 90 39
 130
70 + 60 : 3
11 x 3 + 6
 120 68
81 - 20 +7
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài.
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
___________________________________
Tập làm văn
Tiết 16	 NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn (BT2)
* Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: 	- Làm BT1 + 2 (tiết 15) -> (2HS)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD học sinh làm bài tập 
b. Bài tập 2: 
Yêu cầu HS đọc đề tài nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
HS đọc gợi ý
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.
- HS đọc thầm gợi ý và nêu đề tài minh chon.
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS khá dựa theo gợi ý trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
 - Yêu cầu học sinh kể theo cặp
- Gọi 5 học sịnh kể trước lớp, theo dõi nhận xét và cho điểm.
- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 32 	 VỀ QUÊ NGOẠI 
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng (theo thể thơ lục bát) 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
- Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi /dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 3 tổ phiếu khổ to viết ND BT 2a.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: châu chấu, chật chội, trật tự.
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
3.2. Hướng dẫn HS nhớ viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Hướng dẫn HS viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài 
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm, nhận xét 
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 tốp HS (6 em) nối tiếp nhau làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
_______________________________________
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 16
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 16
2. Triển khai công tác tuần 17
	II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 16.
III. TIẾN HÀNH.
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 16
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 16
* Ưu điểm:
- Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
- Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường.
* Tồn tại:
- Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả.
- Vẫn con tinh trạng nghỉ học không lý do.
- Một số em không chú ý trong giờ học
* Tuyên dương: Khánh Linh, Mai Linh, An, Định ngoan, chăm học; Việt, Đức có nhiều tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Không
4. Triển khai công tác tuần 17
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 17
- Tiếp tục duy trì các nề nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
- Triển khai các bài múa hát tập thể mới.
__________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan sang 16.doc