Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 (buổi sáng)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 (buổi sáng)

A. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Tư duy sang tạo

* Ra quyết định; giải quyết vấn đề

* Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn: Ngày 4/12/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 49 + 50	 MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Tư duy sang tạo
* Ra quyết định; giải quyết vấn đề
* Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ trong SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nhận xét
3.3. Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
* Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
* HS nêu 
4. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
* GV gọi HS đóng vai
- HS đóng vai.
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND chính của câu chuyện.
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 81 	TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính giá trị của biểu thức:
125 – 85 + 80 147 : 7 x 6
- GV nhận xét, sửa sai.
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
- GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- HS quan sát 
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra quy tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng biểu thức: 3 x (20 - 10) 
- HS hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x (20 - 10) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng quy tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng quy tắc.
4. Thực hành 
Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - (20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
(65 + 15) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
(74 - 14) : 2 = 60 : 2
 = 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét .
- 2HS đọc bài - HS khác nhận xét 
Bài 3: 
Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
Bài giải
- Cho 1 HS lên bảng làm.
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài.
 Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại quy tắc của bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: Ngày 4/12/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết 51	 ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Mồ Côi xử kiện và trả lời câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- HS nối tiếp đọc 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc đối thoại 1 lần 
3.3. Tìm hiểu bài
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Đi gác cho người khác ngủ yên 
* GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Chuyên cần 
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
- Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông 
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
- HS nêu 
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 6 HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ 
- 2 HS thi đọc thuộc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu ND chính của bài thơ.
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
__________________________________________
Toán
Tiết 82	 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ().
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
- GV nhận xét.
- 2 HS nêu
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : (4 : 2) = 84 : 2
 = 42
Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
(421 - 200) x 2 = 221 x 2
 = 442
- GV theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 400
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm, HS khác nhận xét.
Bài 3: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
(12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22) = 41
Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học.
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 33 	 VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
* HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, 2 tờ phiếu to viết ND bài 2a.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: công cha, chảy ra
- GV nhận xét, sửa sai
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. HD học sinh nghe -viết 
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- Giúp HS nhận xét chính tả
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- ...  AD = BC 
- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD 
- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác (mô hình) để HS nhận diện hình chữ nhật 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra hình chữ nhật 
- Nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật. 
- Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
4. Thực hành 
Bài 1: HS nhận biết được hình chữ nhật.
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
- HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
- GV chữa bài và củng cố 
Bài 2 : HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 hình chữ nhật, sau đó nêu kết quả 
- độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
Bài 3 : Dùng trực giác nhận biết đúng các hình chữ nhật. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả hình chữ nhật . 
- HS nêu : Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
- HS + GV nhận xét 
Bài 4 : GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVhướng dẫn HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
5. Củng cố dặn dò
- Nêu đặc điểm của HCN. 
- 2 HS nêu 
- Tìm các đò dùng có dạng HCN 
Tập viết
Tiết 17: ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu:
	- Viết đúng chữ hoa N (1dòng); Q, Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng)và câu ứng dụng: Đường vô  như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dung dạy học
	- Mẫu chữ hoa N Q, Đ
	- Các chữ Ngô Quyền và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS)
	- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
	-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> N, Q, Đ
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- GV đọc : N, Q, Đ
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ngô Quyền là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ngô Quyền -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu ca dao.
- HS chú ý nghe
- GV đọc Ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
____________________________________________
 Ngày soạn: Ngày 4/12/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Toán 
Tiết 85 HÌNH VUÔNG 
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông 
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, ê ke, thước kẻ.
- HS: SGK, vở, bút, ê ke, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS nêu
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3.2. Giới thiệu hình vuông 
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông - Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ Vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
4. Thực hành 
Bài 1 : * Nhận dạng được hình vuông .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
- GV nhận xét 
Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
- GV nhận xé, sửa sai cho HS 
Bài 3+ 4 : 
* Củng cố cách vẽ hình .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hình mẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm 
- GV nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò 
- Nêu đặc điểm của hình vuông.
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét giờ học.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 34	 ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. 
- Tìm được từ chứa tiếng có vần khó (ui/ uôi).
- Làm đúng BT(3) a/b chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi/ r theo nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giáo án, SGK, bút dạ + 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng của BT2.
- HS: SGK, vở, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: ríu ran, dẻo dai
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: pi - a - nô, Bét - Tô - Ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b. GV đọc bài.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn, HD thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm, nêu nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- GV dán bảng 3 tờ phiếu đã viết sẵn BT
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chữa bài đúng vào vở.
Bài 3(a):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
- GV nhận xét, sửa sai.
5. Củng cố dặn dò.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Tập làm văn
Tiết 17	 VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I. MỤC TIÊU
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
- Trình bày đúng hình thức bức thư như trong bài tập đọc Thư gửi bà.
* Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
- Hát, nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
- GV nhận xét.
- 2 HS kể.
- Lớp nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở SGK trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
VD : Hà Nội ngày tháng năm 
 Thuý Hồng thân mến.
Tuần trước, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trước khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn .
Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị 
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng 
- HS đọc lá thư trước lớp 
GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
* Qua các bài viết cảu hs giáo dục cho hs long tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
4. Củng cố dặn dò 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
__________________________________________
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN 17
I. MỤC TIÊU
1. Sơ kết công tác tuần 17
2. Triển khai công tác tuần 18
	II. CHUẨN BỊ 
Nội dung sơ kết
Kế hoạch tuần 17.
III. TIẾN HÀNH.
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 17
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động.
Nề nếp
Học tập
Hoạt động ngoài giờ.
 3. GVCN nhận xét, sơ kết tuần 17
* Ưu điểm:
- Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
- Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường.
* Tồn tại:
- Giờ truy bài chưa thực sự hiệu quả.
* Tuyên dương: Thảo Linh, Lam, Huy, Thảo ngoan, chăm học; Trung, Nam, Lâmcó nhiều tiến bộ trong học tập.
* Nhắc nhở: Ngậu, Ba 
4. Triển khai công tác tuần 18
- Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 18
- Tiếp tục duy trì các nề nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp.
- Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 sang.doc