I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng)
II/ Đồ dung dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng
III/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 24 Thứ 2, ngày tháng năm 2010 Tập Đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc long từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ Hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi ntn? + Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? + Những dòng in đậm dưới bản tin có tác dụng gì? c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bản tin. GV hướng dẫn các em đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ rang - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc bản tin trên 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà tiếp tục luyện dọc bản tin trên - 3 HS lên bảng đọc thuộc long - Nhận xét + Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn HS vẽ về an toàn giao thông - Lắng nghe - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm trao đổi theo cặp và TLCH + Em muốn sống an toàn + Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền ... + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn gia thông + Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc - 4 HS nối tiếp đọc - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS đọc lại - HS lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 115 - GV chữa bài và nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tóm tắt bài toán - Y/c HS tự làm bài C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo kdõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - HS ktheo dõi GV chữa bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - HS nghe GV giảng - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Số đội viên tham gia tập hát và đá bong (Số đội viên chi đội) - HS lắng nghe, thực hiện Lịch sử: ÔN TẬP I. Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II. Đồ dùng dạy học: Băng thời gian (trong SGK) phóng to Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c HS trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài 19 - Nhận xét việc học ở nhà của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học HĐ1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ VX - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu - GV Gọi HS báo cáo kết quả làm việc với phiếu HĐ2: Thảo luận nhóm - GV y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và mục 3 trong SGK) - GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp - GV kết luận C. Củng cố dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá, tìm hiểu trước bài 21 - HS nhận phiếu sau đó làm phiếu - 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc: 1 HS làm BT1, 1 HS làm phần 2a, 1 HS lamf phần 2b. - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - Các nhóm chuẩn bị mục 2, 3 - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe Thứ 3, ngày tháng năm 2010 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dung dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật, bút màu II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117 - GV chữa bài, nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Thực hành trên băng giấy GV cho HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 phân bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần. Hỏi: Có bao nhiêu phần của băng giấy? - Cho HS cắt lấy từ băng giấy Hỏi: Phần còn lại còn bao nhiêu phần của băng giấy? 3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu số - Để biết còn bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - GV y/c HS thực hiện phép tính - GV hỏi muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách trừ 2 phân số cùng mẫu số, 4. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: - GV y/c HS đọc đề bài và làm bài - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó y/c giải thích tại sao lại lấy 1 trừ đi để tìm số huy chương bạc và đồng - Trong các lần thi đấu thể thao, thướng có loại huy chương gì để trao cho các vân động viên? - Gọi HS nêu cách làm kết quả. HS khác nhận xét bổ sung -> GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài . - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Lắng nnghe - Có băng giấy - HS thực hiện trả lời Còn băng giấy Chúng ta làm phép tính trừ: Có 5 – 3 = 2 ; lấy 2 là ltử số, 6 là mẫu số ; được - HS nhắc lại quy tắc trừ khai phân số cùng mẫu số - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT - HS nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS trả lời - HS lắng nghe Chính tả HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dùng dạy - học: 3 – 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b) Một số tờ giấy trắng phát giấy cho HS làm BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và các từ được chú giải - Đoạn văn nói điều gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viét chính tả - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập . Chọn BT cho HS Bài tập 2: a) - Gọi HS đọc y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3: a)- Gọi HS đọc y/c của bài - Tổ chức cho HS HS dưới dạng trò chơi - GV phát giấy cho 1 số HS - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Dặn HTL các câu đố ở BT3, đố lại em nhỏ - 1 HS đọc cho 2 HS lên bảng viết - Lắng nghe - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - HS dọc và viết các từ sau: ánh mặt trời, thiếu nữ bên hoa huệ, - Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội hoạ của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét chữa bài - HS làm bài trên giấy đồng thời dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, giải thích kết quả - HS lắng nghe Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tt) I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dung dạy học: - SGK đạo đức 4 - Phiếu điều tra (theo mẫu BT4) - Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ B. Bài mới: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ3:Báo cáo về kết quả điều tra (BT4, SGK) - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương - GV kết quận HĐ2: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK) - Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1, bài 3 - GV kết luận a) là đúng b), c) là sai Kết luận chung - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - Lắng nghe - Nhóm cử đại diệnn báo cáo kết quả thảo luận như: + Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp - 1 – 2 HS đọc - HS lắng nghe Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu ghi 3 câu văn (phần nhận xét) - Ba tờ phiếu – mỗi tờ phiếu ghi nôi dung một đoạn văn, thơ ở BT1 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1 tiết trước. Nêu trường hợp thể sử dung 1 trong 4 câu tục ngữ - 1 HS làm lại BT3 - GV nhận xét ghi điểm HS B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Phần nhận xét: - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc y/c của các BT1, 2, 3, 4, Bài 1, 2 - Gọi 1 HS ... từng HS - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn - Nhận xét cho điểm những HS viết tốt C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi . Giới thiệu cây chuối: Mở bài . Tả bao quát từng bộ phận của cây chuối: Thân bài . Nêu ích lợi của cây chuối: Kết bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi quan sát để sửa bài cho bạn - 2 đến 3 HS đọc từng đoạn bbài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe Kỹ thuật CHĂM SÓC RAU HOA (T1) I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dung dạy học:- Chậu đã trồng rau, hoa của tiết trước - Bình tưới nước - cỏ. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. 1. Tưới nước cho cây. a. Mục đích. HS nêu MĐ của việc tưới nước cho cây. b. Cách tiến hành. + ở gia đình em thường tưới nước cho rau và hoa khi nào? Tưới bằng dụng cụ gì? + Trong H1 người ta tưới cho rau, hoa bằng cách nào? - GV giải thích cho HS vì sao phải tưới khi trời râm mát. - GV làm mẫu cho HS cách tưới nước cho hoa. 2. Tỉa cây. + Thế nào là tỉa cây? + Tỉa cây nhằm mục đích gì? - GV hướng dẫn HS quan sát H2 để nhận xét và sự phát triển của cây cà rốt. b. Cách tiến hành. GV hướng dẫn HS tỉa cây. 3. Làm cỏ. + Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? - GV nhận xét đưa ra kết luận chung. c. Cách tiến hành. + Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? Tại sao phải diệt cỏ dại vào ngày nắng? + Làm cỏ bằng dụng cụ gì? 4. Vun xới dất cho rau, hoa. GV hướng dẫn HS quan sát và nêu những biểu hện của đất ở trên luống hoặc trong chậu cây. + Nêu tác dụng của việc làm đất? - GV nhận xét và nêu tác dụng của việc vun đất, xới đất. b. Cách tiến hành. GV hướng dẫn cho HS quan sát H3 và hỏi: + Nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất? - GV nhận xét. * Củng cố dặn dò. GV hệ thống lại bài học. HS đọc phần ghi nhớ. Xem trước tiết 2. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS nêu - HS trả lời - Bằng cuốc - HS quan sát - HS quan sát, trả lời - Cuốc - HS lắng nghe, thực hiện Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dùng dạy học: - Hình 96, 97 SGK, Một khăn tay sạch có thể bịt mắt - Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng một nửa hoặc 1/3 khổ giấy A4 - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước -> Nhận xét câu trả lời của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu HĐ1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đời sống của con người - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - Trao đổi thảo luận: + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh ánh có vai trò rất quan trọng dối với sự sống con người - Gọi HS trình bày -> GV nhận xét các ý kiến + Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng Mặt Trời? + Ánh sáng có vai trò ntn đối với đời sống con người? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 96 SGK HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ánh sang đối với đời sống của động vật - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Y/c HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu câu của ánh sang của các động vật đó + Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng? - Gọi đại diện HS trình bày các câu hỏi thảo luận - Gọi 1 HS đọc mục Bạn cần biết trang 97 SGK - Kết luận: C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. + 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm + Nếu không có Mặt Trời trái đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, bệnh tật sẽ ... + Ánh nắng tác động lên mỗi chúng ta. Nó giúp chúng ta có thức ăn, cho ta sức khoẻ... - 1 HS đọc - HS thảo luận + Đại các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận + Ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú + Ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, + Các loài đồng vật khác nhau có nhu cầu về ánh sang khác nhau + Ánh sáng - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS dọc - HS lắng nghe Thứ 6, ngày tháng năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 119 - GV chữa bài và nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - GV y/c HS đọc kết quả làm bài của mình trước lớp - GV nhận xét Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài - GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV ghi nhanh phép tính lên bảng + Có thể thực hiện phép tính trừ trên ntn? - GV y/c HS tự làm bài vào vở các phần a), b), c) Bài 4: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài - Y/c HS tự làm bài - GV chữa bài của bạn lên bảng Bài 5: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS tóm tắt bài toán - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - Một số HS nêu ý kiến trước lớp - HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp - Bài tập y/c chúng ta rút gọn rồi tính - HS nghe GV giảng - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào VBT - HS theo dõi - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là: (ngày) - HS lắng nghe Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu ,- Bảng phụ, 4 mảnh bìa màu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS làm lại BT.III.2 (tiết LTVC trước) – dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em - GV nhận xét B. Dạy và học bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2. Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của BT trong SGK - Y/c HS hoạt động theo cặp + Đoạn văn trên có mấy câu? + Câu nào có dạng Ai là gì? - Gọi HS lên bảng tìm CN - VN trong câu - Nhận xét + Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phần nào trả lời câu hỏi là gì? + Bộ phân đó gọi là gì? + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Phần luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu thích hợp - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi 2 HS đọc lại các câu đã hoàn thành Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ và làm bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết 1 đoạn văn (3 – 5 câu) về một người mà em yêu quý tròn đó có sử dụng câu kể Ai là gì? - 2 HS lên bảng viết câu của mình - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bằng bút chì vào SGK - Tiếp nối nhau phát biểu + 4 câu + Em là cháu bác Tự - 1 HS lên bảng làm + Là cháu bác Tự + Bộ phận đó gọi là VN + Danh từ hoặc cụm từ - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - Lắng nghe - 2 HS lên ghép tên các con vật và ghi tên chúng dưới mỗi hình vẽ. HS dưới lớp dùng chì nối vào SGK - Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Hoạt động cá nhân - Tiếp nối nhau đặt câu - HS lắng nghe Tập làm văn TÓM TẮT TIN TỨC I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng) II/ Đồ dung dạy học: - Một tờ giấy viết lời giải BT1 (phần nhận xét) - Bút dạ và 4 – 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài tập 2 tiết TLV trước - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS hoạt động theo cặp - Gọi HS trả lời câu hỏi + Bản tin này gồm mấy đoạn? + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu. GV ghi nhanh vào cột trên bảng Bài 2: - Hỏi: + Khi nào là tóm tắt tin tức? + Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Hướngdẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài Bài 2: - Y/c HS đọc y/c BT - GV hướng dẫn HS làm bài - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo - Nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau - 4 HS lên bảng đọc bài viết của mình - Lắng nghe - 1 HS dọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi + 4 đoạn - HS suy nghĩ và trả lời - 1 HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp làm bài vào vở - 2 HS đọc bài của mình - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đọc bản tin của mình - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: