Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 27 - Trường Tiểu học Lâm Kiết - Năm học: 2011 - 2012

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 27 - Trường Tiểu học Lâm Kiết - Năm học: 2011 - 2012

I Mục đích :

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II Đồ dùng dạy - học

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.

- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III Các hoạt động dạy – học

 

doc 131 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 27 - Trường Tiểu học Lâm Kiết - Năm học: 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 27
Từ ngày 05/03 đến ngày09/03/2012
THỨ – NGÀY – THÁNG
MÔN HỌC
TIẾT
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hai : 05/03/2012
Tập đọc
53
Dù sao trái đất vẫn quay
Toán
131
Luyện tập chung
Đạo đức
27
Tích cực tham gia các HĐnhân đạo (T2)
Kĩ thuật 
27
Lắp cái đu tiết I
Ba : 06/03/2012
Khoa học
53
Các nguồn nhiệt 
Toán
132
Kiểm tra định kì (GHKII )
LTVC
53
Câu khiến
Tư : 07/03/2012
Tập đọc
54
Con sẻ 
Toán
133
Hình thoi
TLV
53
Miêu tả cây cối (KTV)
Kể chuyện 
27
Ôn lại kể chuyện đã nghe đã đọc.
Năm : 08/03/2012
Khoa học
54
Nhiệt cần cho sự sống 
Toán
134
Diện tích hình thoi 
LTVC
54
Cách đặt câu khiến
 Chính tả 
27
Nhớ – viết : Bài thơ về đội xe không kính
Sáu : 09/03/2012
Địa
27
Người dân và HĐSX ở ĐBDH Miền Trung(T1)
Lịch sử
27
Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII
Toán
135
Luyện tập
Làm văn
54
Trả bài văn miêu tả cây cối
Sinh hoạt
27
Sinh hoạt tuần 27
Ngày soạn:01/03/2012
Ngày dạy: Thứ hai:05/03/2012
TẬP ĐỌC 
TIẾT 53 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I Mục đích :
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
+ lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
+ Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. 
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện 
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe. 
- HS đọc theo trình tự.
- HS đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních 
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời.
+ Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - péc - ních. 
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních.
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời.
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. 
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc cả bài.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học - HS cả lớp thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện
TOÁN 
Tiết 131 LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)
I/ Mục tiêu: 
 Thực hiện được các phép tính với phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra
HS giải lại bài 4,5
Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số 
3. HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
Bài 2: YC hs tự làm bài 
Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con 
Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con 
- Nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- GD và liên hệ thực tế.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe 
- Tự làm bài
a) 
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) 
- Thực hiện B 
a) 
- Thực hiện B
a) 
b) 
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 27. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)
I/ Mục tiêu.
Nêu ví dụ về hoạt động nhân Đạo.
Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II/ Chuẩn bị:- Nội dung cho trò chơi “ Dòng chữ kì diệu”
 - Nội dung một số câu ca dao , tục ngữ ca ngợi lòng nhân đạo.
III/ Các hoạt động dạy- học: 
1/ Kiểm tra : 
H:Tại sao phải giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn ?	
H: Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?	
2/ Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi bảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 1: Trò chơi “ Những dòng chữ kì diệu”.
-GV phổ biến luật chơi cho HS :
-GV đưa ra các ô chữ cùng các lời gợi ý.
-Nhiệm vụ của HS là nghe gợi ý , đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến đến khi có HS đoán ra thì dừng lại .
-GV tổ chức cho HS chơi.
-GV nhận xét HS chơi.
*Nội dung chuẩn bị của GV : 
1. Đây là câu thành ngữ có 8 tiếng nói về sự cảm thông, chung sức đồng lòng trong một tập thể .
2. Đây là một thành ngữ có 5 tiếng nói về tình tương thân tương ái của mọingười với nhau trong cộng đồng .
Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến .( Bài tập 4)
-Yêu cầu thảo luận nhóm đôi , hãy tỏ ý kiến và giải thích lí do về các ý kiến được đưa ra dưới đây:
-GV Kết luận: -(b), (c),(e) là việc làm nhân đạo.
-(a),(d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (Bài tập 2)
-GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. 
-GV kết luận:-Tình huống (a):Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, cõng bạn
-Tình huống (b):Có thể thăm hỏi, trò chuyện và giúp đỡ bà cụ như: quét nhà, nấu cơm, lấy nước
Hoạt động 4:Thảo luận nhóm (Bài tập 5)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
-GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ,giúp đỡ những người khó khăn
*/Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
3/ Củng cố:
-GV hệ thống bài học -Nhận xét tiết học .
- GD và liên hệ thực tế.
-Dặn về nhà học và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lắng nghe.
-HS đoán nội dung của ô chữ đó và giơ tay phát biểu ý kiến .
 Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Lá lành đùm lá rách .
-Tiến hành thảo luận nhóm đôi.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
.
-HS thảo luận theo nhóm 4 em.
-HS trình bày.
-HS thảo luận nhóm-Trình bày.
-HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KỸ THUẬT
Tiết 27. LẮP CÁI ĐU (Tiết1)
 I. Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. 
- Lắp được cái đu theo mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận và làm việc theo quy trình
 II. Chuẩn bị:Mẫu cái đu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra : Kiểm tra dụng cụ của h/s
 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
MT: HS nhận biết về cái đu.
- Gv cho h/s quan sát cái đu đã lắp sẵn.
- Gv hướng dẫn h/s quan sát từng bộ phận của cái đu.
H: Cái đu có những bộ phận nào?
- Gv nêu tác dụng của cái đu trong thực tế : như nhà trẻ, trường mầm non, ... 
Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
a/ Gv hướng dẫn chọn các chi tiết.
- Gv và h/s cùng chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo từng loại.
- Gọi h/s lên chọn một vài chi tiết để lắp cái đu
b/ Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu ( H.2)
H: Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào?
H: Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều gì?
* Lắp ghế đu ( H.3).
H: Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu?
* Lắp trục đu vào ghế đu( H.4)
- Cho h/s quan sát hình 4 , gọi 1 h/s lên lắp . GV nhận xét bổ sung, uốn nắn cho hoàn chỉnh 
H: Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ?
c/ Lắp ráp cái đu.
- Tiến hành lắp các bộ phận để hoàn thành cái đu . Kiểm tra sự dao động của cái đu.
d/ Hướng dẫn h/s tháo cái chi tiết.
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp
3. Củng cố:
- Hệ thống nội dung tiết học.
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị dụng cụ : Thực hành ( Tiết 2).
Theo dõi
- Có ba bô phận : giá đỡ, ghế và trục đu
- Lắng nghe và liên hệ .
- H/s cùng chọn như g/v hướng dẫn.
- H/S lên chọn một số chi tiết để lắp cái đu.
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
- Chú ý trong và ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
- Chọn tấm nhỏ , 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Cần có 4 vòng hãm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 02/03/2012
Ngày dạy: Thứ ba: 06/03/2012
KHOA HỌC
Tiết 53
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu.
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt . 
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong 
* GDKNS: 	-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhịêt
-Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường
-Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dung(trong các tình huống đặt ra)
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin và việc sử dụng các nguồn nhiệt
TKNL: Liên hệ bộ phậnHS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày
II/ Chuẩn bị:
-Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến ,bàn là.
-Chuẩn bị theo nhóm :Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt .
III/ Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG  ... N nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người. 
- Về nhà xem lại bài
- HS trả lời
1) Vì ở miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, có các lễ hội như lễ rước cá ông, lễ hội Tháp Bà.
2) Du lịch, đóng tàu, thuyền, sản xuất đường...
- Lắng nghe
- Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK thảo luận nhóm đôi, trả lời
+ TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên-Huế.
+ TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn.
+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.
- HS khá, giỏi thực hiện 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
- HS lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ sông.
- Lắng nghe
+ Nhóm 1,2: Kinh thành Huế
+ Nhóm 3,4: Sông Hương
+ Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ
+ Nhóm 7,8: chợ Đông Ba
- Lần lượt trình bày 
- Lắng nghe 
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện
Môn : Lịch sử
TIẾT : 30	NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA 
CỦA VUA QUANG TRUNG
I/ Mục tiêu: 
 Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II /Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh
1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?
2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?
3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 
2. Bi mới:
Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước
- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? 
Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. 
Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc
- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? 
- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.
- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? 
Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. 
Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung
- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?
- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? 
Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung
- Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập 
1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 
2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 
3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời
+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa mng tốt tươi trở lại.
. Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.
+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.
- Lắng nghe 
- Thảo luận nhóm 4, trả lời
+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. 
- Lắng nghe 
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. 
- Lắng nghe 
- Năm 1792 vua Quang Trung mất
- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ. 
- Lắng nghe 
- HS kể lại 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- HS lắng nghe và thực hiện
Môn: TOÁN 
Tiết 150 THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu: 
 Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS khá giỏi
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 
B/ Bài mới:
1) HD thực hành tại lớp 
a) Đo đoạn thằng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi
- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
2) Thực hành ngoài lớp học
- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. 
* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 
*Bài 2: Tập ước lượng độ dài 
- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.
- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. 
- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- NHóm trưởng báo cáo 
- Theo dõi 
- HS phát biểu ý kiến 
- Lắng nghe 
- HS cùng GV thực hành 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- Thực hiện theo y/c 
- HS lắng nghe và thực hiện
Môn : TẬP LÀM VĂN 
Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
 Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
	KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin.
	- Đảm nhận trách nhiệm công dân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin.
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- HS thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tip đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- HS đọc to trưc lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- HS lắng nghe và thực hiện
 LÂM KIẾT, NGÀY 16/ 03/2012
 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ KHỐI DUYỆT
 LÂM TIÊN LÂM THỊ THANH XUÂN

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4(15).doc