I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài vănđã học (tốc độ đọc khoảng 55 chữ/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho BT2.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh BT3.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Phiếu học tập
Tuần 9 Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10/10/2011 Tập đọc - kể chuyện Tiết 25: Ôn tập (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài vănđã học (tốc độ đọc khoảng 55 chữ/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho BT2. - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh BT3. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. B. Kiểm tra tập đọc (7 em) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc - HS trả lời - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 1 HS làm mẫu một câu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS nêu kết quả - 4 – 5 HS đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ hồ nước chiếc gương bầu dục khổng lồ b. Cầu Thê Húc cong như con tôm Cầu Thê Húc con tôm c. Con rùa đầu to như trái bưởi đầu con rùa trái bưởi 4. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8 - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm độc lập vào vở - GV gọi hai HS nhận xét - Vài HS nhậ xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Một cánh diều b. Tiếng sáo c. Như hạt ngọc C. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học . _________________________________________ Tập đọc – kể chuyện Tiết 26: Ôn tập (T2) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho tong bộ phận câu Ai là gì? BT2 - Kể lại được tong đoạn câu chuyện đã học BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn BT2: III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra tập đọc 3. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu nào - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS làm nhẩm - HS làm nhẩm - GV gọi HS nêu miệng - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được - GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng + Ai là hội viên của câu lạc bộ + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Cả lớp chữa bài vào vở. 4. Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cầu bài tập - GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học - Vài HS nêu - HS suy nghĩ tự chọn nội dung hình thức - GV gọi HS thi kể - HS thi kể - HS nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ___________________________________________ Toán Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông A. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong trường hợp đơn giản. B. Đồ dùng dạy học : - E ke (dùng cho GV + HS ) C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS) HS + GV nhận xét II. Thực hành 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc - HS làm quen với biểu tượng về góc. - GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK). - HS quan sát - GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc Ta có góc đỉnh O; N Canh OM, ON O M - HS chú ý quan sát và lắng nghe 2. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Nắm được khái niệm về góc vuông và không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông. - HS chú ý quan sát - Ta có góc vuông A - Đỉnh O - Cạnh OA, OB O B ( GV vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ) - GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) - HS quan sát - GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông - HS nghe - GV đọc tên góc - Nhiều HS đọc lại 3. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke - HS nắm được tác dụng của e ke - HS quan sát - GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra. - 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng. 4. Hoạt động 4: Thực hành. a. Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Vài HS nêu yêu cầu bài tập - GV vẽ hình lên bảng và mời HS: - HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. - GV gọi HS đọc kết quả phần a. a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - GV hướng dẫn HS kẻ phần b - HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e kevà đặt tên - GV kiểm tra, HD học sinh B - GV nhận xét b. Bài 2: Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. O A - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. - Trong các hình vẽ đó có mấy góc vuông - 2 góc vuông - Nêu tên đỉnh, góc? - A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, BH - GV kết luận . c. Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông - Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn nắm yêu cầu - Nhận biết (bằng trực giác) - Góc có đỉnh Q, M là góc vuông. - HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này - HS quan sát - GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông - Dùng bút chì đánh dấu góc vuông - Góc đỉnh: M, N. - GV cho HS củng cố - Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài. - GV nhận xét - HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng III. Củng cố dặn dò - Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11/10/2011 Tập đọc Tiết 17: Ôn tập (t3) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? BT2 - Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc. - Giấy trắng. III. Các hoạt động dạy học: 1. GT bài - ghi đầu bài 2. Kiểm tra bài tập đọc (1/4 số HS): Thực hiện như tiết 1. 3. Bài tập2: - GV gọi HS nêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - làm vào nháp - GV phát giấy cho 5 HS làm - HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng con là những học trò chăm ngoan. 4. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu bài tập + cả lớp đọc thầm - GV: BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. - GV giải thích: ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện) HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS làm bài -> GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS - GV gọi HS đọc bài - 4-5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài học? - 1HS - Về nhà chuẩn bị bài sau __________________________________________ Toán Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng e ke A. Mục tiêu: - Biết sử dụng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). B. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, e - ke C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: Làm lại BT 2, 3 (2HS) - HS + GV nhận xét II. Bài mới 1. Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông - GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông - HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ GV yêu cầu HS làm BT - HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. - HS quan sát - HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình. - GV gọi HS đọc kết quả - HS nêu miệng: + Hình bên phải có 4 góc vuông - GV nhận xét + Hình bên trái có 2 góc vuông 3. Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu kết quả - HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu) - GV nhận xét chung - HS nhận xét 4. Bài 4: HS thực hành gấp được 1 góc vuông - GV gọi HS nêu yêu cầu - Vài HS nêu yêu cầu Bài tập - GV yêu cầu thực hành gấp - HS dùng giấy thực hành gấp để được 1 góc vuông. - GV gọi HS thao tác trước lớp - 2HS lên gấp lại trước lớp - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. IV. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Chính tả Tiết 17: Ôn tập (T4) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho tong bộ phận câu Ai làm gì? - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả BT3; Tốc đọ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Nêu các bài tập đọc ở chủ điểm mái ấm? B. Bài mới 1. Ôn bài tập đọc, HTL. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài bằng cách " chuyền điện" (10 - 15 em) - HS khác nhận xét - GV gọi HS đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng: 10 em * HD đọc hiểu - GV cho HS nêu yêu cầu câu hỏi và trả lời. - HS nêu câu hỏi ở nội dung từng bài tập đọc -> HS khác trả lời 2. Ôn về phép so sánh - Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong bài " Mùa thu của em" và " Mẹ vắng nhà ngày bão"? - HS nêu: + Tay - hoa; tóc ánh mai răng - hoa nhài - HS khác nhận xét xét - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - HS ghi vào vở lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiế ... bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Lấy 10m x 4 = 40 m - GV cho HS làm tiếp bài - HS làm tiếp bài vào SGK - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét VD: 7 dam = 70 m 6 dam = 60 m - GV nhận xét chung 9 dam = 90 m c. Bài 3 Củng cố cộng, trừ các phép tính với số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - HS nêu kết quả bài dưới lớp - nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng III: Củng cố dặn dò - Nêu ND bài (1 HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau __________________________________ Luyện từ và câu Tíêt 9: Ôn tập (T5) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Lựa chọn từ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật BT2. - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - Bảng lớp chép đoạn văn bài tập 2: - Giấy trắng khổ A4 III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bốc thăm - HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc thuộc lòng theo phiều chỉ định - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc theo yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng lớp viết sẵn đoạn văn - HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trao đổi theo cặp -> làm bài vào vở. - GV gọi 3HS lên bảng làm bài - 3HS lên bảng làm -> đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên lớp. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp nhiều tầng - Chọn từ " xinh xắn" vì hoa cỏ may giản di không lộng lẫy. - Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy. - Chọn từ "tinh xảo"vì tinh xảo là khéo léo; còn tinh khôn hơn là khôn ngoan - Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. 4. Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS nghe - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân - GV phát 3 - 4 tờ giấy cho HS làm - HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét VD: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng Mẹ dẫn tôi đến trường 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13/10/2011 Toán Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng - Biết làm các phép tính với số đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn một bảng có các dòng, cột nhưng chưa viết chữ số và số C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: 1 dam = ?m 1hm = ?dam (1 HS nêu) II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài: HS nắm được các ĐV đo và mối quan hệ của các đơn vị - Hãy nêu các đơn vị đo đã học ? - HS nêu: Mét, minimét, xăng ti mét, đề xi mét, héc tô mét. - GV: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - HS nghe - quan sát - GV viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? - km,hm, dam (GV viết các đơn vị này vào bên trái cột mét) - Nhỏ hơn mét có những đơn vị đo nào? - dm, cm.mm (GV ghi vào bên phải cột mét) - Hãy nêu quan hệ giữa các đơn vị đo ? - HS nêu: 1m = 10dm, 1 dm= 10cm - Dau khi HS nêu GV ghi lần lượt vào bảng 1 hm = 10 dam; 1 dam = 10 m - GV giới thiệu thêm: 1km = 10 hm - Em có nhận xét gì về 2 ĐV đo liên tiếp - Gấp kém nhau 10 lần. - 1km bằng bao nhiêu mét? - 1m = 1000 mm - GV hướng dẫn HS đọc thuộc - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân để thuộc bảng ĐV đo độ dài 2. Hoạt động 2:Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. * Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK - nêu miệng kết quả - Gọi HS nêu kết quả 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm - HS nhận xét - GV nhận xét chung * Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm 1 phép tính mẫu - HS làm nháp - nêu miệng kết quả 8hm = 800 m 9km = 900m 8m = 80 dm 7 dam = 70 m 6m = 600 cm - HS nhận xét - GV nhận xét, sửa sai b. Bài 3: HS làm được các phép tính với số đo độ dài. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu một phép tính 25m x 2 = 50m - HS làm vào vở - đọc bài làm - HS nhận xét 15km x 4 = 60km 3 cm x 6 = 204 cm 36 hm : 3 = 12 km - GV nhận xét 70km : 7 = 10 km III. Củng cố dặn dò - Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài ? 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài . Tập viết Tiết 9: Ôn tập (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Chọn từ ngữ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật BT2. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu BT3. II. Đồ dùng dạy học - Các phiếu ghi tên các bài tập đọc - Hai tờ phiếu khổ to ghi ND bài tập 2 - Bảng lớp viết ND bài tập 3 III. Đồ dùng dạy học: 1. GT bài 2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như T5 3. Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS nghe - GV cho HS xem mấy bông hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc. - HS quan sát - HS đọc thầm đoạn văn - làm bài cá nhân - GV mời HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng thi làm bài trên phiếu - đọc kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm - 2-3 HS đọc lại bài hoàn chỉnh, - Cả lớp sửa bài đúng vào vở. - VD: Từ cần điền là: Màu, hoa huệ, hoa cúc,hoa hồng, vườn xuân. 4. Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét . Chữa bài cho bạn - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng - Hằng năm cứ vào....tháng 9, các trường ...năm học mới + Sau 3 tháng hè....trường, chúng em ....gặp thầy, gặp bạn 5. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau KT - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14/10/2011 Toán Tiết 45: Luyện tập A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại) B. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học I. Ôn luyện: - Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS) - GV + HS nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài tập 1: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên ĐV đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - làm vào SGK - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét - 1 số HS đọc bài - HS nhận xétrường VD: 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm 2. Bài 2: Củng cố về cộng, trừ , nhân, chia các số đo độ dài - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 8 dam + 5dam = 13 dam 12km x 4 = 48 km 57 hm - 28 hm = 29 hm - GV sửa sai cho HS 27 mm : 3 = 9 mm 3. Bài 3: Củng cố cho HS về so sánh số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 6m 3cm < 7m 6m 3 cm > 6 m - GV sửa sai cho HS 5m 6cm = 506 cm III. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 1 HS Chính tả Tiết 18: kiểm tra đọc (Đọc hiểu - Luyện từ và câu) I. Mục tiêu - Đọc thầm và trả lời đúng các câu hỏi II. Đề bài: A. Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu (t8 tuần 9) B. Dựa theo ND bài đọc, chọn câu trả lời đúng 1. Cuối xuân, đầu hạ cây sấu như thế thế nào ? a. Cây sấu ra hoa b. Cây sấu thay lá c. Cây sấu thay lá và ra hoa 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào a. Hoa sấu nhỏ li ti b. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu c. Hoa sấu thơm nhè nhẹ 3. Mùi vị hoa sấu như thế nào? a. Hoa sấu thơm nhẹ và có vị chua b. Hoa sấu hăng hắc c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt 4. Đọc bài trên có mấy hình ảnh so sánh a. 1 hình ảnh so sánh b. 2 hình ảnh so sánh c. 3 hình ảnh so sánh (Viết rõ đó là hình ảnh nào) 5. Trong câu: Đi dưới dặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào? a.Tinh nghịch b. Bướng bỉnh c. Dại dột III. Đáp án: Đọc hiểu (5 điểm) Câu 1: ý c (1 đ) Câu 3: ý a (1 đ) Câu 5: ý a (1 đ) Câu 2: ý b ( 1đ) Câu 4: ý b (1 đ) _______________________________________ Tập làm văn Tiết 9: Kiểm tra viết ( chính tả - TLV): I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả; trình báy sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. II. Đề bài: 1. Chính tả (Nghe viết) Bài: Nhớ bé ngoan (tiết 9 ') trang 74 2. TLV: HS viết khoảng 5 đến 7 câu kể về 1 người hàng xóm mà em yêu quý theo gợi ý dưới đây - Người đó tên gì ? bao nhiêu tuổi - Người đó làm nghề gì? - Tình cảm của gia đình đối người hàng xóm đó. - Tình cảm của người hàng xóm đó với gia đình em III. Đáp án: 1. Chính tả ( 4đ) - Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ - Bài viết sai về âm, vần dấu thanh ( sai 1 lỗi trừ 0,25 đ) - HS kể được: + Người đó tên là gì ? bao nhiêu tuổi (1 đ) - Người đó làm nghề gì (1 đ) - Tình cảm của gia đình em với người đó (1,5 đ) - Tình cảm của người đó với gia đình em (1,5 đ) - Trình bày toàn bài (1đ) Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình - Nhận thấy kết quả của mình trong tuần - GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét u điểm : - Đi học đều đúng giờ - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng : Lam, Linh, Huy.... 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Trung, Tỉnh.... - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Ngậu, Võn, Nguyện, Quyết ,... - Cần rèn thêm về đọc : Nguyện, Ngậu, Võn, Ba, Lõm, Quyết, Tỉnh, Nam 3 HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Thực tốt nền nếp , nội quy lớp học . - Đi học đúng giờ .Những em học yếu cần cố gắng .
Tài liệu đính kèm: