Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 22

Tập dọc

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là đến kì lạ”.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập dọc
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là  đến kì lạ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp sửa sai phát âm, giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
c. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của:
 + Hoa sầu riêng?
 + Quả sầu riêng?
 + Dáng cây sầu riêng?
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
- “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Giáo viên nhận xét, sửa sai và giảng giải sau từng câu trả lời của HS.
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn.
- HD nêu nội dung bài.
- GV ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
d. Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
- Hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp đôi.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi.
Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
- Nhắc lại .
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài, cả lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
 N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
 Chính tả
Nghe - viết: SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2)b.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết nội dung bài tập 2b.
- Tranh minh hoạ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc cho HS viết bảng lớp. Yêu cầu cả lớp viết bảng con: lẩn trốn, lẫn lộn, ngã ngửa, ngả nghiêng, giò chả.
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
3. Bài mới
a. GV giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc bài chính tả.
+Đoạn văn miêu tả gì ?
+ Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ?
-Cho HS phát hiện từ dễ lẫn, dễ viết sai : trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti, cuống, lủng lẳng.
*GV đọc cho HS viết.
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc bài chính tả lượt 2 cho HS soát lỗi.
-Chấm 5 – 7 bài của HS.
c. Phần luyện tập.
+Bài tập 2b: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS làm bài 
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Đoạn thơ cho ta thấy điều gì ?
+Hồ Tây là cảnh đẹp ở đâu ?
Bài tập 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.
-Yêu cầu HS làm bài theo hình thức tiếp sức.
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Lớp viết bảng con.
-Lắng nghe.
- HS nêu.
-HS tự phát hiện và nêu: 
-HS viết chính tả.
-HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS làm bài vào VBT.
-HS đọc yêu cầu 
-HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
- Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số .
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Vậy: Phân số và bằng phân số .
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
Kq: Câu b.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
*HSKG: Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ chép BT1 (Phần Nhận xét và phần Luyện tập).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu xác định CN, VN của 1 đến 2 câu).
- HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận.
- Giáo viên kết luận( như phần ghi nhớ).
c. Phần ghi nhớ
d. Phần luyện tập
Bài 1:
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc Y/c của bài.
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài (Lưu ý HSKG: đoạn văn phải có 2, 3 câu kể theo mẫu Ai thế nào?). 
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn:
+ Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+ Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ.
- 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu vừa tìm được.
- 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm SGK.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu).
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ 
I.MỤC TIÊU:
-Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
-Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS kể chuyện về một người có khả năng và có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2.Bài mới:
a. GV giới thiệu bai, ghi bảng.
b. GV kể chuyện.
-GV kể lần một.
-GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
+Thiên nga ở lại đàn vịt trong hoàn cảnh nào ?
+Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt ? Vì sao lại có cảm giác như vậy ?
+Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón ?
+Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
*Hướng dẫn sắp xếp lại các tranh minh hoạ.
-GV treo tranh minh hoạ như SGK và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để sắp xếp lại các bức tranh theo trình tự của câu chuyện.
c. HS kể chuyện.
Yêu cầu HS dựa vào tranh và kể theo trình tự câu chuyện 
-GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
Cho HS thi kể: gv treo tranh và cho HS thi kể.
-GV nhận xét, bình chọn HS kể hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết kể chuyện sau.
- HS kể câu chuyện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
-HS hoạt động nhóm và thực hiện theo yêu cầu.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS tham gia thi kể.
-HS lớp nhận xét.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2a, b (3 ý đầu).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên rút gọn phân số: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?
+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài AB và AB
+ H ... iểu: để thích nghi và cải tạo môi trường, người dân ở đồng bằng Nam Bộ đã trồng nhiều lúa, trồng nhiều trái cây, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh ảnh: Vườn cây ăn quả ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung “Bài học” của tiết học trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây?
- Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. 
 HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Yêu cầu HS chỉ và nêu quy trình.
- GV nhận xét, sửa chữa. 
c. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.
 HĐ 3: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
- Giáo viên kết luận chung và GDBVMT.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận, nêu miệng trong nhóm.
- N2: Trao đổi, thống nhất câu trả lời.
- HS đọc mục Bài học cuối bài.
KĨ THUẬT
CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết1 )
I.MỤC TIÊU:	
 -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:	
 a. GV giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. 
b. Các hoạt động cụ thể.
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
 -GV hỏi: 
 +Tại sao phải tưới nước cho cây?
 +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
 -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
 +Thế nào là tỉa cây?
 +Tỉa cây nhằm mục đích gì?
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
 +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
 +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
 -GV kết luận.
 -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
* Hoạt động 2: Vun xới đất cho rau, hoa:
 - Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số lưu ý khi làm.
4. Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- Dặn: Về nhà chăm sóc rau và hoa của gia đình.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
HS đ ba
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo) 
I.MỤC TIÊU:
 Giúp HS :
- Nêu được ví dụ về:
 + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
 + Một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
 *GDMT:Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 -Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn.
 -Hình minh hoạ trang 88, 89 SGK.
 -Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Ổn định.
2. KTBC:
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
 +Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào ?
 +Việc ghi lại được âm thanh đem lại những ích lợi gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:	
 GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
 *Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
 +Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
 +Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào ?
-Gọi đại diện HS trình bày và yêu cầu các nhóm HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp.
-Theo em, hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra ?
-Kết luận. 
 *Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
-Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi:
 +Tiếng ồn có tác hại gì ?
 +Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?
-Cho HS các nhóm đại diện trình bày kết quả.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
 *Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn.
- Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đợn giản góp phần chống ô nhiễm tiêng ônng cho bản thân và những người xung quanh.
-Cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
-Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
4/.Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhấn mạnh lạ nội dung bài học.
- Nhận xét tiêt học, dặn dò.
-HS trả lời.
-Đọc, trao đổi, thảo luận và làm bài.
- HS nêu.
-HS nghe.
-HS thảo luân nhóm 4.
-HS trao đổi, thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy.
-HS trình bày kết quả.
-HS nghe.
-HS thảo luận nhóm ngẫu nhiên.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
Toán 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết so sánh hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), Bài 2(a,b), Bài 3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học\Ư
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, thực hiện so sánh hai phân số.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài, ghi bảng. 
b. Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
- YC HS tự làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
Bài 2
-GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
-GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra, sau đó thống nhất hai cách so sánh.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
- GV hướng dẫn HS so sánh bằng cách so sánh mẫu số của hai phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhấn mạnh lại cách so sánh hai phân số cùng tử số, hai phân số khác mẫu số và so sánh hai phân số bằng cách so sánh chúng với 1.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai phân số .
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh .
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu.
-HS thực hiện. 
-HS thực hiện. 
-HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
 LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.MỤC TIÊU: 
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -Nêu một số nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?
 -Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
 -GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a. GV giới thiệu và ghi bảng.
b.Các hoạt động:
 *Hoạt động1: Thảo luận nhóm.
- GV phát PHT cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận:
 +Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào?
+Trường học thời Lê dạy những điều gì?
+Chế độ thi cử thời Lê thế nào?
- GV nhận xét, kết luận. 
 *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
-GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
 GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt.
4. Củng cố-dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Liên hệ thực tế, giáo dục.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
-2 HS lên bảng.
-HS khác nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. 
-Vài HS đọc .
-HS trả lời .
PHẦN KÍ DUYỆT 
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
DUYỆT CỦA PHT
DUYỆT CỦA HT
Nội dung: ...
..
...
Hình thức: ...
 Đất Mũi, ngày 24/1/2011
 Tổ trưởng
 Lâm Thị Thúy
Nội dung: ...
..
...
Hình thức: ...
 Đất Mũi, ngày 24/1/2011
 PHT
 Nguyễn Văn Toàn
Nội dung: ...
..
...
Hình thức: ...
 Đất Mũi, ngày 24/1/2011
 HT
 Mai Kiến Oanh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 22.doc