Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 25

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 25

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh yêu môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài - ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn.
- GV nghe nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển ) được thể hiện qua những chi tiết nào?
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Li cho thấy ông là người như thế nào?
- Vì sao bác sĩ Li khuất phục được tên cướp biển hung hãn?
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- HD HS tìm đúng giọng đọc.
- GV HD học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn,
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS tốt.
- Chuẩn bị: Tiểu đội xe không kính.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn ( 3 đoạn ).
- HS đọc theo nhóm đôi.
- HS trung bình trả lời
- HS lần lượt đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn của bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp đọc thầm tìm đúng giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ hoặc bài thơ.
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
 - Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà( Bài 5)
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bảng.
Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m.
- GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)?
- GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
 x = = 
GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính.
- Nhận xét, sửa sai( nếu có).
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ.
- Nhận xét, củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 2: Rút gọn rồi tính ( nếu còn thời gian).
- Yêu cầu HS rút gọn rồi mới tính.
- Nhận xét, sửa sai( nếu có).
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp
- HS quan sát hình vẽ
- HS nêu
S = x (m2)
- Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3
- HS phát biểu thành quy tắc.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc.
- HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- HS làm bài.
- 1HS sửa bài.
- HS làm bài.
- 3 HS sửa bài.
- Vài HS nhắc lại.
Chính tả
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn trích. 
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)b.
II. CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Khuất phục tên cướp biển.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Cơn tức giận  đến như con thú dữ nhốt chuồng.
- Nội dung đoạn này là gì?
- Cho HS luyện viết từ khó. 
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
- Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó thi tiếp sức.
- Cả lớp làm bài tập.
- HS trình bày kết quả bài tập.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung học tập.
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Nhận xét tiết học, làm VBT 2 a, chuẩn bị tiết 26.
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS nêu.
- 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết giấy nháp. 
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS đọc lại bài tập đã hoàm chỉnh.
Thứ ba ngày 1 tháng 03 năm 2011
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt câu kể Ai là gì ? với từ gnữ cho trước làm CN (BT3).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
- Bìa ghi các từ ngữ của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Vị ngữ rong câu kể Ai là gì? Trả lời cho câu hỏi nào? Do từ loại nào tạo thành?
- Đọc lại đoạn văn của bài tập 3 mục III.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu Ai là gì?
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề
- HS trao đổi nhóm đôi.
Câu 1:
- GV hỏi: Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì?
Câu 2:
- GV cho 4 HS lên bảng gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm.
Câu 3:
- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? (Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành)
- Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho HS.
- Dán bài làm đúng lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- GV gợi ý: Ghép từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu kể có nội dung thích hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
- Chép bài tập 4 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Dũng cảm
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc bài, lần lượt trả lời từng câu hỏi trong SGK.
- Một số HS đọc.
- HS làm bài, chữa bài.
- Thảo luận nhóm: 2 tổ thi đua ghép các từ ở 2 cột.
- Cả lớp nhận xét.
- 1, 2 HS đọc kết quả.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số. 
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4a.
VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- YC HS sửa bài tập về nhà( nếu có).
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Thực hành.
Bài tập 1: Tính theo mẫu.
- GV hướng dẫn mẫu, nhấn mạnh phép nhân một phân số với số tự nhiên.
- Cho HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính theo mẫu
Thực hiện tương tự như bài 1.
Bài 4a: Tính rồi rút gọn.
- GV nêu và nhấn mạnh yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, những HS khá, giỏi có thể làm hết bài trên lớp.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 5: ( nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài, chữa bài.
Bài tập 3: HD về nhà
- GV hướng dẫn HS làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò.
- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS theo dõi.
- HS làm bài, 4 em lên bảng sửa bài.
- HS làm và chữa bài.
- HS làm và chữa bài.
- 1 em lên bảng làm phần a.
- Cả lớp đọc.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS theo dõi.
Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- YC HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tiết kể chuyện trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1: GV kể chuyện
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu hs đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
- Cho hs kể trong nhóm 2 hoặc 4 em và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
+Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của truyện theo tranh.
+Hs kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- 2 HS kể.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc .
-Kể trong nhóm theo tranh và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể.
-Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho bạn.
-Bình chọn bạn kể tốt.
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. MỤC TIÊU:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau...
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi có ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA GỌC SINH
1.Bài cũ:
- Động vật cần ánh sáng để làm gì?
- Người ta  ... u hỏi nào? Có mấy cách mở bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- Vài hs đọc to.
- Hs trao đổi theo nhóm
- HS phát biểu cá nhân
- HS nêu lại 2 cách mở bài của 2 đoạn.
- Vài hs đọc to.
- Cả lớp đọc thầm.
-HS làm vào nháp
-Vài HS đọc đoạn viết.
-Vài HS nêu ý kiến
-Vài hs nêu ý kiến, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-Vài hs đọc bài viết.
-HS trao đổi , bổ sung ý kiến.
- HS nêu.
Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong giấy khổ to( như SGK).
VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động1: Nhắc lại bài toán tìm một phần mấy của một số.
- GV đọc đề bài: của 12 quả cam là mấy quả cam?
- Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài & tìm cách giải bài toán tìm phân số của một số.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV đưa giấy khổ to vẽ sẵn hình, yêu cầu HS quan sát & hoạt động nhóm 4 để tìm cách giải bài toán.
Hoạt động 3: Thực hành
HS làm bài tập 1, 2.
- Mỗi bài HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài toán, tóm tắt và trình bày ( có thể có các cách giải khác nhau ).
- Cho HS làm bài 3 nếu còn thời gian.
- Sau mỗi bài, GV nhận xét, sửa sai và yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại cách tìm phân số của một số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. 
- HS làm bài và chữa bài.
Kỹ thuật
CHĂM SÓC RAU, HOA
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được mục đích, tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. 
- HS làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa như tưới nước, làm cỏ,vun xới đất 
- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước; Vật liệu và dụng cụ: Dầm xới hoặc cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
- Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ vun xới đất và cách xới đất.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
“Chăm sóc rau hoa”(tiết 2)
b. Phát triển:
*Hoạt động 1: HS thực hành chăm sóc rau hoa:
- Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc.
-Kiểm tra dụng cụ lao động.
- Phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành.
- Gv quan sát nhắc nhở.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv gợi ý hs tự đánh giá: chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ, thực hiện đúng thao tác kĩ thuật, chấp hành đúng an toàn lao động và đảm bảo thời gian quy định.
- Gv nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại một số kiến thức cần lưu ý.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Hs thực hành.
-Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh chân tay, dụng cụ.
-Đánh giá kết quả học tập.
Địa lý
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học này, HS có khả năng: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: 
+ Thành phố ở trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
- Chỉ được vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long:
Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ, lược đồ, ĐBSCL, TP Cần Thơ
- Tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT BC:
- Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bẩn đồ.
- Nêu một số dẫn chứng cho thấy TPHCM là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá lớn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV treo bản đồ, lược đồ, HS quan sát, đọc trong SGK trả lời câu hỏi: 
+ Chỉ vị trí TP Cần Thơ?
+ Thành phố Cần Thơ giáp với tỉnh nào?
+ Từ TP này đi các tỉnh khác bằng những phương tiện giao thông nào?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Cả lớp, nhóm
- YC HS đọc SGK.
- Các nhóm thảo luận 
 + Hãy tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học du lịch? 
- Đại diện nhóm phát biểu.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV liên hệ thực tế, giáo dục.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
- 2 HS lên bảng.
- HS thực hiện theo nhóm đôi.
- 1 em lên bảng chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011
Khoa học
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn khi có nhiệt độ thấp.
-Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị chung: một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, ba chiếc cốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Nêu một số ánh sáng mà không nên nhìn trực tiếp vào?
-Em làm gì để bảo vệ đôi mắt?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” để diễn tả sự nóng, lạnh.
- Hằng ngày em gặp những vật nóng, những vật lạnh nào?
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK.
- Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. Em hãy nêu ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này nóng hơn vật kia;..
Hoạt động 2:Thực hành sử dụng nhiệt kế.
Mục tiêu:HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
- Giới thiệu hs 2 loại nhiệt kế: loại dùng cho người và loại dùng đo nhiệt độ không khí. 
- Hướng dẫn cách dùng và nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế cho hs.
3. Củng cố, dặn dò:
- Người ta diễn tả sự nóng lạnh bằng gì? Dùng dụng cụ gì để đo?
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Tìm những vật nóng lạnh thường gặp.
-Quan sát hình 1 và trả lời. 
-Tìm VD..
-Thực hành đo nhiệt độ các cốc nước, sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
Lịch sử
TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH
I. MỤC TIÊU:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nướ từ đây bị chia cắt làm Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cho cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung.
- GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ.
- GV trình bày tóm tắt lại.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- YC HS đọc SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi:
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ trong SGK .
- GV liên hệ, giáo dục.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS trình bày.
- HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm”, thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ .
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- HS trình bày. 
- Một số HS đọc.
Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
- Bài ập cần làm: Bài 1( ba số đầu), Bài 2, Bài 3a.
V III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Tìm phân số của một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số.
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
- Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào?
- GV hướng dẫn HS chia.
- Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích).
- Yêu cầu HS tính nháp: : 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1( 3 số đầu)
- Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 3a: Tính
- GV cho HS làm bài, chữa bài.
- Giúp HS nhận được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia phân số(tương tự như đối với số tự nhiên).
Bài tập 4:( nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.
- Củng cố cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại và nhấn mạnh cách chia hai phân số.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đó: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Là 
- HS thử lại bằng phép nhân.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
- HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 25 đã sửa.doc