Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 32

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 32

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. HD luyện đọc.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV kết hợp sửa sai phát âm và giải nghĩa từ khó. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
- Cho HS đọc đoạn 2.
* Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
- Cho HS thi đọc.
 - GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
Nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
Chính tả
 Nghe - viết: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)b.
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Nghe - viết:
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- GV đọc chính tả.
- Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
- GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu b.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
- Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
- 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS luyện viết từ.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK. VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: dòng 1, 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài. 
 Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4: cột 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
- GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng cột 1 trong SGK, HS cả lớp làm vào vở.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2).
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Phát triển bài.
 * Bài tập 1, 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
 Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại một lần nữa nội dung cần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
 c. Thực hành-Luyện tập
 * Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên bảng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 * Bài tập 2:
 GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 b). cách tiến hành như ở câu a.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Nhận việc
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
 - Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Kết nối 
 GV kể lần 1: GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay 
 GV kể lần 2: GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh).
 c. Thực hành.
 HS kể chuyện:
 Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
- GV: trong cuộc sóng chúng ta phải có ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục mọi trở ngại trong môi trường thiên nhiên
3. Củng cố, dặn dò:
 * Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập KC tuần 33.
-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng đoạn.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3 hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.
-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
* Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên .
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên 
 II. Đồ dùng dạy học:
- SGK-VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 156.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài, khi chữa bài, yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc. 
 Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn:
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ...  SGK.
 -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.
 -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
 -Nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.
-HS hát.
-HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS trình bày.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS trình bày.
-HS đọc.
Kĩ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết2 )
I/ Mục tiêu:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
 - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được 
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. 
 a/ HS chọn chi tiết
 -HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
 b/ Lắp từng bộ phận: 
 -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
 -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 c/ lắp ráp xe ô tô tải
 -GV cho HS lắp ráp.
 -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
 +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
 +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 4. Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
.
-HS làm cá nhân, nhóm
-HS lắp ráp các bước trong SGK .
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu:
 - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II/.Đồ dùng dạy học:
 - Hình minh họa trang 128 SGK
 - Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
 - Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
 +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng ?
-Nhận xét câu trả lời của HS. 
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 +Quá trình trên được gọi là gì ?
 +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV kết luận.
 *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
3/.Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi: hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
-Trao đồi và trả lời.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
 - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
II. CHUẨN BỊ:
 - Một vài tờ giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra 2 hS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Phát triển bài.
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc.
 -HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
c. Thực hành.
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc. -Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
 -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò 
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
 -Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK-VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 -Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
 -Chữa bài trước lớp. 
 Bài 2
 -Cho HS tự làm bài và chữa bài. 
Bài 3
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
4. Củng cố - Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS tự làm
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
 - Vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
 - Hình trong SGK
 - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 - PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC:
 GV gọi HS đọc bài: Nhà Nguyễn thành lập .
 GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài:
 *Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
- GV tổng kết ý kiến của HS.
 *Hoạt động nhóm:
 GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
 +Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
 +Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
 +Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
 +Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK).
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới. vì vậy chúng ta phải ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
 4.Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS đọc bài học.
- Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
- Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Tổng kết”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc .
- Vài HS mô tả .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 32.doc