Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 7

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 7

TẬP ĐỌC.

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I) MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

 

doc 33 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 805Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm2010
 TẬP ĐỌC.
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I) MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở HS
2. Kiểm tra bài cũ :
 Gọi 3 HS đọc bài : “ Chị em tôi + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- GV hd cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS khá đọc bài
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi: 
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào?
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
+ Nội dung của bài nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ở vương quốc Tương Lai”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
-Cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo bạn.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
- Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
- Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Dưới áng trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn .
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
- Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
------------------------------------------------------------------
TOÁN.
Tiết 31: PHÉP CỘNG 
A. MỤC TIÊU:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGK + Hình vẽ như bài tập 4
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
 Hát, KT sĩ số
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Chữa bài kiểm tra
III. DẠY HỌC BÀI MỚI :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Củng cố kỹ năng làm tính cộng.
- GV viết 2 phép tính lên bảng.
- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? + Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ?
 3) Hướng dẫn luyện tập :
* Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp kiểm tra đúng, sai.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 dòng 1,2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4 (nếu còn thời gian) :
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
 + Nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập.
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
a) 48 352 + 21 026 = ?
 b) 367 859 + 541 728 = ?
 + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.
+ Thực hiện p/ tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a, b,
a,
b,
- Đổi chéo vở để chữa bài
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt :
 Cây lấy gỗ : 325 164 cây
 Cây ăn quả : 60 830 cây
 Tất cả : .... cây ?
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Bài giải :
 Huyện đó trồngđược tất cả số cây là :
 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
 Đáp số : 385 994 cây
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) x - 363 = 975 
 x= 975 + 363 
 x = 1 338 
b) 207 + x = 815
 x = 815- 207
 x = 608
- HS nhận xét, đánh giá.
CHÍNH TẢ.
Nhớ - viết: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/ MỤC TIÊU 
- Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) b hoặc (3) b .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- GV:Giáo án , sgk , phiếu học tập .
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ KTBC (2 phút )
 Kiểm tra bài học trước 
II/ Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1p)
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
1.HD viết bài. (20 phút)
- Đọc mẫu đoạn cần viết 
- Gọi 2 hs đọc lại đoạn viết .
- Cho hs tìm các danh từ riêng cần viết hoa.
- HD viết từ khó .
- Cho hs viết từ khó.
- Cho hs tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc từng câu cho hs viết bài + soát lỗi .
- Thu bài chấm (10 bài )
- Nhận xét .
2.Bài tập 
Bài 2b: (7phút)
 - Gọi hs đọc yêu cầu :
- Cho hs làm bài tập theo nhóm 4 vào vở bài tập .
- Nhận xét chữa bài .
- Gọi HS đọc lại toàn bài đã hoàn chỉnh.
Bài 3b : (7 phút )
- Gọi hs đọc yêu cầu :
- Cho hs giải quyết bài tập theo nhóm đôi .
- Gọi các nhóm báo cáo .
- Nhận xét, chữa bài .
III/Củng cố – dặn dò (1p)
- GV nhấn mạnh một số từ mà HS viết sai nhiều, yêu cầu HS về nhà viết lại nhiều lần vào giấy nháp. 
- Nhận xét giờ học .
- Luyện viết một số từ khó 
- Ghi đầu bài 
- 2 hs đọc đoạn viết.
- Tìm danh từ riêng cần viết hoa.
- 1 HS viết từ khó bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nêu nội dung đoạn viết.
- Nghe viết bài + soát lỗi.
- 2 hs đọc.
- Làm bài tập theo nhóm .
Đáp án : Các từ cần điền lần lượt là:lượn,vườn, hương, dương, tương, thường, cường.
- Đọc yêu cầu .
- Các nhóm làm bài vào vở bài tập.
Đáp án : vươn lên, tưởng tượng.
- HS lắng nghe.
======================================
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I - MỤC TIÊU:
Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1) ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh
2) KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Yêu cầu 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ trong các từ sau: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.
- GV n.xét - ghi điểm cho hs.
3) DẠY BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
*Nhận xét
- GV viết sẵn bảng lớp. Y/c hs quan sát và n.xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi tiếng cần viết ntn?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
*Phần ghi nhớ:
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
*Phần luyện tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- Gọi hs nxét.
- GV nxét, dặn hs ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc y/c.
- GV có thể nêu tên một số xã của huyện để hs nắm( nếu các em không biết).
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- Gv nhận xét và sửa sai.
- Y/c hs nói rõ cách viết của mình.
- GV nhấn mạnh cách viết hoa các danh từ riêng. Lưu ý hs các từ xã, huyện, tỉnh không phải tên riêng nên không viết hoa.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.
- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên của tỉnh Cà Mau lên bảng.
- Gọi hs lên chỉ huyện, xã nơi em ở.
- GV nxét, tuyên dương hs.
4) CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu cách viết danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- 3 Hs thực hiện y/c.
- HS còn lại làm vào nháp.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Quan sát, n.xét cách viết.
- Tiếng riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
- Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 3 hs lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 hs đọc to, cả lớp  ... - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh trả lời
 - Chia nhóm thảo luận
 - Bốn nhóm nhận tranh ảnh và thảo luận
 - Đại diện các nhóm trả lời về các cao nguyên: Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Viên
 - Nhận xét và bổ xung
 - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
 - Tây Nguyên có hai mùa: Mùa mưa và mùa khô
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
---------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2010
 KHOA HỌC.
Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I)MỤC TIÊU: 
- Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị,
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, chuẩn bị 5 tờ giấy A4
- HS : Sách vở môn học
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì?
+ Em đã làm gì để phòng chống bệnh béo phì?
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Hoạt động 1: Tác hại của bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV tiến hành cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Bạn có biết tác hại của bệnh tiêu chảy không ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận.
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
+ Khi bị mắc bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì?
- GV kết luận , ghi bảng ‏ý
* Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác hại, tác dụng gì?
+ Nguyên nhân nào gây nên các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
+ Chúng ta cần làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm và kết luận chung.
Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon
- Cho HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV đi hướng dẫn các nhóm
- Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng tốt, nội dung hay và đẹp, trình bày lưu loát.
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
4. củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bài học.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?”
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Bị tiêu chảy làm cho cơ thể bị mất nước, mệt không ăn được. Nếu để lâu không chữa sẽ gây nguy hiểm dẫn đến tử vong.
- Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể bị chết người và lây sang cộng đồng.
- Cần đi khám bác sĩ ngay. Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế 
- HS hoạt động theo nhóm.
- Hình 1,2 các bạn nhỏ uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. H3: uống nước sạch đã đun sôi; H4 rửa chân tay sạch sẽ.
- Do ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn
- Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn bị ruồi muối đậu vào. Cần rửa tay sau khi đi đại, tiểu tiện. Thu rác và đổ rác đúng nơi quy định
- Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- HS đọc phần “ Bạn cần biết”
- HS làm việc theo nhóm.
- HS chọn nội dung và vẽ tranh
- Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên trình bày
- HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”)
- HS nhắc lại 
- Lắng nghe, ghi nhớ
...................................................................................
TOÁN.
Tiết 35: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ kẻ sặn bảng số của nội dung bài học (ghi sẵn giá trị của a và b) còn để trống giá trị dòng a+b; a-b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: (4p)
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
a. Tính giá trị của biểu thức a + b nếu a = 10 và b = 25.
b. Tính giá trị của biểu thức c - d nếu c = 32 và d = 20.
- Nhận xét, cho điểm.
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài(1p)
 Nêu mục tiêu. bài học hôm nay các em sẽ nhận biết tính chất giao hoán.
2. Nội dung bài(10p) 
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Treo bảng số như SGK lên bảng
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng.
- Nhận xét, hoàn thành bảng số như SGK.
? Hãy nhận xét giá trị của biểu thức a + b và b + a khi a = 20 và b = 30 ?
? Tương tự so sánh giá trị của các trường hợp còn lại.
- Vậy: Giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết a + b = b + a.
? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? 
? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ?
? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của biểu thức có thay đổi không ?
3. Luyện tập
Bài 1: (9p)
- Yêu cầu đọc đề bài, sau đó tiếp nối nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài.
- Giáo viên hỏi: Vì sao em khẳng định 
379 + 468 = 874 ?
- GV nhận xét sửa sai nếu có.
Bài 2: (9p)
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Giáo viên viết bảng 48+12=12+
? Em viết gì vào chỗ trống trên ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3(nếu còn thời gian) 
- Yêu cầu 3 học sinh tự làm.
? Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của biểu thức: 29975 + 4017 . 4017 + 2975 ? 
? Tại sao không thực hiện phép tính mà có thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của biểu thức: 2975 + 4017  4017 + 3000 ?
- Giáo viên hỏi với các trường hợp bằng nhau trong bài. 
3. Củng cố – dặn dò (3p)
- Yêu cầu nhắc lại công thức và quy tắc tính chất giao hoán của phép cộng.
- Tổng kết giờ học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Học sinh 1: Nếu a = 10 và b = 25 thì a + b = 10 + 25 = 35. Giá trị của biểu thức a + b là 35.
Học sinh 2: Nếu c = 32 và d = 20 thì c - d = 32 - 20 = 12. Giá trị của biểu thức c - d là 12. 
- Học sinh đọc bảng số.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, học sinh dưới lớp làm nháp.
- Nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh bảng số.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3927.
- Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng b + a.
- Đọc a + b = b + a.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng thứ tự của các số hạng là khác nhau.
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
 a + b cho nhau thì ta được tổng 
b + a.
- Khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng không thay đổi.
- Học sinh nhắc lại tính chất.
- Mỗi học sinh nêu kết quả của phép tính.
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
468 + 379 = 379 + 468.
- Giải thích tương tự các trường hợp còn lại. 
- Viết 48 để có 48 + 12 = 12 +48.
+ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi 48 + 12 thành 12 + 48.
- Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 học sinh lên tiếp nối nhau điền dấu 
- Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017 nhưng số hạng 2975 < 3000 nên ta có: 2975 +4017< 4017+3000. 
- Học sinh giải thích tương tự như trên.
- Học sinh nhắc lại trước lớp.
-----------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ.
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
(Năm 938)
 I, Mục tiêu: 
Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
- Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
- Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
- Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng.
- Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II,Đồ dùng dạy học
 -Hình trong SGK.Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng ,phiếu học tập.
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2. KTBC :
 -Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới :
 -Giới thiệu bài, ghi bảng.
1, Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng.
 *,Hoạt động1:Làm việc cá nhân
- Ngô Quyền là người như thế nào?
- Vì sao có trận Bạch Đằng? 
- Gv chốt ý đúng - ghi bảng
2. Diễn biến của trận Bạch Đằng
 * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn?.
-Gv nhận xét, chốt lại.
 3. Ý nghĩa của trận Bạch Đằng
 * Hoạt động3: Làm việc cả lớp.
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?
- Gv nhận xét và chốt lại.
4, Củng cố dặn dò.
- Gọi H nêu bài học SGK
- Về nhà học bài- CB bài sau. 
-2 HS nêu.
- Hs đọc từ Ngô Quyền à đến quân Nam Hán.
- Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đình Nghệ gả con gái cho 
- Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán
- Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
- Hs nhận xét.
-H đọc đoạn: sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại
-Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn, bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nửa .Hoằng Tháo tử trận.
-Hs nhận xét
- Hs đọc từ mùa xuân năm 939 dến hết.
- Mùa xuân năm 939 Nghô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của các triều đại PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc