Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.YÊU CẦU: Củng cố cho hs:
-Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa các phép nhân và phép chia.
-Nhận biết ẳ số lượng thông qua hình minh hoạ.
-Giải bài toán bằng một phép tính chia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Vở luyện toán .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 34 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Thể dục ( GV bộ môn dạy) Toán ôn tập về phép nhân và phép chia i.Yêu cầu: Củng cố cho hs: -Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. -Nhận biết được mối quan hệ giữa các phép nhân và phép chia. -Nhận biết ẳ số lượng thông qua hình minh hoạ. -Giải bài toán bằng một phép tính chia. II.đồ dùng dạy- học: -Vở luyện toán . iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HD hs làm bài tập trong vở luyện. Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập. Tính nhẩm. -GVNX. Bài 2: -GV nhận xét. Bài 3; 4: Em cần làm gì? -Yêu cầu hs tự làm. -GV giúp đỡ hs yếu. -GV thu một số vở chấm, nhận xét kết quả. -Gọi hs lên bảng chữa bài -GVNX, chốt lời giải đúng. *Củng cố- dặn dò: -GVNX chung giờ học. -Yêu cầu hs VN ôn lại kiến thức đã học. -1 hs nêu: -HS tự làm. -HS nêu miệng kết quả. -HS khác nhận xét. -Lớp đổi chéo vở kiểm tra. -HS nêu yêu cầu. -HS tự làm. -Gọi 4 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận xét -HS tự làm. -Thu vở chấm. -2 HS lên bảng làm bài. -HS khác nhận xét. Rèn kỹ năng Đọc hiểu: Người làm đồ chơi i.Yêu cầu: - Luyện cho HS đọc đúng và rõ lời nhân vật trong bài: Người làm đồ chơi - Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm: chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời ở câu hỏi của nội dung bài tập đọc. II.đồ dùng dạy- học: -Phiếu bài tập cho hs. iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định lớp 2.Hướng dẫn HS luyện đọc bài TĐ: - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. ?Khi đọc bài này, em cần chú ý những gì? - Gọi HS đọc đoạn 1, 2, 3. - Gọi HS đọc cả bài. + Nờu cỏch đọc toàn bài. -Yờu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn. * Đọc trong nhúm. * Thi đọc. Nhận xột- Đỏnh giỏ. *Luyện đọc toàn bài: 3.Hướng dẫn hs làm BT trắc nghiệm. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc nội dung 1 câu hỏi. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - GV chấm 1 số bài và chữa. - GV kết luận đáp án đúng: 3(c); 4(a). 4. Củng cố, dặn dò: ?Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - 4 HS đọc. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc. -Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi khi đọc câu, đọc đoạn, phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - 3 HS đọc. -Lớp nhận xét. - 3 hs thi đọc. - HS làm bài cá nhân. - HS nêu đáp án từng câu, lớp nhận xét và nêu ý kiến. -2 – 3 HS nêu, lớp nhận xét. -1- 2 HS trả lời. Nội dung bài tập Bài 1:Tìm những từ ngữ trong bài thích hợp điền vào chỗ trống: Bác Nhân hàng xóm nhà tôi, là một người Bài 2:Nối tên bác Nhân với việc làm của bác cho phù hợp: Nặn ông bụt Điều khiển tay lái ô tô Đưa hàng cho khách bác Nhân Nặn Tôn Ngộ Không Nặn Thạch Sanh Quét rác trên đường phố Bài 3:Bác Nhân định về quê vì nguyên nhân nào? Bác nhớ quê hương, vườn tược Bác muốn về thăm gia đình Bác không bán được đồ chơi Bài 4: Bạn nhỏ đã làm gì khi biết bác Nhân định về quê? Lấy tiền nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác Xin bố mẹ mười nghìn đồng biếu bác Mang con lợn đất đựng tiền tiết kiệm biếu bác Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Tiếng Việt ( luyện tập ) Luyện viết bài : Người làm đồ chơi I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác đoạn: " Hôm sau là .... của bác" trong bài Người làm đồ chơi. - Làm đúng các bài tập tìm tiếng. ii.đồ dùng dạy học: iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Tìm 5 tiếng có ia là âm chính, 5 tiếng có iê là âm chính. - Gọi HS đọc các từ vừa tìm. - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn viết. ?Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? ?Thái độ của bác trong buổi bán hàng cuối cùng như thế nào? ?Đoạn viết có mấy câu? ?Lời kể của bác đợc đặt trong dấu gì? - Cho HS viết từ khó: con giống, nhẵn hàng, mua giúp, ... - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 1 số bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: - Tổ chức cho 2 nhóm làm bài tiếp sức. - Chốt lại lời giải đúng và kết luận nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc các từ vừa điền. 4.Nhận xét chung - 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp. - 2- 3 HS đọc. - Lớp lắng nghe, 2 HS đọc lại. - Bạn nhỏ đập con lợn đất và chia nhỏ món tiền để các bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bác Nhân rất vui vì nghĩ rằng còn rất nhiều em nhỏ thích đồ chơi của bác. - 6 câu. - Dấu ngoặc kép. - 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp. - HS nghe viết. - Chữa lỗi sai. - HS tự làm bài. -HS nêu miệng bài làm. -Nhận xét. -2 nhóm lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. -2- 3 HS đọc. Rèn chữ i.mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng các từ sau: Thái Bình, Nam Định ( mỗi từ 1 dòng cỡ 2 li) và viết bài Chăn trâu đốt lửa. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp. ii.đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa T, B, N, Đ. iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập viết a. Hửụựng daón vieỏt chửừ hoa T, B, N, Đ. - Gọi HS nêu số nét từng chữ. - Haừy neõu quy trỡnh vieỏt . + GV nhaộc laùi quy trỡnh vieỏt. + Yeõu caàu HS vieỏt chửừ T, B, N, Đ vào vở nháp. b. Hửụựng daón vieỏt tửứ ửựng duùng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng + Quan sát và nhận xét. ?Vì sao từ " Thái Bình, Nam Định" lại viết hoa? +Gọi HS đọc bài Chăn trâu đốt lửa. Nêu những từ khó trong bài. + Viết vở nháp. -Yeõu caàu HS vieỏt từng từ vào vở nháp. - Sửỷa cho tửứng hoùc sinh. c.Hửụựng daón vieỏt vaứo vụỷ . - GV chổnh sửỷa loói. - Thu vaứ chaỏm 5 ủeỏn 7 baứi. 3. Cuỷng coỏ, daởn doứ - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. - 1 số HS nêu các nét của từng chữ. - HS nêu cách viết từng chữ hoa. - Theo doừi quan saựt. - Vieỏt vở nháp. +HS đọc: Thái Bình, Nam Định. - Vì là từ chỉ tên riêng địa phơng. - 2- 3 HS đọc. - Chăn trâu, thành tro, con diều, ... - Vieỏt vở nháp. - HS viết từng dòng vào vở. Toán Ôn tập về hình học i.Yêu cầu: Củng cố cho hs: -Các biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật. -Phát triể trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu. II.đồ dùng dạy- học: -Vở luyện toán . iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HD hs làm bài tập trong vở luyện. Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập. -GVNX. Bài 2; 3: Em cần làm gì? -Yêu cầu hs tự làm. -GV giúp đỡ hs yếu. -GV thu một số vở chấm, nhận xét kết quả. -Gọi hs lên bảng chữa bài -GVNX, chốt lời giải đúng. *Củng cố- dặn dò: -GVNX chung giờ học. -Yêu cầu hs VN ôn lại kiến thức đã học. -1 hs nêu: -HS quan sát hình vẽ trong vở và tự làm. -HS tự làm. -HS nêu kết quả. -HS khác nhận xét. -Lớp đổi chéo vở kiểm tra. -HS tự làm. -Thu vở chấm. -2 HS lên bảng làm bài. -HS khác nhận xét. Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Hát nhạc ( GV bộ môn dạy) Nghệ thuật Mỹ thuật: Thực hành bài- vẽ tranh phong cảnh đơn giản I.yêu cầu: Củng cố giúp hs: -Bước đầu vẽ được tranh phong cảnh đơn giản. -Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài. -GV lựa chọn những bài vẽ tranh đề tài cho hs nhận xét. *HĐ2: Cách vẽ tranh phong cảnh- Thực hành vẽ. -GV quan sát và theo dõi hs thực hành. -GV tổ chức cho các nhóm hoạt động vẽ theo mẫu. *HĐ3: Nhận xét- đánh giá: -Yêu cầu hs trưng bày sp. -GV chọn một số sp đẹp để nhận xét, đánh giá. *Củng cố- dặn dò: -GVNX chung giờ học. -HS làm việc theo nhóm. -HS quan sát và nêu nhận xét. -HS thực hành vẽ theo nhóm. -HS chọn vị trí của nhóm mình định vẽ. -HS tự làm bài. -HS trưng bày sp của mình. -Tự chọn ra bài vẽ theo ý thích. Rèn kỹ năng Tiếng Việt ( luyện tập ) luyện tập về từ trái nghĩa, từ ngữ chỉ nghề nghiệp. I.Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ về từ trái nghĩa và từ chỉ nghề nghiệp. - Luyện tập về đặt câu. ii.đồ dùng dạy học iii.các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả bài làm của mình. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Em cần làm gì? - Gọi HS nêu câu vừa đặt. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Chia nhóm để HS trao đổi. - Gọi HS lần lợt lên bảng viết từ. - GV chốt lại lời giải đúng. 3.Nhận xét chung. - 2 HS nêu. - HS tự tìm từ trái nghĩa - HS lần lượt nêu từng cặp từ trái nghĩa, lớp nhận xét. - Đặt 2 câu, mỗi câu có một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được - HS tự đặt câu. - 1 số HS nêu, lớp nhận xét. - 2 HS nêu. - Từng cặp HS trao đổi rồi viết từ ngữ chỉ công việc của mỗi người. - 3 HS viết từ ngữ chỉ công việc của mỗi nghề, lớp nhận xét. Thứ bảy ngày 30 tháng 4 năm 2011 Tiếng Việt ( luyện tập ) luyện kể về người thân I.Mục đích, yêu cầu: - HS biết kể về mẹ theo các câu hỏi gợi ý. - Biết viết lại lời kể ấy thành đoạn văn. ii. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý. iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm BT: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - Chia nhóm để HS trao đổi. - Gọi HS trình bày trớc lớp. - Khen HS kể về mẹ có cách diễn đạt hay, có cảm xúc. - GV nhắc HS viết thêm câu mở đoạn, bổ sung thêm ý cho mỗi câu trả lời ở từng câu hỏi và viết thêm phần kết đoạn. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra. 3.Nhận xét chung. - 2- 3 HS nêu. - Từng cặp HS nói cho nhau nghe về mẹ. Các bạn khác nhận xét lời kể, cách diễn đạt. - HS kể, lớp nhận xét. - HS tự viết những lời vừa kể về mẹ thành đoạn văn. - HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe, sửa chữa từ ngữ dùng cha chính xác. - HS kiểm tra bài, nêu ý kiến. Rèn chữ i.mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng các từ sau: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu ( mỗi từ 1 dòng cỡ 2 li) và viết bài Bác Hồ. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp. ii.đồ dùng dạy học : Mẫu chữ hoa X, G, H. iii.các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập viết a. Hửụựng daón vieỏt chửừ hoa X, G, H. - Gọi HS nêu số nét từng chữ. - Haừy neõu quy trỡnh vieỏt . + GV nhaộc laùi quy trỡnh vieỏt. + Yeõu caàu HS vieỏt chửừ X, G H vào vở nháp. b. Hửụựng daón vieỏt tửứ ửựng duùng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng + Quan sát và nhận xét. ?Vì sao từ " Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu" lại viết hoa? +Gọi HS đọc bài Bác Hồ. Nêu những từ khó trong bài. + Viết vở nháp. -Yeõu caàu HS vieỏt từng từ vào vở nháp. - Sửỷa cho tửứng hoùc sinh. c.Hửụựng daón vieỏt vaứo vụỷ. - Yêu cầu HS viết từng từ vào vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV chổnh sửỷa loói. - Thu vaứ chaỏm 5 ủeỏn 7 baứi. 3. Cuỷng coỏ, daởn doứ - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. - 1 số HS nêu các nét của từng chữ. - HS nêu cách viết từng chữ hoa. - Theo doừi quan saựt. - Vieỏt vở nháp. +HS đọc: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu. - Vì là từ chỉ tên riêng địa phương. - 2- 3 HS đọc. - Nhành hoa, nô lệ, tặng già, ... - Vieỏt vở nháp. - HS viết từng dòng vào vở. - HS nghe và viết. Rèn kỹ năng tự học Dựa vào nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Anh Hồ Giáo là ai? a. Là chủ một trang trại. b. Là một Anh hùng lao động ngành chăn nuôi. c. Là một nông dân. 2) Tác giả tả đàn bê vào thời gian nào? a. Vào đầu xuân. b. Vào cuối xuân. c. Vào mùa thu. 3) Tác giả tả đàn bê với những nét tiêu biểu nào? a. Hình dáng. b. Hình dáng và hoạt động. c. Cả hình dáng, hoạt động và tính tình. 4) Anh Hồ Giáo được tác giả so sánh với những hình ảnh nào? a. Với người mẹ. b. Với người bà. c. Với người mẹ, với người bà. 5) Vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo? a. Vì anh là chủ của chúng. b. Vì hàng ngày anh cho chúng ăn. c. Vì anh chăm sóc đàn bê chu đáo. 6) Từ ngữ nào sau đây trái nghĩa với " rụt rè "? a. E thẹn. b. Bạo dạn. c. Nũng nịu. 7) Cụm từ nào trong câu " Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh" trả lời cho câu hỏi ở đâu? a. Bên anh. b. ở bên anh. c. Quanh quẩn ở bên anh. 8) Câu " Không khí trong lành và rất ngọt ngào " thuộc mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Ngày tháng 4 năm 2011 Xác nhận của bgh
Tài liệu đính kèm: