Giáo án các môn lớp 4 năm 2012 - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 4 năm 2012 - Tuần 3

TẬP ĐỌC (Tiết 5)

THƯ THĂM BẠN.

I.Mục tiêu.

1. Kiến thức:

-Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

2. Kĩ năng:

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

3.Thái độ:

-HS biết thông cảm, chia sẻ với nỗi đau cùng bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

 1.GV: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ ghi nội dung bài.

 2.HS: SGK

 

doc 35 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2012 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Ngày soạn: 8 -9-2012
 Ngày dạy: Thứ hai 10-9-2012
ÂM NHẠC : (GV bộ môn soạn và dạy)
TẬP ĐỌC (Tiết 5)
THƯ THĂM BẠN.
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
-Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. ( trả lời được các CH trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3.Thái độ: 
-HS biết thông cảm, chia sẻ với nỗi đau cùng bạn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ ghi nội dung bài.
 2.HS: SGK 
III. Hoạt đông dạy học.
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “ Truyện cổ nước mình”
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
3.1Giới thiệu bài:
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
3.2 .Phát triển bài:
Hoạt động 1:Luyện đọc
-Gọi HS đọc cả bài
-Tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung.
-Theo em bài chia mấy đoạn?
-HD đọc câu văn dài.
Luyện câu:
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / vì tấm 
gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.//
-Cho HS đọc nối đoạn
-Y/c HS đọc theo nhóm
- 
 GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
- Y/c đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? bạn Hồng đã mất mát, đau thương gì ?
+ Em hiểu "hi sinh " có nghĩa là gì ?
-Y/c HS đặt 1 câu có với từ 
*Ý đoạn 1 nói điều gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? 
* Ý đoạn 2 như thế nào?
-GD –HS: Biết an ủi bạn khi gặp khó 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
+ Ở nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
+Riêng Lương đã làm gì giúp đỡ Hồng?
GV: Ý đoạn 3 nói điều gì?
GV: Y/c đọc câu mở đầu và câu kết thúc bức thư.
CH: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư.
- Nội dung bài nói điều gì? 
-Gắn bảng ND bài.
 Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm.
 -Y/c HS đọc lại bài
-GV đọc mẫu.
-HD cách đọc diễn cảm,.
-Theo dõi, nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Bài tập trắc nghiệm.
Em hãy cho biết mục đích viết thư của Lương là để làm gì?
A.Để làm quen với Hồng.
B.Để thăm hỏi và chia buồn với Hồng sau khi sau khi gia đình Hồng gặp nạn lũ.
C.Để thăm hỏi Hồng sau trận lũ.
CH: Qua bài em thấy bạn Lương là người như thế nào? Lương là người bạn tốt, giàu tình cảm,...
- GD-HS tham gia các hoạt động nhân đạo.
5.Dặn dò:
- VN ôn bài , chuẩn bị bài sau.
-1HS ®äc bµi+ tr¶ lêi c©u hái trong SGK.
-Quan sát tranh.
- Vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và theo dõi khung cảnh người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.
-1 em đọc toàn bài.
- Chia 3 đoạn.
Đoạn 1: Hòa bình ... với bạn.
Đoạn 2: Hồng ơi ... bạn mới như mình.
Đoạn 3: Mấy ngày nay ... Quách Tuấn Lương.
-LuyÖn ®äc c©u v¨n dµi.
1,2 HS đọc
- HS nèi tiÕp nhau ®äc tõng ®o¹n + söa lçi ®äc (2 lÇn) kÕt hîp gi¶i nghÜa tõ chó gi¶i.
- HS luyÖn ®äc theo cÆp.
-Đại diện cặp đọc
- 1,2 em ®äc c¶ bµi
-L¾ng nghe.
-Lớp đọc thầm đoạn 1
+Bạn Lương chưa biết bạn Hồng. Lương chỉ biết bạn Hồng trên báo Thiếu niên Tiền Phong.
+... Bạn Lương viết thư để chia buồn bạn Hồng. Ba Hồng đã mất trong trận lũ lụt vừa rồi.
+... chết vì nghĩa vụ, lí tưởngcao đẹp.
-HS đặt câu.
Ý1. Lý do bạn Hương viết thư thăm bạn Hồng.
-Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
- Hôm nay đọc báo ... trận lũ lụt vừa rồi. Mình hiểu ... ra đi mãi mãi.
- Nhưng chắc là Hồng ... dòng nước lũ.
- Mình tin rằng ... nỗi đau này. bên cạnh Hồng ... như mình.
Ý2. Những lời động viên, an ủi của bạn Lương đối với bạn Hồng.
-Đọc thầm đoạn 3,trả lời:
+... quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai. ...
+Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay.
Ý 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
-Những dòng mở đầu nêu rõ điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư.
Nội dung: Tình cảm của bạn Lương đối với bạn; thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn, khi bạn gặp đau thương mất mát.
1,2 HS đọc ND bài
-1Hs ®äc l¹i c¶ bµi.
-Chän ®o¹n ®äc diÔn c¶m.
-1Hs ®äc mÉu.
-HS ®äc diÔn c¶m theo cá nhân, nhóm.
-Thi đọc diễn cảm
-NhËn xÐt.
-Lớp đọc yêu cầu của bài.
-Làm bài theo yêu cầu của GV
-Đáp án: B
-1.2 HS nêu
TOÁN (Tiết 11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp) (Tr.14)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố về các hàng, lớp đã học.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo các bài tập.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học. 
1.GV: Kẻ bảng các hàng và lớp.
2.HS: Bảng con BT3
III. Hoạt đông dạy và học.
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Lớp triệu gồm mấy hàng , đó là những hàng nào?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 .Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc và viết số.
-GV Hd quan sát bảng , nêu yc:
- Tách số thành từng lớp?
GV hướng dẫn đọc số:
- Ta tách thành từng lớp
- Tại các lớp ,dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đọc viết số theo bảng.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS nêu kết quả nối tiếp.
- Kiểm tra, chữa bài
Bài 2: Đọc các số sau:
-Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
 7.312.836
57.602.511
-Y/c HS nêu giá trị của từng số
Bài 3: Viết các số sau: HD luôn bài tập 4
-Bài tập Y/c làm gì?
- Kiểm tra, chữa bài
*Bài 4: (HSKG)
Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu GDPT năm học 2003-2004.
- HD phân tích bảng số liệu
4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm.
Số 723 312 836 cho biết giá trị của chữ số 7 là:
A. 7 000 000 B. 70 000 000 
 B. 700 000 000
-Bài hôm nay các em học về nội dung gì?
-Y/c HS nhắc lại cách đọc, viết số đến lớp triệu: 
- Tóm tắt nội dung bài HD bài về nhà làm.
5. Dặn dò:- VN ôn bài. Làm bài ở VBT. Xem trước bài sau
Hoạt động của trò
-Hát
- 2HS
- HS viết lại số đã cho lên bảng con và tách số.
- HS nêu lại cách đọc và đọc số
1HS đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm bài cá nhân vào nháp.
-Nêu kết quả nối tiếp.
32.000.000 834.291.712
32.516.000 308.250.705
32.516.497 500.209.037
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS thảo luận nhóm 2
-1 số HS đọc, lớp nhận xét
-Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
-Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
2HS nêu.
-1,2HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết vở 1 HS làm vào bảng nhóm
a. 10 250 214 b. 253 564 888
c. 400 036 105 d. 700 000 231
-1HS đọc yêu cầu bài
-HS làm bài cá nhân
a. Số trường trung học cơ sở là:9873
b. Số h/s tiểu học là: 8.350.191
c. Số GV trung học phổ thông là: 98.714
-HS xem bảng – TLCH
-HS đọc yêu cầu bài 
-Làm bài theo y/c của GV
-Đáp án : C
-HS nêu
-Ta tách số thành từng lớp, ... chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải
LỊCH SỬ(Tiết 3)
	NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: 
+ Nhà nước Văn Lang ra đời khoảng 700 năm TCN, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đông làm vũ khí và công cụ sản xuất. 
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
+ Người Lạc việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ thường đua thuyền, đấu vật, ...
2. Kĩ năng: Biết các tầng lớp của xã hội nước Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, ...
+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngaỳ nay: đua thuyền, đấu vật,..
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
3.Thái độ: HS yêu thích mộn Lịch sử, tự hào về dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
 1.GV:- Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung bộ ngày nay, tranh ảnh di vật văn hóa Đông Sơn ,Bảng phụ, sơ đồ (sgk)
 2.HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
1-Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 .Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
- GV cho HS quan sát lược đồ.
Hoạt động của trò
-Hát 1 bài.
-1HS nhắc lại bài học trước.
- HS đọc và quan sát lược đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
- Cho HS đọc SGK ® y/c HS điền thông tin thích hợp vào bảng phụ
Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt
Tên nước
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng 700 TCN
Khu vực hình thành
Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian
- HS lên bảng xác định
- Cho HS chỉ khu vực hình thành của nước Văn Lang trên lược đồ
- 2 H lên bảng chỉ.
- lớp nhận xét- bổ sung
* Kết luận:
- Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt tên là gì?
- Là nhà nước Văn Lang.
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
- Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 TCN.
- Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào?
- Được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
- Cho HS đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ.
- H thảo luận N2( VBT)
* Kết luận:
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Cho HS trình bày - Lớp nx bổ sung
- XH Văn Lang có 4 tầng lớp: Vua Hùng, Lạc tướng-Lạc hầu, Lạc dân, Nô tì
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Là vua gọi là Hùng Vương.
- Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
- Lạc tướng - lạc hầu họ giúp vua cai quản đất nước.
- Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
- Dân thường gọi là Lạc dân.
- Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội.
- Là nô tì họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến
Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
- Cho HS quan sát các tranh ảnh về các cổ vật và hoạt động của người Lạc Việt
- HS thảo luận N8
Điền các thông tin về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt vào bảng thống kê.
Đời sống vật chất tinh thần của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
- Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu. 
- Cơm xôi
- bánh chưng,
 bánh dày
- Uống rượu
- Làm mắm
-Nhuộm răng đen, ăn trầu,xăm mình.
- ở nhà sàn.
- sống quây quần thành làng
- Vui chơi nhảy múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật. 
- Nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải.
- Đúc đồng giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
- làm gốm
- Đóng thuyền
- Búi tóc hoặc cạo trọc đầu.
- phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá đồng
-  ...  trèng : 
(Tµi liÖu trang12)
-HD làm bài
-Nhận xÐt, chữa bài
Bµi 3ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm:
(Tµi liÖu trang13)
-HD làm bài
-Nhận xÐt, chữa bài
Bµi 4 Khoanh vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng: (Tµi liÖu trang13)
 -HD làm bài
-Nhận xÐt, chữa bài
a) Sè cã ch÷ sè 8 chØ 8000 lµ: 
4. Củng cố:
 -Có số tự nhiên lớn nhất không ? Nêu một số đặc điểm của dãy số TN ?
 5.Dặn dò:- VN ôn bài, làm lại bài làm sai ở lớp.
Hoạt động của trò
 -HS: - 1 tỉ
 -1 tỉ là số có 10 chữ số, có 9 chữ số 0.
3 HS trả lời	
-Lớp nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
-HS làm miệng.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bảng con.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào VBT, nêu kết quả:
-HS đọc yêu cầu bài.
Sö dông thÎ
 Ngày soạn:13 -9-2012
 Ngày dạy: thứ sáu 14-9-2012 
TOÁN(Tiết 15)
	VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi số .
2. Kĩ năng: HS làm thành thạo các bài tập về số tự nhiên.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.	
II/Đồ dùng dạy học:
 1. GV:Phiếu học tập-SGK
 2. HS: SGK, VBT.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Số tự nhiên nào nhỏ nhất? lớn nhất?
 2 STN liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2.Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ thập phân.
 -Y/c HS kể tên các hàng , các lớp đã học?
 Bao nhiêu đơn vị ở hàng dưới hợp thành 1 đơn vị hàng trên liền trước nó?
Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 có thể viết được bao nhiêu STN? 
 Giá trị của mỗi chữ số trong STN phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu.
-Bài 1 Y/c gì?
-Phát phiếu HD làm bài
- Nx, chữa bài
Hoạt động của trò
-Hát
-2 HS thực hiện.
- Số 0 nhỏ nhất, không có STN lớn nhất
- 1 đơn vị
- 3 HS kể.
- 10 đơn vị.
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm......
- Viết được tất cả các số tự nhiên.
- Phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong STN.
- HS lấy VD
-1HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm phiếu học tập
Đọc số
Viết số
Số gồm có
- Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai.
80.712
8 chục nghìn, 7 trăm ,1 chục , 2 đơn vị
- Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư.
5.864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
- Hai nghìn không trăm hai mươi.
2.020
2 nghìn, 2 chục
- Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55.500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5trăm
- Chín triệu không trăm nghìn năm trăm linh chín.
9.000.509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
Bài 2:Viết các số thành tổng
-Bài 2 yêu cầu gì?
-Y/c HS làm vở.
-Chữa bài.
Bài 3: Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số 
- Nx, chữa bài
- HS làm bài vào vở, kiểm tra bài nhau và chữa bài
387 = 300 + 80 + 7 
873 = 800 + 700 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 +8
10837 = 10000 + 800 + 30 + 7
- HS làm miệng nhóm 2, trình bày
Số
45
57
561
5824
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm.
Giá trị của chữ số 7 trong số 2 789 568?
A.7 000 000. B. 700 000.
 C. 7 000 .
-Với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tự nhiên.Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
- Chốt kiến thức bài.
- Nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- VN ôn bài, làm lại bài làm sai ở lớp.
-HS nêu yêu cầu bài .
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
-HS nhắc lại ND bài.
TẬP LÀM VĂN(Tiết 6)
VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
3.Thái độ : Biết vận dụng trong thực tế.	
II/ Đồ dùng dạy học:
 1.GV: Bức thư mẫu. 
 2.HS: SGK, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nhắc lại ghi nhớ của bài học trước?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhận xét
-Yêu cầu HS nhận xét
 Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 Người ta viết thư để làm gì?
-Để thực hiện mục đích trên , một bức thư cần có nội dung gì?
 -Qua bức thư đã đọc, em thấy 1 bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
- GV chốt 
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Tìm hiểu đề: GV chép đề bài lên bảng, gạch chân từ trọng tâm
 Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? 
 Mục đích viết thư ?
Thư viết cho bạn, cần xưng hô như thế nào?
Cần thăm hỏi những gì?
-Kể cho bạn nghe những gì?
-Chúc bạn điều gì?
+) Đọc mẫu bức thư.
b. Thực hành viết thư
-Theo dõi nhắc nhở HS
- GV chấm , chữa 2-3 bài
4. Củng cố 
-Em hãy nêu cấu trúc của một bức thư.
- Tóm tắt nội dung bài- Nhận xét giờ
5.Dặn dò:
- VN hoàn thiện bài văn.
Hoạt động của trò
- HS nêu
- H/s trả lời câu hỏi:
- Để chia buồn cùng Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức...
- Phần mở đầu, phần chính và phần kết thúc bức thư.
- Đầu thư ghi địa điểm, thời gian viét thư, lời thân gửi.
- Cuối thư ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn...
-1 HS đọc ghi nhớ,lớp đọc thầm trong SGK
1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm
 HS đọc đề, phân tích đề.
-Một bạn ở trường khác.
-Thăm hỏi, kể cho nhau nghe tình hình ở lớp, ở trường đó.
-Xưng hô gần gũi: bạn , cậu ,mình..
- Sức khoẻ, học hành, tình hình gia đình, sở thích...
- Tình hình học tập, sinh hoạt , vui chơi... ở
 trường, ở lớp.
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại
-Lắng nghe.
- HS viết vở
-Vài h/s đọc bài viết của mình.
-1,2 em nêu.
KHOA HỌC: ( Tiết 6)
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi - ta - min( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...) chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ...) vá chất xơ( các loại rau).
2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi - ta - min rất cần thiết cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy vá điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa .
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: Hình 14; 15 SGK
 2.HS: SGK, VBT
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 .Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Các thức ăn chứa nhiều vi- ta – min, chất khoáng và chất xơ.
 GV nêu yêu cầu
 Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi- ta – min, chất khoáng và chất xơ?
- Nx, kết luận 
*Hoạt động 2: Vai trò của vi- ta – min, chất khoáng.
GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm
 Kể tên một số vi ta min mà em biết? Nêu vai trò của vi – ta –min đó?
 Kể tên một số chất khoáng?
 Nêu vai trò của thức ăn chứa khoáng?
 Nêu vai trò của thức ăn chứa..
 Thức ăn chứa... có nguồn gốc từ đâu?
GV kết luận:
4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm.
-Tại sao cần uống đủ nước?
A Uống đủ cho khỏi khát.
B.Uống đủ nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.
C. Uống đủ nước để tiêu hóa tốt.
y/c 2, 3 HS đọc mục bạn cần biết: Vi - ta - min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể ... của bộ máy tiêu hóa.
GV: Nhận xét giờ.
- Tãm t¾t néi dung bµi, nhËn xÐt giê.
5. DÆn dß: 
Về làm VBT
- VN «n bµi, chuÈn bÞ bµi giê sau.
Hoạt động của trò
-HS nªu
- HS quan s¸t h×nh ë SGK, TLCH
- HS th¶o luËn nhãm 4
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy
-NhËn xÐt, bæ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Lớp làm bài theo yêu cầu của GV
-Đáp án: B
- HS ®äc bµi häc
THỂ DỤC (GVbộ môn soạn và dạy)
KĨ THUẬT( Tiết 3)
	CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách cắt vải theo đường vạch dấu trên vảivà cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô( hs khéo tay cắt theo đường vạch dấu đường cắt ít mấp mô).
2. Kĩ năng: HS vạch đường dấu và cắt theo đúng quy trình kĩ thuật.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho hs.	
II/ Đồ dùng dạy học:
 	1. GV : mẫu 1 mảnh vải đã vạch sẵn một đường thẳng.
 2. HS + GV: kéo, kim , chỉ, 1 mảnh vải.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn h/s quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
 Nêu tác dụng của đường vạch dấu?
GV kết luận: vạch dấu là công việc trước khi cắt, khâu, may 1 sản phẩm..
* Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s thao tác kĩ thuật
 a/ Vạch dấu trên vải
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1a,b SGK
- Đính mảnh vải lên bảng-HS quan sát.
* Lưu ý: Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
 b/ Cắt vải theo đường vạch dấu
- Tì kéo lên mặt bàn để cắt.
- Mở rộng 2 lưỡi kéo
* Hoạt động 3: Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV hướng dẫn h/s thực hành, ấn định thời gian.
- GV quan sát giúp đỡ h/s.
- GV đánh giá kết quả học tập của h/s.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- VN thực hành lại.
Hoạt động của trò
-HS hát.
- HS quan sát , nhận xét
- HS nêu
- HS lên đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm
 -HS quan sát hình 2a,b cách cắt
- Đọc phần ghi nhớ
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
-Đánh giá sản phẩm.
SINH HOẠT: (Tiết 3)
NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 3.
I/ Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau.
II/ Nội dung:
1/ Nhận xét các mặt hoạt động của tuần 3
	- Lớp trưởng, lớp phó nhận xét.
	- GV nhận xét chung:
	+ Chuyên cần; - H/s đi học đều, đúng giờ : ............................................
	+ Học tập: - Đa số h/s chăm học
 - Có ý thức học tập tự giác: ............................................................................................................
	+ Vệ sinh : - Vệ sinh chung sạch sẽ
 - Vệ sinh cá nhân sạch.
 	+ Các hoạt động khác:Tham gia đầy đủ.
2/ Phương hướng tuần 4 	
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
	- Thực hiện tốt mọi hoạt động của đội đề ra.
	- Ổn định nề nếp lớp: đến lớp làm bài, không đi học muộn , lao động vệ sinh tự giác tốt và sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 XUYÊN.doc