§56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng.
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TUẦN 12 Ngày soạn:15/11/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18/11/2013 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN §56 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng. - Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m2 = . . . dm2 1m2 = . . . cm2 200 dm2 = . . . m2 20000 cm2 = . . . m2 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Dạy bài mới. a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: GV ghi lên bảng 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 b. Nhân một số với một tổng. GV cho HS nhìn vào biểu thức, phân tích rút ra kết luận: (như SGK). c. Thực hành. Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong bảng. ? chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào? Bài 2: a) GV cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng tính theo hai cách: b) GV cho HS làm theo 2 cách. ? từ kết quả em thấy cách nào tính thuận tiện hơn Bài 3: ? Từ kết quả, nêu cách nhân 1 tổng với một số. GV chú ý cho HS tập diễn đạt trước. - cho HS làm vào vở. Bài 4: GV ghi lên bảng: 36 x 11 GV nêu cách làm theo mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 4’ 35’ 3’ Hai HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. ./, HS tính giá trị của hai biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Viết dưới dạng biểu thức: a x (b + c)= a x b + a x c - biểu thức a x ( b + c ) và biểu thức a x b + a x c. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét cách làm, kết quả trên bảng. - Nhận xét cách làm nào thuận thiện hơn. - 2 HS lên bảng tính: (3 + 5) x4 và 3 x 4 + 5 x 4. - cách 1 tính thuận tiện hơn. - HS phát biểu. - khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại - HS làm bài - HS tự làm bài vào vở, vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét cách làm và KQ, rồi ghi bài làm vào vở. Tiết 3: TẬP ĐỌC §23 ‘‘VUA TÀU THUỶ’’ BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Treo tranh để giới thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn luyện đọc. - GV chia đoạn - Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 đoạn. - GV rút ra từ khó trong bài, ghi bảng. - Hướng dẫn HS nghỉ hơi (nhanh, tự nhiên) giữa những câu dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.3 Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1 trong SGK. ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? Yêu cầu HS đọc to đoạn còn lại, lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi: ? Câu hỏi 2 : Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Câu hỏi 3:Em hiểu như thế nào là ( Một bậc anh hùng) kinh tế? ? Câu hỏi 4: theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? ? em hiểu người cùng thời là gì? 2.4 Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn. - GV giúp HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2. - Khen HS đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò. ? Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì ? => Ý nghĩa, ghi bảng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. 4’ 35’ 3’ Đọc nối tiếp lần 1. HS luyện đọc từ khó: quẩy, Bạch Thái Bưởi, diễn thuyết HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp chú giải các từ khó trong SGK. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc toàn bài. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Bạch Thái Bưởi mồ côi cha tư nhỏ, theo mẹ quẩy hàng rong. S au được nhà họ bạch nhận làm côn nuôi. Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, . . . Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt, . . . Là người giành thắng lợi lớn trong kinh doanh. . . . nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng. Là những người sống cùng thời đại với ông. Đọc diễn cảm. Luyện đọc theo nhóm, thi đọc , bình chọn bạn đọc hay nhất. Một em trả lời, vài em nhắc lại. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (GV chuyên dạy) Tiết 2: THỂ DỤC Bài 23 HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG -TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT I. Mục tiêu. - Học động tác thăng bằng; yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng - Trò chơi mèo đuổi chuột. Yêu cầu chơi đúng luật, tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức MỞ ĐẦU 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1 . Bài thể dục - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân - Học động tác thăng bằng: TTCB đứng nghiêm, N1 chân trái lùi về sau một bước nhỏ đồng thời hai tay lên cao, N2 từ từ ngả người về trước nâng chân trái lên đồng thời 2 tay giang ngang, N3 về N1 , N4 về TTCB 7 phút 2x8 3-4 phút GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** GV làm mẫu phân tích động tác HS thực hiện 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi mèo đuổi chuột 3. Củng cố: Bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức . Kết thúc. - Tập trung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà 5-7 phút * ********* ********* ............................................................................................................. Ngày soạn: 16/11/2013 Ngày giảng: Thứ ba 19/11/2013 Tiết 1: TOÁN §57 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng. Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. ? Khi nhân một tổng với một số ta nhân như thế nào ? Viết biểu thức chữ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Dạy bài mới. a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: GV ghi lên bảng 2 biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 – 3 x 5 b. Nhân một số với một hiệu. GV cho HS nhìn vào biểu thức, phân tích rút ra kết luận: (như SGK). c. Thực hành. Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong bảng. Bài 2: GV ghi phép tính 26 x 9 lên bảng, gọi 2 HS lên bảng tính theo hai cách khác nhau. GV nêu cách làm mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) = 260 – 26 = 234 Lưu ý cách làm này thuận tiện hơn vì đã áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. Bài 3: GV khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn. Bài 4: GV ghi lên bảng: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 GV cho HS tập nêu cách nhân một hiệu với một số. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ghi nhớ tính chất nhân một số với một hiệu, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 4’ 35’ 2’ Hai HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. HS tính giá trị của hai biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 Vậy 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 Viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c - HS tính nhẩm kết quả các giá trị của biểu thức với một bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trống trong bảng. - HS tự làm bài vào vở. HS tự làm bài vào vở các bài tập còn lại. HS tự làm bài vào vở. Nêu cách làm và kết quả. Hai HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. HS nhận xét kết quả, so sánh hai kết quả - HS phát biểu. Tiết 2: THỂ DỤC Bài 24 HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG -TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT I. Mục tiêu. - Học động tác thăng bằng; yêu cầu nắm được kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng - Trò chơi mèo đuổi chuột. Yêu cầu chơi đúng luật, tập chung chú ý, quan sát, phản xạ nhanh, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: Giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò : Sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức MỞ ĐẦU 6 phút 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. Khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai, gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Cơ bản 18-20 phút 1 . Bài thể dục - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng- bụng, toàn thân - Học động tác thăng bằng: TTCB đứng nghiêm, N1 chân trái lùi về sau một bước nhỏ đồng thời hai tay lên cao, N2 từ từ ngả người về trước nâng chân trái lên đồng thời 2 tay giang ngang, N3 về N1 , N4 về TTCB 7 phút 2x8 3-4 phút GV nhận xét sửa sai cho h\s Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** GV làm mẫu phân tích động tác HS thực hiện 2. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi mèo đuổi chuột 3. Củng cố: Bài thể dục tay không 4-6 phút 2-3 phút GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi h\s thực hiện gv và hs hệ thống lại kiến thức . Kết thúc. - Tập ... t biểu ý kiến HS đọc yêu cầu của bài HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến. Ba, bốn HS đọc nội dung của bài. Năm HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1 Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi. HS đọc yêu cầu của bài HS phát biểu, HS khác nhận xét. 1HS đọc nội dung của bài tập 3. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. ...................................................................................................... Ngày soạn:19/11/2013 Ngày giảng: Thứ sáu 22/11/2013 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU §24 TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. Gọi 2 HS lên làm BT3, 4 của tiết học trước. Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2. Phần Nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau ntn ? GV chốt lại. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc bài 2. ? Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách nào ? tờ giấy này rất trắng. tờ giấy này trắng hơn tờ giấy này trắng nhất GV nhận xét, chốt lại. 2.3. Phần Ghi nhớ. Khuyến khích các em thuộc ghi nhớ ngay tại lớp. 2.4. Phần Luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn trong bài tập 1. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV chốt lại. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét HS làm bài và hướng dẫn cách đặt câu. Chốt lại nội dung bài học. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thành nốt bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. 5’ 35’ 2’ Hai HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Hai em nhận xét bài của bạn. Một em đọc yêu cầu của bài. + tờ giấy này trắng: chỉ mức độ trung bình. + tờ giấy này trăng trắng: chỉ mức độ thấp có từ láy trăng trắng. + tờ giấy này trắng tinh: chỉ mức độ cao; trắng tinh là từ ghép. Ba em nhận xét. Một em đọc bài 2. Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng hai cách: thêm từ rất vào trước tính từ: trắng; tạo ra phép so sánh với các từ: hơn, nhất àtrắng hơn trắng nhất. HS nhận xét bạn trả lời. Vài em đọc ghi nhớ SGK Một em đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm đoạn văn. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tìm những từ ngữ tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: đỏ, cao, vút. Cách 1: tạo ra từ láy, ghép. VD: đo đỏ, đỏ rực, cao cao, cao vút, vui vui, vui sướng. Cách 2: thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau: VD: quá đỏ, rất cao, vui lắm. Cách 3: tạo ra phép so sánh: VD: đỏ hơn, đỏ nhất, cao hơn, cao nhất. HS làm bài vào vở bài tập. Tiết 2: TOÁN §60 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. HS củng cố về: - Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. - Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt đông dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. Gọi HS lên bảng làm bài. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Cho SH tự đặt tính, tính rồi chữa bài. Bài 2: GV kẻ bảng: m 3 30 23 230 m x 78 ? Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ? ? Điền số vào ô trống thứ nhất. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Quan sát HS làm bài tập trong vở, gợi ý cho những HS còn lúng túng. GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 5: GV hướng dẫn cách làm. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn SH về xem lại bài, hoàn thiện bài 5 và chuẩn bị bài sau. 4’ 35’ 2’ Hai em thực hiện trên bảng. 45 x 25 89 x 16 Hai em nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài tập. Thay giá trị của m vào bài tập. Với m = 3 thì m x 78 = 3 x 78 = 234 HS tiếp tục làm bài. Ba em lên bảng làm 3 phần còn lại. Một em đọc đề bài. Hai em lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. Hai HS nhận xét bài của bạn. - Một em đọc yêu cầu của bài. Một em lên bảng giải BT, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số tiền bán 13 kg đường loại 5 200đ / kg là: 5 200 x 13 = 67 600 (đồng) Số tiền bán 18 kg đường loại 5 500đ / kg là: 5 500 x 18 = 99 000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là: 67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng. Tiết 3: ĐỊA LÍ §12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Mức độ tích hợp năng lượng: Liên hệ) I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành, địa hình, sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. Ý thức bảo vệ nguồn năng lượng do hệ thống sông ngòi cung cấp. II. Đồ dùng dạy - học. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (HS và GV sưu tầm) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài cũ. ? Nêu đặc điểm địa hình của vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây, người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? GV nhận xét, ghi điểm. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Dạy bài mới. (1) Đồng bằng lớn ở miền Bắc. GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? ? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? ? Địa hình (bề mặt) của ĐB có đặc điểm gì ? Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB. (2) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. GV cho HS liên hệ thực tế. GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sông Hồng và sông Thái Bình đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng. ? Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao ntn? Yêu cầu HS đọc SGK phần đầu (phần đầu), trả lời các câu hỏi: ? Mùa mưa của đồng bằng BB trùng với mùa nào trong năm ? ? Vào mùa mưa, nước các con sông ở đây ntn? Yêu cầu HS đọc phần còn lại của SGK và dựa vào vốn hiểu biết thảo luận nhóm độ theo câu hỏi gợi ý: ? Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? ? Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì ? Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? -GV Nguồn nước ở các sông suối đang bị ô nhiễm dần do tác động của con người. Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ và khai thác hợp lý, tránh làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước 3. Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu cầu HS rút ra nội dung cần ghi nhớ. - Dặn HS về học thuộc nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau. 4’ 28’ 2’ - 2 HS trả lời. - 2 HS khác nhận xét bạn trả lời. - HS lên bảng chỉ vị chí của ĐBBB trên bảng đồ theo yêu cầu của GV. - . . . sông Hồng và sông Thái Bình. - . . . thứ hai sau BĐNB. - Địa hình khá bằng phẳng, . . . - HS trả lời câu hỏi: (Quan sát hình 1) của mục 2 sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 1 số sông của ĐBBB. HS dựa vào vốn hiểu biết để trả lời. Mùa hạ. Nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng. Để ngăn lũ. Cao và vững chắc. Đào kênh, mương để tưới, tiêu nước cho đồng ruộng. Một HS rút ra nội dung cần ghi nhớ, vài HS nhắc lại. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN §24 KỂ TRUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. HS thực hành viết 1 bài văn kể chuyện sau gđ đã học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. II. Đồ dùng dạy - học. - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Bài cũ. GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy KT của HS 2. Bài mới. GV chép đề bài lên bảng (3 đề) Đề bài: 1, Kể lại truyện “Ông Trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. 2, Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. 3, Kể lại truyện “Vẽ trứng” theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. Yêu cầu HS đọc đề bài. Phân tích yêu cầu của từng đề bài để HS nắm rõ và chọn lựa đề theo ý mình. Yêu cầu HS viết bài. Quan sát, gợi ý cho một vài em còn vướng mắc trong khi làm. Thu bài về chấm. 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau học. 2’ 36’ 2’ Đặt giấy kiểm tra lên mặt bàn để GV kiểm tra. HS lựa chọn 1 trong 3 đề đó. - Ba em đọc nối tiếp 3 đề bài. HS viết bài vào vở. Tiết 5: SINH HOẠT: TUẦN 12 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng cá biệt nào xảy ra. 2. Học tập. Các em đã có ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ cụ thể như: Giàng, Pai, Thích. Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập Như: Lênh, Dơ, Chinh.... 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã có ý thức trong tập luyên, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. II. Phương hướng tuần tới. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. Đi học: đi đến nơi về đến chốn, đảm bảo an toàn giao thông. Luôn lễ phép với người trên, không văng tục nói bậy. Nhắc nhở HS: + Đi học đều, đúng giờ, học và làm bài đầy đủ. + Không vi phạm nội quy của trường, lớp đề ra. + Không chơi các trò chơi nguy hiểm như trược cầu thang. + Vệ sinh trường, lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Hát trước giờ vào lớp. + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy trước giờ vào lớp. + Truy bài nghiêm túc và có kết quả. + Học tập nghiêm túc và có kết quả. + Tham gia SH đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. -----oo0oo------
Tài liệu đính kèm: