Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Hứa Tạo

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Hứa Tạo

I/ Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Xác định giá trị.

- Đảm bảo trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

III/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK

IV/ Hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 / 10 / 2011
Tập đọc : (T.13)	 TRUNG THU ĐỘC LẬP 
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác định giá trị.
- Đảm bảo trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
III/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66 SGK
IV/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : Chị em tôi 
2. Bài mới : 
HĐ1/ Luyên đọc 
- GV chia đoạn, giảng từ khó hiểu.
- GV đọc mẫu toàn bài 
HĐ2/Tìm hiểu bài 
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu?
+ Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển ntn?
HĐ3/ Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Xem trước bài Ở Vương quóc tương lai
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc toàn bài. 
- HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp. 
+ Trăng ngàn gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+ Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
- Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay
- Thi đọc diễn cảm.
 Thứ hai ngày 3 / 10 / 2011
Toán : (T.31) LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. 
- Biết tìm một thành phần chưa biét trong phép cộng , phép trừ.
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài tập ở nhà của một số HS.
2. Bài mới : 
HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/40
a) GV viết lên bảng phép tính: 
 2416 + 5164 = ?
- y/c HS đặt tính và thực hiện tính
- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết quả là số hạng còn lại tức là phép tính cộng đã làm đúng.
b) Cho học sinh tự làm phép cộng ở bài 1b
Bài 2/40 
- GV viết lên bảng phép tính:
 6839 - 482 = ?
- GV y/c HS thử lại phép trừ trên
H/ Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- GV y/c HS làm phần b
Bài 3/40 - Tìm x
- Y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình 
Bài 4.5 : (HSK,G)
HĐ2/Củng cố - Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và bài tập 4; 5 SGK 
- Chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- Cho học sinh nêu lại cách thử lại kết quả của phép cộng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại
- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- HS nêu y/c của BT.
- HS làm vào vở
a)X + 262 = 4848 b) X – 707 = 3535
 X = 4848 - 262 X = 3535+ 707
 X = 4586 X = 4242
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ để giải thích cách tìm x
 Thứ hai ngày 3 / 10 / 2011
 Luyện từ và câu : (T.13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu :
- Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa líViệt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( BT3).
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bản đồ hành chính địa phương
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: Tự tin, tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,..
2.Bài mới:
HĐ1/Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết 
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai
+ Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây
- Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết ntn?
HĐ2/ Ghi nhớ: 
+ Tên người VN thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?
HĐ3/ Luyện tập
Bài 1/68: Viết tên em và địa chỉ gia đình em.
Bài 2/68: Viết tên một số xã ở huyện của em.
Bài 3/68: Y/c HS tìm trong nhóm ghi vào phiếu thành 2 cột a và b
- Treo bản đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Xem bài Luyện tập viết...địa lý Việt Nam
- HS lên bảng và làm miệng theo y/c 
- Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. 
+ Tên người, tên địa lí viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 3 HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp
+ Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. 
- HS làm bài VBT.
+ Đại Quang, Đại Đồng, Đại Hiệp, Đại Nghĩa,
- HS đọc đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở 
 Thứ hai ngày 3 / 10 / 2011
Luyện Tiếng Việt : ÔN LUYỆN ĐỌC
I/Mục tiêu :
Củng cố rèn đọc hai bài: Chị em tôi, Trung thu độc lập.
Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi.
Qua bài “Chị em tôi”- giáo dục hs không nên nói dối, nói dối sẽ mất niềm tin với mọi người.
II/Hướng dẫn ôn luyện : 
Hs đọc cá nhân thao đoạn ( Trung  lập )
Đọc cả bài
Qua bài đọc em có cảm nhận gì về tc các anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
Hs thi đọc diễn cảm
Hs thi đọc cá nhân ( Chị em tôi )
Hs đọc từng đoạn
Thi đọc diễn cảm
Qua bài “Chị em tôi” cho em lời khuyên như thế nào?
GV nhận xét tiết học.
 Thứ hai ngày 3 / 10 / 2011
Đạo đức : (T.7) 	 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (t1) 
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,trong cuộc sống hằng ngày.
II/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của cá nhân.
III/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng để chơi đóng vai
IV/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Tìm hiểu thông tin
+ Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện
+ Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn
- Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó ?
+ Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc phải tiết kiệm không?
+ Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ GV kết luận
HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
+ Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , đỏ xanh 
+ Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
HĐ3: Em có biết tiết kiệm?
+ Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là chưa tiết kiệm
. Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm ntn?
. Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho tiết kiệm?
. Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm?
Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên làm 
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà 
 Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm tiền của (T2)
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi 
- HS trả lời câu hỏi 
+ Không phải do nghèo 
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có. 
+Tiền của là do sức lao động của con người mà có. 
- HS nhận các miếng bìa màu
+ Lắng nghe câu hỏi của GV 
. Nếu tán thành: Gắn bảng đỏ
. Không tán thành: gắn biển xanh 
. Phân vân: không gắn biển 
- Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý kiến 
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình 
. Vừa đủ, không thừa thải 
. Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiết kiệm
. Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới 
 Thứ ba ngày 4 / 10 / 2011
Tập đọc : (T.14) Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI 
I/ Mục tiêu :
1. Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ câu chuyện trang 70 SGK - Bảng phụ viết sẵn 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trung thu độc lập 
2. Bài mới :
HĐ1/ Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài :* Màn 1: Trong công xưỏng xanh, Trong khu vườn kì diệu
a. Luyện đọc
- GV phân đoạn. 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn câu chuyện (3 lượt HS đọc). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng 
HĐ2/Tìm hiểu màn 1, màn 2
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai?
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
+ Màn 1 cho em biết điều gì?
* Màn 2: Trong khu vườn kì diệu
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Những trái cây Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Em thích gì ở vương quốc tương lai? Vì sao?
- Màn 2 cho em biết điều gì?
- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì?
HĐ3/ Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai 
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi những HS đã thuộc lời thoại tham gia trò chơi, đóng vai các nhân vật trong đoạn trích
+ Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét lớp học. Dặn vể nhà học thuộc lời thoại trong bài
- 2S lên bảng và thực hiện theo y/c 
- 1 hs đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự
- 3 HS đọc màn 1, màn 2.
+ Câu chuyện diễn ra trong ở trong công xưởng xanh
+ Đến Vương quốc Tương Lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời 
+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta 
+ Các bạn sáng chế ra:
. Vật làm cho con người hạnh phúc
. Ba mươi vị thuốc trường sinh
. Một loại ánh sáng kì lạ
. Một chiếc máy biết bay như chim
. Một cái máy biết dò tìm kho báu còn giấ ... .
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu in sẵn bài ca dao - Bản đồ địa lí Việt Nam
- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?
- Gọi 1 H lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh làm thắng cảnh mà em biết.
2. Bài mới:
 Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1/74
- GV yêu cầu HS : Bài ca dao có một số tên riêng viết không đúng quy tắc chính tả, viết lại cho đúng chính tả.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
+ Long Thành có nghĩa là gì?
Bài 2/75
- Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng. 
- Các em sẽ đi du lịch, đến khắp mọi miền. Đi đến đâu nhớ viết lại tên tỉnh thành phố mà em đã thăm. 
- Cho các nhóm đi du lịch trên bảng đồ 
- Y/c HS thảo luận làm việc theo nhóm 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- Xem bài Cách viết tên người,tên địa lí nước ngoài.
- 1 HS lên bảng
- 2 HS lên bảng viết
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài. 
- Hoạt động trong nhóm viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao.
 Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội. 
+ thành Thăng Long, nay là Hà Nội.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. 
- Viết tên các địa danh vào vở: Sơn La, Lai Châu, thành phố Hồ Chí Minh,
 Thứ năm ngày 6 / 10 / 2011
Luyện Tiếng Việt : ( Chính tả ) : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ Mục tiêu :
- HS viết đúng chính tả đoạn : Bước vào phòng ........... hết bài . 
- Biết phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả 
II/ Đồ dùng :
- Vở HS, bảng con 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:Luyện chính tả
- Gọi 2 em đọc đoạn ( Bước vào phòng ...... hết bài) trong bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
- Câu chuyện cho ta thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Y/c HS phát hiện từ khó hay viết sai
- Phân tích và hướng dẫn HS 
- GV nhận xét
- GV đọc thong thả từng câu
- Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp, đúng
- Hai anh em đọc bài 
- HS trả lời 
- hoảng hốt, khóc nấc, nức nở, dằn vặt
- 1 HS viết bảng, lớp luyện viết vào bảng con 
- HS viết vào vở
- Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi 
- HS rút kinh nghiệm
 Thứ năm ngày 6 / 10 / 2011
Kể chuyện : (T.7) LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG 
I/ Mục tiêu :
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyệnLời ước dưới trăng (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện trang 69, SGK 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe
2. Bài mới :
HĐ1/GV kể chuyện :
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng chi tiết 
- Gv kể chuyện lần 2: Vừa kể,vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
HĐ2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện
c) Kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu truyện em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau 
- HS lên bảng thực hiện y/c. 
- Câu chuyện kể về 1 cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước 1 điều gì đó thiêng liêng và cao đẹp.
- Kể trong nhóm đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn
- 4 HS nối tiếp nhau kể theo nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)
- Nhận xét kể theo tiêu chí đã nêu
- 3 HS tham gia thi kể 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi 
- Trong cuộc sống chúng ta nên có long nhân ái , biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người.
 Thứ sáu ngày 7 / 10 / 2011
Toán : (T.35) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG 
I/ Mục tiêu:	
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. 
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu tính chất của phép cộng
- Y/c HS thực hiện tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. 
- Hãy so sánh giá trrị của biểu thức (a + b) + c với a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6
- Vậy khi ta thay đổi vị trí các số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) ntn?
- Vậy (a + b) + c = a + (b + c)
* (a + b) Gọi là tổng của 2 số hạng, biểu thức (a + b) + c gọi là tổng của 2 số hạng cộng với số thứ 3.
HĐ2/Luyện tập
Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng, khi cộng nhiều số hạng với nhau các em nên chọn tổng của các số tròn (chục, trăm, nghìn ) để tiện cho việc tính toán
Bài 2: GV y/c HS đọc đề bài 
- Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm ntn?
- Y/c HS làm bài 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3/ 45 chuẩn bị bài sau Biểu thức có chứa ba chữ
- 4 HS lên bảng làm bài 3;4/44
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một truờng hợp.
- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 15
- Khi ta thay đổi vị trí các số thì giá trị của biểu thức luôn bằng nhau.
- HS đọc 
- Bài tập y/c chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất 
a) 4367 + 199 + 501 = 4367 + 700
 = 5067
b) 921 + 898 + 2079 = 3000 + 921
 = 3921
- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000+86950000 = 162450000(đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450000 +14500000= 176950000(đồng)
 Thứ sáu ngày 7 / 10 / 2011
Tập làm văn : (T.14) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN 
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 64, SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề 
2. Bài mới : 
HĐ1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ
- GV đọc đề bài phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian 
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý: 
- Em thực hiện điều ước ntn?
- Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu, từ cho từng HS 
- Nhận xét cho điểm HS
3. Củng cố - D ặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe
- Xem trước bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c 
- 2 HS đọc đề bài.
* Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước và em thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- HS đọc gợi ý.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. 
- HS thi kể 
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
SHL: SINH HOẠT LỚP
* Lên lớp: 
Nội dung sinh hoạt
I/ Đánh giá các hoạt động tuần 7 :
1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình 
Xếp loại thi đua 
2/ GV nhận xét tình hình chung:
- Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt
- Nhắc nhở những em chưa tốt, cần khắc phục sau lụt
 - Nề nếp lớp tốt, xếp hàng ra, vào lớp nhanh nhẹn, thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ, tiếng hát đầu giờ, giữa giờ tốt.
 - Học tập : Vở, sách tương đối đầy đủ, chữ viết chưa đẹp.
II/ Nêu công tác tuần 8 : 
Vừa học vừa ôn chuẩn bị thi giữa học kì 1
Nề nếp đi học đúng giờ 
Vệ sinh lớp học – chăm sóc cây xanh
Vở sách bao bọc cẩn thận, sạch sẽ
Nhắc nhở công tác thu
 - Ôn tập để thi giữa kì
 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập, nề nếp ra vào lớp.
 - Vệ sinh lớp, vệ sinh khu vực sạch sẽ.
 - Tham dự đại hội liên đội.
 - Cho SH kiểm tra chuyên hiệu “An toàn giao thông”
III/ Vui chơi : Hát trò chơi
TUẦN 7
Kĩ thuật : KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1) 
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác màu vải
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát hình 1 (SGK).
GV có thể sử dụng hình dưới đây được phóng to thể hiện mũi khâu nổi và mũi khâu lặn để HS dễ nhận xét.
 _ __ _ _ _
GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ), sau đó GV kết luận HĐ1.
Hoạt động 2
GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2, 3, 4 (SGK) để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa 
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len
trái.
 Gọi một HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ, Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. 
- HS quan sát hình 2 (SGK) và nhớ lại cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường khâu.
- HS khác quan sát và nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7 LOP 4(1).doc