Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 12

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 12

BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.

I/ MỤC TIÊU:

 -Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình .

 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 + Tranh vẽ, bảng phụ.

III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH Phan Bội Châu - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 
 Tiết 1:Đạo Đức 	 
 BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:
 -Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình .
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Tranh vẽ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Theo em việc làm như thế nào là tiết kiệm tiền của?
+Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
1/Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện kể (15’)
-Cho HS đọc truyện trong SGK và trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi 
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ?
+Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng ?
+Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào ?Vì sao ?
+Câu thơ nào nói lên công ơn sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ?
-GV chốt lại ý đúng.
2/Hoạt động2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?(12’)
-GV treo 5 tình huống trong bài tập ,HS thảo luận trả lời:
+GV chốt lại ý đúng: (d:) đúng ;a và b là sai
3. Củng cố - Dặn dò:(1’)
- Nhận xét giờ học 
-2 HS trả lời
-HS làm việc theo nhóm.
-Bạn Hưng rất yêu quý bà ,biết quan tâm chăm sóc bà 
-Bà của bạn Hưng sẽ rất vui 
-Với ông bà cha mẹ chúng ta phải quan tâm chăm sóc, hiếu thảo .Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
 -Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 
 Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con 
-HS thảo luận theo cặp đôi.
-Đại diện trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
 ________________________________________________________
 Tiết 2:Tập Đọc 
 BÀI: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ MỤC TIÊU:
 + Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
 + Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Tranh minh hoạ ,bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
1.Hoạt động 1: Luyện đọc(12’)
-Gọi HS đọc bài
-Bài chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1 :Bưởi mồ côi.cho ăn học
+Đoạn 2 : Năm 21 tuổi.nản chí..
+Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị.
+Đoạn 4 : Chỉ trong .người cùng thời
- GV chú ý chữa sai phát âm cho HS và luyện đọc từ khó.
-Gọi HS đọc chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi)
2.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài(12’)
-Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm những công việc gì?
+Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí?
-Gọi HS đọc đoạn 3và4
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
 + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?
 +Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Nội dung chính của bài là gì?
-GV ghi bảng nội dung bài
3. Hoạt động 3:Luyên đọc diễn cảm(7’)
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
+ HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò: (2;)
+ Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc và trả lời.
-HS nhắc lại đề.
-1HS khá đọc +cả lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt)
.
- HS luyện đọc từ khó.
-2 HS đọc chú giải (SGK)
-1 HS đọc
-Lớp theo dõi.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh hàng rong. ..
+Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, ..
+Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí.
-2 HS đọc. cả lớp đọc thầm
+Mở vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng chữ”Người ta đi tàu ta”
+ Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia.
+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
+ Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
-HS đọc
+ 4 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
 ________________________________________________
 Tiết 3:Toán 
 BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU: 
 + Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 *HS làm được một trong hai cách.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà
-GV chấm một số vở. Nhận xét
B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
1/Hoạt động 1: tính và so sánh giá trị hai biểu thức(5’)
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau?
2.Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng(10)
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào?
-GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c).
-GV nêu: Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c
-Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng
3.Hoạt động 3:Luyện tập(17)
 a/Baì 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
 -GV nhận xét
-Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c ?
 b/Bài 2 a( ý1);b (ý 1): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.
-T -Trong hai cách trên, cách nào thuận tiện hơ hơn
-GV nhận xét sửa sai. 
c/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Nhận xét sửa sai.
4.Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng.
-HS nhắc lại đề.
-1 HS lên làm cả lớp làm bảng con.
 4 x (3+5) =4 x8 = 32.
 4 x 3 + 4 x 5= 12+20 =32
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
 -ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5.
+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
-HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c.
+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.
+ Biểu thức a x(b + c) và biểu thức
 a x b + a x c.
-1 HS đọc
-3 HS lên bảng +lớp làm vào vở
-1 HS đọc
-2HS lên bảng+lớp làm vào vở (HS làm 2 cách ).
+Cách 1 thuận tiện hơn.
a,C1: 36X(15+5) =36X20= 720
 C2: 36x(15+5)=36x5+36+15
 =540+ 180
b, =720
C1: 5 x 38+5 x 62=190+ 310
 =500
C2: 5 x 38+5 x 62 =5x(38+62) 
 =5x 100 
 =500
-1HS đọc:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 (3+5) x 4= 8 x 4= 32
 3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32 
 ________________________________________________
Tiết 4: Chính Tả 
 BÀI: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I / MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn 
 - Làm đúng bài tập chính tả 2a.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A / Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ
-GV nhận xét.
B/ Bài mới: Giới thiệu(1’)
-GV ghi đề lên bảng
1.Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả:
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: Đoạn văn viết về ai? 
+ Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai?
-Cho HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết ...
+GV đọc bài cho HS viết.
-Gv đọc lại bài cho HS viết
+GV chấm một số vở.
+GV nhận xét,và sửa sai.
2.Hoạt động 2: Luyện tập
a/ Bài 2a:Gọi HS đọc bài 2a.
-GV treo bảng phụ viết sẵn.
-Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.
-GV nhận xét, kết lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng viết.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Xấu người đẹp nết.
-Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
-Trăng mờ còn tỏ hơn sao
-1 HS đọc.
+Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+Quệt máu, triển lãm, mĩ thuật, bảo tàng.
+HS viết bảng con.
-HS nhắc cách trình bày
+HS viết vào vở.
-HS soát lại bài.
+HS trao đổi vở chấm. 
-1 HS đọc.
+ Các nhóm thi tiếp sức.
+Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi.
 _____________________________________________________
Tiết 5:Kể Chuyện 
 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ MỤC TIÊU:
 - Dựa vào gợi ý trong (SGK )biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu truyện,đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm một số truyện về người có nghị lực. Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyên -Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)
-GV ghi đề lên bảng.
1.Hoạt động 1:Hướng dẫn phân tích đề(10’)
-Gọi HS đọc đề
-GV hướng dẫn phân tích đề và gạch chân bằng phấn màu các từ :Được nghe, được đọc, có nghị lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS nêu những truyện về người có nghị lực(tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp)
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện định kể
-Gọi HS đọc gợi ý 3 
2.Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện(20’)
-Kể trong nhóm
-GV gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình kể, kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.
-HS thi kể trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò: (1’)
-Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe, và nhắc HS luôn ham đọc sách.
-2 HS kể
-1 HS kể toàn câu chuyện
-HS nhắc lại đề.
-2 HS đọc.
 -4 HS đọc nối tiếp nhau từng gợi ý.
-HS nêu tên truyện.
-Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.
-2 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể nhau nghe.
-5 đến 7 HS thi kể.
 _________________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (bt1); hiểu nghĩa từ nghị lực( bt2) ; điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đ ... n xét.
- Chú ý lắng nghe.
 ______________________________________________
 Tiết 4 : Toán 
 Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Biết cách nhân với số có hai chữ số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
 - Biết thận trọng, cẩn thận để tránh nhầm lẫn giữa các tích riêng dẫn đến sai kết quả.
 * Biết cách đặt các tích riêng và thực hiện đúng phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ (4’) : 
- Nêu yêu cầu kiểm tra. 
 -Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách nhân với số có hai chữ số (12’)
 -Gv Ghi bảng : 36 x 23 = ?
 -GV hướng dẫn HS biến đổi 36 x 23 thành biểu thức một số nhân một tổng và tính (SGK).
-GV vừa nêu vừa ghi cách đặt tính và tính lên bảng (SGK)
-GV giới thiệu về 2 tích riêng và cách viết
 2 tích riêng khi thực hiện phép tính.
 2/ Hoạt động 2: Thực hành (19’)
 a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài 
 -GV hướng dẫn đặt tính và tính.
 ( Giúp đỡ HS yếu cách nhân).
-Theo dõi, nhận xét.
b/ Bài3 : - Gọi HS đọc.
-GV Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán.
 -GV thu chấm một số phiếu và nhận xét kết quả. 
 -Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (2’) : 
- Hệ thống bài và dặn dò về nhà .
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài một số nhân một hiệu (bằng hai cách ). 
-HS nhắc lại.
-HS Chú ý theo dõi.
-HS đặt tính và tính vào nháp và nêu kết quả của hai phép tính : 36 x 3 và 36 x 20.
-HS chú ý theo dõi GV thực hiện.
- Một số em nhắc lại cách tính .
-HS chú ý, nhận biết các tích riêng và cách viết tích riêng khi thực hành tính.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS Làm bảng con,2 HS làm bảng lớp : 
x
 86
 53
 258
 430 
 4558
- 1 em đọc. 
-HS làm vào phiếu+Một em làm bảng. 
 Số trang của 25 quyển vở là :
 25 x 48 = 1200 (trang) 
- Chú ý lắng nghe.
 ______________________________________________
 Tiết 4: Lịch sử 
 BÀI: CHÙA THỜI LÝ
I / MỤC TIÊU:
 - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý
 + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật
 + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
-GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: giới thiệu bài (1’).
 1/Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác:(13’)
-Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật..thịnh đạt
-Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
-GV Chốt lại ý đúng
 2/Hoạt động 2:Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân:(12’)
-GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế nào?
+Những ai theo đạo phật?
+Chùa thường được xây dựng ở đâu ?
-Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ?
-GV chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận để trả lời câu hỏi.
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm. . .không được đối xử tàn ác với loài vật.
+ Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta nên được dân ta tiếp nhận và nghe theo.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật,   lễ Phật, hội họp vui chơi.
-Nhân dân cả có nhiều vua thời Lý cũng theo đạo phật 
- Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở . nào cũng có chùa 
- Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình
-HS chú ý.
 __________________________________________ 
 Thứ sáu ngaỳ 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Tập làm văn
 Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
 I/ MỤC TIÊU : 
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (12 câu).
 - Biết tự lực, trung thực khi làm bài, không nhìn bài của bạn.
 * Viết được bài văn kể chuyện ngắn, đơn giản.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
 -Đề bài, giấy kiểm tra, dàn ý bài văn kể chuyện.
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài (5’)
 -GV gắn bảng phụ ghi vắn tắt dàn ý bài văn kể chuyện.
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-GV đọc và viết đề lên bảng.
 - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết.
 2/ Hoạt động 2 : HS làm bài (30’)
 - Yêu cầu HS làm bài.
 -Theo dõi, gợi ý HS yếu viết bài.
 -Thu bài về nhà chấm.
3. Củng cố-Dặn dò (2’) : .
- Nhận xét tiết học và dặn dò. 
- Vài em đọc lại.
-HS đưa giấy kiểm tra đã chuẩn bị sẵn.
-HS chú ý theo dõi đề bài. Một số em nêu đề bài đã chọn để viết.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lLàm bài vào giấy kiểm tra.
 -HS nộp bài cho GV.
-HS Chú ý lắng nghe.
 __________________________________________
Tiết 2: Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 * Nắm chắc cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ (4’) : 
- Nêu yêu cầu kiểm tra. 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/Hoạt động 1 : Nhân với số có hai chữ số.(22’)
 a/ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Hướng dẫn đặt tính và tính: 
x
 17
 86 
 102 
 136 
 1462 
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.
b/ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, sửa sai..
 2/ Hoạt động 2 : Giải bài toán (11’)
 a/ Bài3 : - Gọi HS đọc đề.
 -GV hướng dẫn phân tích bài toán để nắm cách giải.
-Theo dõi, nhận xét, chữa bài.
-GV thu một số bài chấm điểm.
 b/Bài 4: (Hướng dẫn về nhà)
3. Củng cố - Dặn dò (2’) :
- Nhắc lại nội dung bài và dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- 2 em làm lại 2 câu bài 1 tiết trước về nhân với hai chữ số.
- 1HS nêu yêu cầu.
-HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp .
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Kẻ bảng và làm vào vở. 
- 2 em lên bảng làm bài. 
m
 3
30
m x 78
3 x 78 = 234
30 x 78 = 2340
- 1 em đọc.
-HS Phân tích bài toán. 
-HS làm bài vào vở. - 1 em làm bảng 
-Lớp nhận xét, nêu lời giải đúng.
 Trong một giờ tim người đó đập số lần là :
 75 x 60 = 4500 (lần)
 Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là :
 4500 x 24 = 108 000 (lần). 
- Cả lớp lắng nghe.
 _____________________________
Tiết 3 : Địa lí 
Bài : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng BắcBộ
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ).
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình.
 - Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng bản đồ (lược đồ).
 * HS khá, giỏi : Nêu tác dụng của hệ thông đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
 * HS yếu : Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và một số sông chính trên bản đồ (lược đồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ :( 4’)
-Gọi HS ytar lời cấu hỏi
-GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’)
 1/Hoạt động 1 : Đặc điểm địa hình (12’)
 -GV Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ (bản đồ).
 - Yêu cầu HS tìm vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ.
- GV giới thiệu về hình dạng của đồng bằng
Bắc Bộ.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: 
 + Đồng bằng Bắc Bộ do những phù sa nào bồi đắp nên ?
 + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? 
 + Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì ?
-Nhận xét, kết luận đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
 2/ Hoạt động 2 : Đặc điểm về sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (18’)
 - Yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí các sông trên bản đồ.
 - Chỉ trên bản đồ vị trí và mô tả sơ lược về sông Hồng và sông Thái Bình.
 - Yêu cầu thảo luận nhóm 4:
 + Mùa mưa ở đây trùng với mùa nào ?
 + Mùa mưa, nước sông ở đây thế nào ?
 + Người dân đắp đê để làm gì ?
 + Hệ thống đê ở đây có đặc điểm gì ?
- Nhận xét , chốt nội dung.
3. Củng cố - Dặn dò (3’) : 
- Nhắc lại nội dung bài và liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời :Những biện pháp bảo vệ rừng.
-HS quan sát.
- HS dựa vào kí hiệu để tìm. 
- Một số em chỉ trên lược đồ SGK và bản đồ.
-HS chú ý theo dõi.
-HS đọc kênh chữ SGK+ Và thảo luận nhóm đôi. 
-Một số em trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung :
 +  do sông Hồng, sông Thái Bình 
 + thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ.
+  có địa hình thấp, bằng phẳng, 
- Theo dõi, nhắc lại.
- Một số em thực hiện. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS quan sát bản đồ và chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4. Một số em nêu : 
 + Mùa mưa trùng với mùa hạ.
 + Nước sông dâng cao gây ngập lụt. 
 +  ngăn lũ lụt (Khá, giỏi).
 + đắp cao, vững chắc (ảnh SGK)
- Chú ý lắng nghe.
	 ______________________________________________
 Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
 I / MỤC TIÊU:
 - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 11.
 - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua.
 - Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Đánh giá hoạt động tuần 11:
 - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 11. 
 - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động :
 * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường,
 * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,nói chuyện trong lớp, )
 2) Kế hoạch tuần 12: 
 + Lập thành tích chào mừng ngày 20- 11.
 + Phấn đấu dành nhiều hoa điểm 10 để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
 + Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập.
 +Thực hiện chương trình tuần 12.
 +Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 +Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
 +Tham gia làm báo tường.
 +Nhắc nhở ,động viên HS đống góp các khoản tiền.
 +Nuôi heo đất.	
 - GV nhận xét tiết sinh hoạt.
 *****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc