BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.
I/ MỤC TIÊU:
-Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình .
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Tranh vẽ, bảng phụ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 12 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Tiết 1:Đạo Đức BÀI: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. I/ MỤC TIÊU: -Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Tranh vẽ, bảng phụ. III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: (4’) + Theo em việc làm như thế nào là tiết kiệm tiền của? +Vì sao phải tiết kiệm tiền của? -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/Hoạt động 1:Tìm hiểu truyện kể (15’) -Cho HS đọc truyện trong SGK và trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ? +Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng ? +Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào ?Vì sao ? +Câu thơ nào nói lên công ơn sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ? -GV chốt lại ý đúng. 2/Hoạt động2: Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?(12’) -GV treo 5 tình huống trong bài tập ,HS thảo luận trả lời: +GV chốt lại ý đúng: (d:) đúng ;a và b là sai 3. Củng cố - Dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học -2 HS trả lời -HS làm việc theo nhóm. -Bạn Hưng rất yêu quý bà ,biết quan tâm chăm sóc bà -Bà của bạn Hưng sẽ rất vui -Với ông bà cha mẹ chúng ta phải quan tâm chăm sóc, hiếu thảo .Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. -Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con -HS thảo luận theo cặp đôi. -Đại diện trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung. ________________________________________________________ Tiết 2:Tập Đọc BÀI: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I/ MỤC TIÊU: + Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . + Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh hoạ ,bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên +Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ? -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1.Hoạt động 1: Luyện đọc(12’) -Gọi HS đọc bài -Bài chia 4 đoạn: + Đoạn 1 :Bưởi mồ côi.cho ăn học +Đoạn 2 : Năm 21 tuổi.nản chí.. +Đoạn 3 : Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị. +Đoạn 4 : Chỉ trong .người cùng thời - GV chú ý chữa sai phát âm cho HS và luyện đọc từ khó. -Gọi HS đọc chú giải. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu.(chú ý toàn bài đọc chậm rãi) 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài(12’) -Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 +Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? +Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm những công việc gì? +Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người có chí? -Gọi HS đọc đoạn 3và4 + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? +Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? +Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công? + Nội dung chính của bài là gì? -GV ghi bảng nội dung bài 3. Hoạt động 3:Luyên đọc diễn cảm(7’) -Gọi 4 HS đọc nối tiếp. + Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. + HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: (2;) + Nhận xét tiết học. -3 HS đọc và trả lời. -HS nhắc lại đề. -1HS khá đọc +cả lớp đọc thầm. + HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn (3 lượt) . - HS luyện đọc từ khó. -2 HS đọc chú giải (SGK) -1 HS đọc -Lớp theo dõi. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh hàng rong. .. +Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, .. +Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. -2 HS đọc. cả lớp đọc thầm +Mở vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. +Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi tàu ông dán dòng chữ”Người ta đi tàu ta” + Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia. + Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh. + Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. -HS đọc + 4 HS đọc. + HS luyện đọc theo cặp. + 3 HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. ________________________________________________ Tiết 3:Toán BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU: + Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. *HS làm được một trong hai cách. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà -GV chấm một số vở. Nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/Hoạt động 1: tính và so sánh giá trị hai biểu thức(5’) -GV viết lên bảng hai biểu thức: 4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5. -GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. -Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau? 2.Hoạt động 2: Quy tắc nhân một số với một tổng(10) -GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào? -GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c). -GV nêu: Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c -Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng 3.Hoạt động 3:Luyện tập(17) a/Baì 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV nhận xét -Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c ? b/Bài 2 a( ý1);b (ý 1): Gọi HS đọc yêu cầu bài - Để tính giá trị của biểu thức theo hai cách các em áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -T -Trong hai cách trên, cách nào thuận tiện hơ hơn -GV nhận xét sửa sai. c/Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -Nhận xét sửa sai. 4.Củng cố - Dặn dò: (2’) + HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng. -HS nhắc lại đề. -1 HS lên làm cả lớp làm bảng con. 4 x (3+5) =4 x8 = 32. 4 x 3 + 4 x 5= 12+20 =32 -Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -ta có: 4 x (3+5) = 4 x 3 +4 x 5. + Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. -HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c. + Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống. + Biểu thức a x(b + c) và biểu thức a x b + a x c. -1 HS đọc -3 HS lên bảng +lớp làm vào vở -1 HS đọc -2HS lên bảng+lớp làm vào vở (HS làm 2 cách ). +Cách 1 thuận tiện hơn. a,C1: 36X(15+5) =36X20= 720 C2: 36x(15+5)=36x5+36+15 =540+ 180 b, =720 C1: 5 x 38+5 x 62=190+ 310 =500 C2: 5 x 38+5 x 62 =5x(38+62) =5x 100 =500 -1HS đọc:Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (3+5) x 4= 8 x 4= 32 3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32 ________________________________________________ Tiết 4: Chính Tả BÀI: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I / MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn - Làm đúng bài tập chính tả 2a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bảng phụ. III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A / Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ -GV nhận xét. B/ Bài mới: Giới thiệu(1’) -GV ghi đề lên bảng 1.Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. -Hỏi: Đoạn văn viết về ai? + Trong bài có những từ nào khó viết dễ sai? -Cho HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết ... +GV đọc bài cho HS viết. -Gv đọc lại bài cho HS viết +GV chấm một số vở. +GV nhận xét,và sửa sai. 2.Hoạt động 2: Luyện tập a/ Bài 2a:Gọi HS đọc bài 2a. -GV treo bảng phụ viết sẵn. -Yêu cầu HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ. -GV nhận xét, kết lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng viết. -Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Xấu người đẹp nết. -Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. -Trăng mờ còn tỏ hơn sao -1 HS đọc. +Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. +Quệt máu, triển lãm, mĩ thuật, bảo tàng. +HS viết bảng con. -HS nhắc cách trình bày +HS viết vào vở. -HS soát lại bài. +HS trao đổi vở chấm. -1 HS đọc. + Các nhóm thi tiếp sức. +Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười ,chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời , trái núi. _____________________________________________________ Tiết 5:Kể Chuyện BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong (SGK )biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu truyện,đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm một số truyện về người có nghị lực. Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyên -Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) -GV ghi đề lên bảng. 1.Hoạt động 1:Hướng dẫn phân tích đề(10’) -Gọi HS đọc đề -GV hướng dẫn phân tích đề và gạch chân bằng phấn màu các từ :Được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. -Gọi HS nêu những truyện về người có nghị lực(tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp) -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện định kể -Gọi HS đọc gợi ý 3 2.Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện(20’) -Kể trong nhóm -GV gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình kể, kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. -HS thi kể trước lớp. -GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: (1’) -Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe, và nhắc HS luôn ham đọc sách. -2 HS kể -1 HS kể toàn câu chuyện -HS nhắc lại đề. -2 HS đọc. -4 HS đọc nối tiếp nhau từng gợi ý. -HS nêu tên truyện. -Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. -2 HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn kể nhau nghe. -5 đến 7 HS thi kể. _________________________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (bt1); hiểu nghĩa từ nghị lực( bt2) ; điền đúng một số từ (nói về ýchí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đ ... n xét. - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________ Tiết 4 : Toán Bài : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Biết thận trọng, cẩn thận để tránh nhầm lẫn giữa các tích riêng dẫn đến sai kết quả. * Biết cách đặt các tích riêng và thực hiện đúng phép tính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách nhân với số có hai chữ số (12’) -Gv Ghi bảng : 36 x 23 = ? -GV hướng dẫn HS biến đổi 36 x 23 thành biểu thức một số nhân một tổng và tính (SGK). -GV vừa nêu vừa ghi cách đặt tính và tính lên bảng (SGK) -GV giới thiệu về 2 tích riêng và cách viết 2 tích riêng khi thực hiện phép tính. 2/ Hoạt động 2: Thực hành (19’) a/Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV hướng dẫn đặt tính và tính. ( Giúp đỡ HS yếu cách nhân). -Theo dõi, nhận xét. b/ Bài3 : - Gọi HS đọc. -GV Hướng dẫn HS tóm tắt và giải toán. -GV thu chấm một số phiếu và nhận xét kết quả. -Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống bài và dặn dò về nhà . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm bài một số nhân một hiệu (bằng hai cách ). -HS nhắc lại. -HS Chú ý theo dõi. -HS đặt tính và tính vào nháp và nêu kết quả của hai phép tính : 36 x 3 và 36 x 20. -HS chú ý theo dõi GV thực hiện. - Một số em nhắc lại cách tính . -HS chú ý, nhận biết các tích riêng và cách viết tích riêng khi thực hành tính. -1 HS nêu yêu cầu. -HS Làm bảng con,2 HS làm bảng lớp : x 86 53 258 430 4558 - 1 em đọc. -HS làm vào phiếu+Một em làm bảng. Số trang của 25 quyển vở là : 25 x 48 = 1200 (trang) - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________ Tiết 4: Lịch sử BÀI: CHÙA THỜI LÝ I / MỤC TIÊU: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: giới thiệu bài (1’). 1/Hoạt động 1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác:(13’) -Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật..thịnh đạt -Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào? + Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật? -GV Chốt lại ý đúng 2/Hoạt động 2:Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân:(12’) -GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. +Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế nào? +Những ai theo đạo phật? +Chùa thường được xây dựng ở đâu ? -Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ? -GV chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học. -2 HS trả lời. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS thảo luận để trả lời câu hỏi. + Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm. . .không được đối xử tàn ác với loài vật. + Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta nên được dân ta tiếp nhận và nghe theo. -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật, lễ Phật, hội họp vui chơi. -Nhân dân cả có nhiều vua thời Lý cũng theo đạo phật - Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở . nào cũng có chùa - Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình -HS chú ý. __________________________________________ Thứ sáu ngaỳ 12 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 : Tập làm văn Bài : KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ MỤC TIÊU : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (12 câu). - Biết tự lực, trung thực khi làm bài, không nhìn bài của bạn. * Viết được bài văn kể chuyện ngắn, đơn giản. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Đề bài, giấy kiểm tra, dàn ý bài văn kể chuyện. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (2’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài (5’) -GV gắn bảng phụ ghi vắn tắt dàn ý bài văn kể chuyện. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -GV đọc và viết đề lên bảng. - Nhắc những điểm cần lưu ý khi viết. 2/ Hoạt động 2 : HS làm bài (30’) - Yêu cầu HS làm bài. -Theo dõi, gợi ý HS yếu viết bài. -Thu bài về nhà chấm. 3. Củng cố-Dặn dò (2’) : . - Nhận xét tiết học và dặn dò. - Vài em đọc lại. -HS đưa giấy kiểm tra đã chuẩn bị sẵn. -HS chú ý theo dõi đề bài. Một số em nêu đề bài đã chọn để viết. - Cả lớp theo dõi. - HS lLàm bài vào giấy kiểm tra. -HS nộp bài cho GV. -HS Chú ý lắng nghe. __________________________________________ Tiết 2: Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. * Nắm chắc cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu yêu cầu kiểm tra. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Nhân với số có hai chữ số.(22’) a/ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn đặt tính và tính: x 17 86 102 136 1462 -GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm. b/ Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai.. 2/ Hoạt động 2 : Giải bài toán (11’) a/ Bài3 : - Gọi HS đọc đề. -GV hướng dẫn phân tích bài toán để nắm cách giải. -Theo dõi, nhận xét, chữa bài. -GV thu một số bài chấm điểm. b/Bài 4: (Hướng dẫn về nhà) 3. Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. - 2 em làm lại 2 câu bài 1 tiết trước về nhân với hai chữ số. - 1HS nêu yêu cầu. -HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp . - 1 HS nêu yêu cầu - Kẻ bảng và làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài. m 3 30 m x 78 3 x 78 = 234 30 x 78 = 2340 - 1 em đọc. -HS Phân tích bài toán. -HS làm bài vào vở. - 1 em làm bảng -Lớp nhận xét, nêu lời giải đúng. Trong một giờ tim người đó đập số lần là : 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là : 4500 x 24 = 108 000 (lần). - Cả lớp lắng nghe. _____________________________ Tiết 3 : Địa lí Bài : ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng BắcBộ - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ). - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : sông Hồng, sông Thái Bình. - Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi : Nêu tác dụng của hệ thông đê ở đồng bằng Bắc Bộ. * HS yếu : Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ và một số sông chính trên bản đồ (lược đồ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ :( 4’) -Gọi HS ytar lời cấu hỏi -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 : Đặc điểm địa hình (12’) -GV Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ (bản đồ). - Yêu cầu HS tìm vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ. - GV giới thiệu về hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Đồng bằng Bắc Bộ do những phù sa nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì ? -Nhận xét, kết luận đặc điểm về địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 2/ Hoạt động 2 : Đặc điểm về sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (18’) - Yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí các sông trên bản đồ. - Chỉ trên bản đồ vị trí và mô tả sơ lược về sông Hồng và sông Thái Bình. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4: + Mùa mưa ở đây trùng với mùa nào ? + Mùa mưa, nước sông ở đây thế nào ? + Người dân đắp đê để làm gì ? + Hệ thống đê ở đây có đặc điểm gì ? - Nhận xét , chốt nội dung. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại nội dung bài và liên hệ. - Nhận xét tiết học. -2HS trả lời :Những biện pháp bảo vệ rừng. -HS quan sát. - HS dựa vào kí hiệu để tìm. - Một số em chỉ trên lược đồ SGK và bản đồ. -HS chú ý theo dõi. -HS đọc kênh chữ SGK+ Và thảo luận nhóm đôi. -Một số em trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung : + do sông Hồng, sông Thái Bình + thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ. + có địa hình thấp, bằng phẳng, - Theo dõi, nhắc lại. - Một số em thực hiện. -Lớp theo dõi, nhận xét. -HS quan sát bản đồ và chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. Một số em nêu : + Mùa mưa trùng với mùa hạ. + Nước sông dâng cao gây ngập lụt. + ngăn lũ lụt (Khá, giỏi). + đắp cao, vững chắc (ảnh SGK) - Chú ý lắng nghe. ______________________________________________ Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 11. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. - Rèn luyện cho HS tự ý thức ,rèn luyện đạo đức tác phong,có thái độ học tập đúng đắn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 11: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 11. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động : * Ưu điểm : Đa số cả lớp thực hiện đầy đủ nội quy của lớp, trường, * Nhược điểm : Một số em còn vi phạm các lỗi (chưa học bài, chưa làm bài tập ,nói chuyện trong lớp, ) 2) Kế hoạch tuần 12: + Lập thành tích chào mừng ngày 20- 11. + Phấn đấu dành nhiều hoa điểm 10 để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. + Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. +Thực hiện chương trình tuần 12. +Học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. +Tham gia làm báo tường. +Nhắc nhở ,động viên HS đống góp các khoản tiền. +Nuôi heo đất. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. *****************************************************
Tài liệu đính kèm: