Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 30

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 30

Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết2)

I/ Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép tình về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tình được diện tích hình bình hành.

- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

- Cả lớp làm được bài tập 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm được bài tập 4,5.

II.Các hoạt động dạy, học:

* Hoạt động1.Làm bài tập:

* Bài 1.

H đọc yêu cầu của bài

T Hướng dẫn H làm: H thực hiện tính rút gọn phân số.

- HS lên bảng làm

- H tự làm bài và chữa bài cá nhân

T kiểm tra: Lưu ý khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi thực hiện phép cộng phân số.

*Bài 2: H ôn tập cách tính diện tích hình bình hành.

H đọc yêu cầu của bài

H tìm các bước giải.

 +Tìm chiều cao

 +Tính diện tích hình bình hành.

 

doc 21 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Ngày soạn: 02/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Toán 	Luyện tập chung (tiết2)
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tình về phân số..
- Biết tìm phân số của một số và tình được diện tích hình bình hành.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Cả lớp làm được bài tập 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 3. HS khá giỏi làm được bài tập 4,5.	
II.Các hoạt động dạy, học: 
* Hoạt động1.Làm bài tập:
* Bài 1.
H đọc yêu cầu của bài
T Hướng dẫn H làm: H thực hiện tính rút gọn phân số.
- HS lên bảng làm
- H tự làm bài và chữa bài cá nhân 
T kiểm tra: Lưu ý khi tính giá trị biểu thức này phải thực hiện phép chia phân số rồi thực hiện phép cộng phân số.
*Bài 2: H ôn tập cách tính diện tích hình bình hành.
H đọc yêu cầu của bài
H tìm các bước giải.
	+Tìm chiều cao
	+Tính diện tích hình bình hành.
H làm bài cá nhân 
H đổi chéo vở kiểm tra bài nhau
T nhận xét
 *Bài 3: 
H đọc yêu cầu của bài
Tìm các bước giải.
	+Vẽ sơ đồ
	+ Tìm tổng các phần bằng nhau
	+ Tìm số ô tô.
H tự làm bài
H chữa bài cá nhân 
Bài giải
	Ta có sơ đồ:
Búp bê:
Ô-tô:
63đồ chơi
?ô tô
Tổng số phần bằng nhau là:
2+5=7(phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63:7x5=45(ô tô)
	Đáp số: 45 ô tô.
*Bài 4:
H đọc yêu cầu của bài.
T bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H làm bài cá nhân. 
Bài giải
?tuổi
Ta có sơ đồ:
35tuổi
Tuổi con:
Tuổi bố:
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
9-2=7(phần)
Tuổi con là:
35:7x2=10(tuổi)
	 Đáp số: 10 tuổi.
Bài 5:
H đọc yêu cầu của bài.
H làm bài cá nhân
H chữa bài.
T nhận xét
T thu vở chấn bài.
* Hoạt động 2.Củng cố- dặn dò:
- Chấm một số vở, Nhận xét giờ học, dặn dò .
Tập đọc:	Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm dũng cảm 
vượt qua khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định 
Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5-SGK
II.Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài tập đọc 
- Ghi sẵn câu,đoạn cần luyện đọc. 
III.Các hoạt động dạy- học:
	 A. Bài cũ
2H đọc bài Trăng ơi ...từ đâu đến? Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ,cho điểm 
	 B.Bài mới :
	Hoạt động 1- Giới thiệu chủ điểm và bài học
	Hoạt động 2- HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc:
Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài (3 lượt HS)
T Kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài, giải nghĩa từ .
H Luyện đọc theo cặp .
1-2 Đọc cả bài .
T Đọc diễn cảm toàn bài
 b) Tìm hiểu bài :
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?.
Đoạn1 cho ta biết điều gì?
H đọc thành tiếng đoạn2, cả lớp đọc thầm và trả kời câu hỏi: Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc đường?
Đoạn2 : nói lên điều gì?
H đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
Đoạn 3 cho ta biết điều gì?
H đọc thầm các đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
	+Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
	+Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt kết quả gì?
	+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm?
H rút ra ý chính của bài T bổ sung.
 c)Đọc diễn cảm:
- Ba H nối tiếp nhauđọc 6 đoạn H- đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3 
Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3
3H đọc trước lớp-H tìm cách đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, nhận xét cho điểm 
	Hoạt động 3- Củng cố ,dặn dò:
T Nhận xét tiết học . Dặn dò H về nhà . 
Chính tả : 	Đường đi Sa Pa
I. Mục đích - yêu cầu :
- Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập. 
II.Đồ dùng :
Viết BT 2a, 2b, 3a, 3b lên giấy to + bút dạ 
Các từ ngữ kiểm tra bài cũ
III.Các hoạt động dạy - học:
	A. Bài cũ :
- T - đọc cho 2 H viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có thanh hỏi ngã.
	B. Bài mới :
	1.Giới thiệu bài :T Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học .
Hướng dẫn học sinh nhớ viết chính tả : 
T Đọc bài : H theo dõi SGK .
H Đọc thầm lại,
H cả lớp nhìn SGK, 
T Nhắc H cách trình bày. H gấp sách.
T đọc H viết.
H dò bài .
Chấm chữa bài nhận xét.
	3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
	- T Nêu yêu cầu của bài tập .
	- Chọn bài tập cho H làm : Bài tập 2a
 - HS đọc yêu cầu BT 
 - HS đọc nội dung bài tập 
	- HS thi tiếp sức mỗi em điền vào 1 chỗ trống .
	- T Dán phiếu lên bảng, phát bút dạ cho các nhóm thi tiếp sức .
	- T Mời tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc trong cuộc thi .
- Nhận xét, chấm điểm.
	Bài3a: H đọc thầm yêu cầu của bài làm vào vở BT.
H làm vào vở
T dán 2-3 phiếu cho H lên bảng thi làm bài .
	4. Củng cố - dặn dò :
	- Nhận xét giờ học. Dặn dò H về nhà đọc lại kết quả bài làm .
Ngày soạn: 3/42011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu : 
Mở rộng vốn từ: Du lịch-thám hiểm
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm.
- Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II.Đồ dùng :
Một tờ phiếu viết nội dung BT1,2.
III.Các hoạt động dạy- học
	A/Kiểm tra bài củ:
	T kiểm tra 1 H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC (Giữ phép lịch sự...) làm lại bài tập 4.
	B/Dạy bài mới:
	Hoạt động 1.Giới thiệu bài : T Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học .
	Hoạt động 2. Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: 
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài theo các nhóm. 
H trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung. 
Cả lớp và T nhận xét chốt lại lời giải đúng .
	Bài 2 : 
HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
H trình bày lời giả của mình.
T nhận xét chốt lai lời giải đúng: 
	Bài 3:
H đọc nội dung bài tập
Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
H đọc đoạn viết trước lớp.
Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
T chấm đIểm cho một số bàI làm tốt.
T và cả lớp nhận xét
*Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
T nhận xét tiết học, về nhà xem lại bài.	
Lịch sử: NHữNG CHíNH SáCH Về KINH Tế Và 
 VĂN HOá CủA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu: HS biết:
-Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
+ đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thường nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm... các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá giáo dục phát triển. 
- HS khá giỏi lý giải được vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 - Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 ? Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh ?
GV nhận xét 
3.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
-Gv phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của chính sách đó ?
-HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc.
-GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-Gv trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học.
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
? Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?
HS trả lời, GV kết luận:
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Gv trình bày sự giang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung.
4.Củng cố, dặn dò: 
? Vì sao vua Quang Trung lại đưa ra những chính sách về kinh tế và văn hoá ?
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS xem bài tiếp theo.
Toán	Tỉ lệ bản đồ
I /Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa và hiểu được tỷ lệ bản đồ là gì?
- Cả lớp làm được bài tập 1,2. HS khá giỏi làm được bài tập 3
II/Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới, bản đồ VN, bản đồ một số tỉnh, thành phố...(có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới).
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
T cho H xem một số bản đồ: Bản đồ VN (SGK) có ghi tỉ lệ 1:10000000, 1:500000,... và nói: ("Các tỉ lệ 1:10000000; 1:500000;...ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ".
Tỉ lệ bản đồ: 1:10000000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10000000cm hay100km.
Tỉ lệ bản đồ 1:10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1/10000000, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,dm,m...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là :10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000 dm,10000000 m...) 
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
H đọc yêu cầu bài 
H nêu được câu trả lời: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
Bài 2:
H đọc yêu cầu bài.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10000
1:500
Độ dài thu nhỏ
1cm
1dm
1mm
1m
Độ dài thật
1000cm
300dm
10000mm
500m
H làm bài cá nhân
T nhận xét.
Bài 3:
H đọc yêu cầu của bài.
H ghi Đ hoặc S vào ô trống.
H tự làm bài và chữa bài.
T nhận xét
*Hoạt động 4: Cũng cố dặn dò.
T nhận xét tiết học.
H về nhà xem lại các bài tập.
Ngày soạn: 4/4/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán 	ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I/Mục tiêu:
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Cả lớp làm được bài tập 1,2. HS khá giỏi làm được bài tập 3.
II/ đồ dùng dạy học:
	Vẽ lại bản đồ trường mầm non xã Thắng Lợi trong SGK
II.Các hoạt động dạy - học
	*Hoạt động 1:Giới thiệu bài toán 1.
T đọc đề bài -H đọc thầm lại.
T g ... m bài tập.
Bài tập 1,2: 
Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1,2 và trả lời các câu hỏi. Những bộ phận được quan sát và miêu tả.
T dán lên bảng tờ giấy đã viết bài Đàn ngan mới nở.
T hướng dẫn H xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát và miêu tả.
Những câu miêu tả em cho là hay.
	Bài tập 3:
H đọc yêu cầu của bài.
T kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
T treo tranh, ảnh chó mèo lên bảng.
H dựa vào kết quả quan sát, tả miệng
H ghi tóm tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó.
H trình bày.
T nhận xét.
	*Bài tập 4:
H đọc yêu cầu của bài.
H nhớ lại kết quả các em đã quan sát được về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
Sau đó dựa trên kết quả quan sát được tả miệng, chú ý khi tả, chọn những đặc điểm nổi bật.
H làm bài cá nhân
H trình bày
T nhận xét, khen ngợi những H biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật.
	* Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS quan sát trước một vài vật nuôi trong nhà mà em thích.
Khoa học: Nhu cầu không khí của thực vật.
	I.Mục tiêu: 
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triễn của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
	II.Đồ dùng:
Các hình trong SGK trang 120 , 121 .
Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
	III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp.
	*Mục tiêu: 
Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật
Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
	Cách tiến hành:
	+ Bước1: Ô lại các kiến thức củ.
T nêu câu hỏi: Không khí có những thành phần nào? Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật.
	+ Bước2: Làm việc theo cặp.
H quan sát hình 1,2 tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
	+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
	+Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
	+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
	+Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
	+Điều gì xảy ra với thực vật nếu 1trong 2 quá trình trên ngừng?
	*Hoạt động2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
	+Mục tiêu: H nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
	+Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề: Thực vật"ăn" gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được đIều kì diệu đó?
Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bon-nít của thực vật?
Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xy của thực vật.
T tổng kết:
	Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng. 
Dặn H học bài.
Ngày soạn: 6/4/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Toán:	 Thực hành(tiết1)
I.Mục tiêu:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng
- BT 1 học sinh có thể đo bằng thước dây, bước chân.
- Làm được các bài tập 1,2
II/Đồ dùng dạy học
Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cột mốc...
Cọc tiêu.	
II.Các hoạt động dạy- học:
	*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tại lớp.
Phần lý thuyết: Hướng dẫn H cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK.
	*Hoạt động 2:Thực hành ngoài trời.
T chia lớp thành các nhóm.
T giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
	Bài1:Thực hành đo độ dài.
H đọc yêu cầu của bài
H làm bài cá nhân
H chữa bài.Ghi kết quả đo được theo nội dung như BT1 trong SGK.
T nhận xét.
	Bài2: Tập ước lượng độ dài. Rèn kỹ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
H đọc yêu cầu của bài.
H thực hành.
T hướng dẫn thêm.
	* Hoạt động 3: Dặn dò:
H về nhà xem lại các bài tập xem trước bài mới.
Luyện từ và câu:	 Câu cảm.
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Biết chuyển câu kể thành câu cảm; bước đầu biết đặt được câu cảm theo tình huống cho trước; nêu được cản xúc được bộc lộ qua câu cảm.
- HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT 3 với các dạng khác nhau.
II.Đồ dùng:
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét).
Một tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2 (phần luyện tập )
III. Các hoạt động dạy- học:
	A. Bài cũ:
2HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm tiết LTVC trước.
	B.Bài mới:
	*Hoạt động 1: - Giới thiệu bài: SGV
	*Hoạt động 2: - Phần nhận xét . 
3HS nối tiếp nhau đọc các bài tập 1,2,3.
HS đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi .
HS phát biểu ý kiến, GV chốt lại lời giải đúng .
	Bài tập 1:
Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẽ đẹp của bộ lông con mèo).
A! Con mèo này khôn thật! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo).
	Bài tập 2:
Cuối các câu trên có dấu chấm than.
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật...
	*Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ .
2,3 Hs đọc ghi nhớ SGK .
GV yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ
	*Hoạt động 4 : Luyện tập 
	Bài 1 : 
- HS đọc nội dung bài tập 1.
H làm vào vở- T phát phiếu cho H
H phát biểu ý kiến
T nhận xét; H dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
T chốt lại lời giải.
	Bài 2:
- Thực hiện tương tự bài tập 1 .
	Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc các câu cảm.
GV nhận xét .
	*Hoạt động 5 : Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ học yêu cầu H về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ. Viết vào vở 4 câu cảm.
Tập làm văn:	Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn- phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II.Đồ dùng: 
Vở BT TV4
1 bản phô tô Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng cỡ to.
III.Các hoạt động dạy - học :
	A/Kiểm tra bài củ:
1H đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo đã viết ở tiết trước. 
1 H đọc doạn văn tả hoạt động của con mèo.
	B/Dạy bài mới:
	* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
	* Hoạt động 2 : Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài tập 1: 
Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1.
T Gián lên bảng tờ phiếu phô tô lên bảng.
T hướng dẫn H điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục: Bài tập này nêu tình huống giả định em và mẹ em đến chơi nhà 1 bà con ở tỉnh khác.
	+ ở mục địa chỉ,em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
	+ Mục họ và tên chủ hộ,em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
	+ ở mục 1 họ và tên em phải ghi tên của mẹ em.
	+ ở mục 6 ở nơi đến hoặc đi đâu, em phải khai nơi mẹ con em ở đâu đến.
	+ ở mục 9, trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ tên của chính mình
	+ ở mục 10 em điền ngày tháng năm.
T phát phiếu cho từng H
H làm việc cá nhân
H nối tiếp nhau đọc tờ khai.
T nhận xét
	Bài tập 2:
H đọc yêu cầu của bài.
H làm bài cá nhân
H trình bày
	*T kết luận : phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
	* Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Dặn dò HS quan sát trước một vài vật nuôi trong nhà .
Địa lí : 	 	 THàNH PHố HUế
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ, lược đồ.
- Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993).
II/ Đồ dùng: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- ảnh một số cảnh đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
? Vì sao ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại phát triển mạnh về du lịch ?
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
a. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi:
- GV yêu cầu 2 em tìm vị trí của thành phố Huế trên bản đồ.
- Tìm vị trí của dòng sông Hương, các công trình kiến trúc cổ kính: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, ... trên lược đồ?
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Gv cho HS quan sát tranh, ảnh về Huế.
- Lớp và GV nhận xét bổ sung .
GV bổ sung: phía Tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía Đông nhìn ra biển.
-Huế là cố đô vì Huế là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm (cố đô tức là thủ đô cũ).
-GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.
b. Huế - thành phố du lịch.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
?Nêu tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương? (lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, ... )
? Mô tả chùa Thiên Mụ ? ( ... ngay bên sông, có các bậc thang, lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng,...)
? Mô tả cầu Trường Tiền? (Cầu bắc ngang sông Hương có 9 vài 12 nhịp, ...)
? Mô tả khu kinh thành Huế ? (Có một số toà nhà cổ kính, ...)
- Kết hợp với tranh, ảnh nêu tên và mô tả về các địa điểm trên.
- GV mô tả thêm: 
Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu thêm nét đặc sắc về văn hoá: nhả nhạc, ca múa cung đình, làng nghề, văn hoá ẩm thực...( bánh, thức ăn chay, ...).
4. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS lên chỉ vị trí của thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam.
? Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch?
- Chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Nẳng.
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- H thấy được ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Sinh hoạt
1. Nhận xét ưu, khuyết điểm tuần qua.
a. Lớp tự nhận xét:
- Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ của mình.
- Mỗi cá nhân tự kiểm điểm.
- Khen những bạn có tiến bộ và nhắc nhỡ những bạn chưa tiến bộ.
b. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá:
- Phát huy việc làm công trình măng non đã được phân công.
- Nhắc nhở các bạn chưa nộp đủ tiền học tiếp tục đóng góp.
- Phê bình một số bạn hay vắng học.
- Tiếp tục động viên học sinh tham gia bồi dường học sinh giỏi.
- Nhắc nhở học sinh ôn tập tốt chuẩn bị thi học kỳ 2
- Tiếp tục thu gom giấy vụn nộp lên trên.
2. Phương hướng tuần tới
- Duy trì sỉ số trên lớp.
- Phát huy những việc tốt
- Khắc phục những tồn tại.
- Chuẩn bị bài để học tuần 31.
*************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc