Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 năm 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 năm 2012

TẬP ĐỌC : (Tiết 21).

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi; Hiểu nghĩa một số từ ngữ: trạng, kinh ngạc.

2.Kỹ năng :Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

3.Thái độ: Giáo dục hs có ý thức vượt khó trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học:

 1.GV:Bảng phụ ND bài.

 2.HS: SGK

 

doc 36 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Soạn ngày: 10 / 11/ 2012
 Giảng thứ hai: 12 / 11 / 2012 ÂM NHẠC: (GV bộ môn soạn và dạy)
TẬP ĐỌC : (Tiết 21). 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi; Hiểu nghĩa một số từ ngữ: trạng, kinh ngạc. 
2.Kỹ năng :Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3.Thái độ: Giáo dục hs có ý thức vượt khó trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV:Bảng phụ ND bài.
 2.HS: SGK
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy 
HĐ của trò	
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
 Giới thiệu chủ điểm"Có chí thì nên”, giới thiệu bài. 
GV: Giới thiệu bài ( Bằng tranh)
3.2.Phát triển bài: 
Hoạt đông 1: Luyện đọc
-Gọi 1 Hs đọc cả bài.
-Tóm tắt nội dung bài đọc. HD giọng đọc chung.
Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối đọc với giọng sảng khoái.
 Bài tập đọc chia mấy đoạn?
GV kết hợp chữa từ h/s đọc sai.
Tích hợp môn luyện viết, LTVC
-GV Đọc mẫu bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận nêu câu TL
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ntn?
- Cậu bé ham thích trò chơi gì?
- Những chi tiết nào nói nên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
-ND đoạn 1,2 nói lên điều gì?
GV: Chốt ý 1 và 2
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn?
-ND đoạn 3 cho biết điều gì?
GV: Chốt ý 3
-GD-HS: Tinh thần vượt khó trong học tập
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Vì sao chú bé Hiền lại được gọi “ Ông Trạng thả diều”?
Y/ C Đọc câu hỏi 4 trao đổi theo cặp và TLCH
 Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-ND đoạn 4 nói lên điều gì?
GV: Chốt ý 4
GV: Nội dung chính của bài là gì?
GDHS: Qua bài tập đọc các em học tập ở Nguyễn Hiền điều gì?... ý chí vượt khó vươn lên trong học tập.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-Gọi HS đọc lại bài.
GV: đọc mẫu đoạn văn 
GV: Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
GV: Nhận xét cho điểm 
4. Củng cố: BT trắc nghiệm.
Câu chuyện trong bài cho chúng ta bài học gì? 
A.Chịu Khó HT khắc phục mọi khó khăn thì sẽ đạt được kết quả tốt
B. Muốn trở thành người có công danh như Nguyễn Hiền. 
C.Muốn được thông minh được thông minh và giỏi như cậu bé Hiền.
 5. Dặn dò: 
Về nhà chăm chỉ học tập, làm theo gương Trạng nguyên Nguyễn Hiền.
- HS hát
- 1HS đọc bài trước, nêu ND.
1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
-Lắng nghe.
-1HS Chia đoạn.4 đoạn.
Đoạn: 1 từ đầu đến làm diều để chơi
Đoạn 2: Tiếp đến chơi diều
Đoạn 3: Tiếp đến học trò của thầy
Đoạn 4: còn lại 
 -Đọc tiếp nối đoạn 2 lượt. Lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc đoạn trong nhóm 
-Đại diện nhóm đọc.
- 1 hs đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1, 2 thảo luận theo cặp TLCH
-Đại diện nêu.
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông , gia đình cậu rất nghèo.
- Cậu bé rất ham thích chơi diều.
- Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đau hiểu ngay đến đóvẫn có thì giờ để chơi diều.
-HS nêu ND đoạn.
ý 1,2: Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH
-Nêu miệng cá nhân.
- Nhà nghèo Hiền phải bỏ học  xin thầy chấm hộ.
-HS nêu ND đoạn.
ý 3: Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. 
-HS đọc đoạn 4 và TLCH.
- Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều
- VD: Cậu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà vẫn có tài. .
- Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
-HS nêu ND đoạn.
ý4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên
* Nội dung:Ca ngợi chú bé Hiền thông minh, có chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
-4 Đọc tiếp nối bài.
-Chọn đoạn đọc diễn cảm.
 Luyện đọc đoạn văn “ Thầy phải kinh ngạc thả đom đóm vào trong”.
- h/s tìm giọng đọc hay.
-3 hs đọc diễn cảm.
-1HS đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm bài .
-Lớp làm bài theo yêu cầu của GV.
-Đáp án: A
TOÁN: (Tiết 51). 
NHÂN VỚI 10, 100, 1000,.. CHIA CHO 10, 100, 1000,..
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000. 
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000.
2. Kỹ năng: áp dụng nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000chia cho các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,để tính nhanh.
3 Tháiđộ: Giáo dục hs tính cẩn thận .
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Bảng phụ kết luận.
 2. HS: SGK, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Khi thay đổi các TS trong 1 tích thì tích ntn?
 -Viết biểu thức tổng quát: Tính chất giao hoán của phép nhân
3. Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Phát triển bài:
 Hoạt động 1: Nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
GVđưa VD: 35 x 10 = ?
 Có nhận xét gì về TS 35 và tích 350?
 Khi nhân một số TN với 10 ta làm ntn?
Gv: Từ 35 x 10 = 350
Ta có: 350 : 10 = 35
* Hoạt động 2: Nhân một số với 100, 1000, chia cho 100, 1000,
GV: Tương tự, ta có VD
a.35 x 100 = 3500 
b.35 x 1000 =35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
 Qua các ví dụ trên ta rút ra n.xét gì?
GV treo bảng phụ kết luận.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm( cột 1,2 phần a,b)
 Với bài tính nhẩm ta làm thế nào?
GV nhận xét, chữa bài
-GV chốt kiến thức:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Ghi bảng phép tính.	
 300kg = ..tạ
Cách làm:
	Ta có: 100kg = 1tạ
	Nhẩm: 300 : 100 = 3
	Vậy: 300kg = 3 tạ
 Y/c làm 3 dòng đầu 
Nhận xét, chữa bài
4.Củng cố : 
-Khi nhân số TN với 10, 100, 1000, ta làm thế nào ?
-Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho10, 100, 1000, ta làm thế nào ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc nhận xét, chuẩn bị bài sau.
2 HS thực hiện y/c kiểm tra
 - Tích không thay đổi
 - a x b = b x a
-1HS đọc phét tính.
-Trao đổi thực hiện cách làm
-HS cùng thực hiện VD vào nháp
35 x 10 = 10 x 35 (TC giao hoán của phép nhân)
= 1 chục x 35 = 35 chục = 350 
Vậy 35 x 10 = 350
-HS nêu nhận xét:
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết vào bên phải số 35 một chữ số 0 (để có 350)
 Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó
+ Nhận xét: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó .
HS: Thực hành tương tự
-HS: Đọc nhận xét SGK tr59
-1HS đọc yêu cầu bài
-1HS nêu cách nhẩm.
HS: Làm miệng. Nối tiếp nêu kết quả .
 a, 18 x 10 = 180	 b, 6800 : 100 = 68
 18 x 100 = 1800	 420 : 10 = 42
 18 x 1000 = 18000 2000 : 1000 = 2
9000:10=900
9000:100=90
9000:100=9
*HS KG làm các cột còn lại.
-1HS nêu yêu cầu bài.
-1HS nêu cách làm
- Lớp làm bài vào vở.1HS làm bảng phụ.
70kh = 7 yếu
800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
* HS khá, giỏi có thể làm toàn bài
HS chữa bài
-1HS nhắc lại
-1 HS nhắc lại.
-1 HS đọc lại ghi nhớ của bài.
LỊCH SỬ: (Tiết 11) 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết được lý do khiến Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt: Biết được vài nét về công lao của Lý công Uẩn: người sáng lập vương triều nhà Lý, có công rời đo ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long
2.Kỹ năng: Nêu được lí do khến Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra đại La.Kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long. 
3.Thái độ: yêu quê hương đát nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
	1.GV:- Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập của h/s cho HĐ2.
 2.HS; SGK,VBT
III/ Hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, Tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây
3.2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Sự ra đời của Nhà Lý 
-Yêu cầu HS đọc mục chữ nhỏ.
-GV chia nhóm HS thảo luận
-Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình đất nước?
 Các quan trong triều  ?
 -Vì sao Lý Công Uẩn tôn lên làm vua?
-Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?
* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra đại La.
- GV cho h/s quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.y/ c Hs chỉ vị trí hoa Lư và Hà Nội 
-HS đọc từ mùa Xuân.là Đại Việt.
-GV chia nhóm 4 để thảo luận. Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
1. Năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu ? 
2. So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì ? Vị trí; địa hình
3. Vua Lý Thái Tổ dời đô năm nào ? Đặt tên kinh đô mới là gì ?
-GV kết luận đưa bảng so sánh hỏi:
HĐ của trò
-HS hát
-1 HS nêu.
1HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Lớp đọc thầm.
HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS nhận xét
-HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La. (HN)
- HS chỉ bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và thành Đại La(HN).
-1HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Các nhóm hoạt động, trình bày:
- HS dựa vào sách giáo khoa lập bảng so sánh theo nhóm (Câu 2).
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Vùng đất
Nội dung 
so sánh
Hoa Lư
Đại La
- Vị trí
- Địa thế
- Không phải trung tâm
- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
-GV giải thích Thăng Long, Đại Việt.
 Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý.
-y/ c HS đọc phần còn lại và quan sát hình SGK.
-Tổ chức cho hS thảo luận nhóm 2.
-Thăng long thời Lý được xây dựng như thế nào?
*KL ghi bảng.
4. Củng cố:BT trắc nghiệm.
Đến thành cũ Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
A.Nơi giống với Hoa Lư.
B.Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
C. Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
 - Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau
-1HS nêu
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
-1HS đọc, quan sát các ảnh trong SGK:
-HS thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.
- HS đọc ghi nhớ đóng khung trong SGK
* HS liên hệ , giới thiệu những gì em biết về Hà Nội ngày nay.Kỉ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội.
-HS nêu yêu cầu bài
-Lớp làm bài theo yêu cầu của GV.
-Đáp án: B
-1HS nhắc lại ND bài
 Soạn ngày:11 / 11 / 2012
 Giảng thứ ba: 13 / 11 / 2012
TIẾNG ANH: (Đ/C Phạm Thị Thùy dạy)
TOÁN:Tiết 52. 
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nh ...  và nhóm thực hành tốt.
5. Dặn dò:
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
 HĐ của trò
-1HS nhắc lại bài tuần trước
-1HS nêu lại tên các bài đã học
-Lớp bổ sung.
-HS thi đọc, liên hệ bản thân em đã thực hiện các điều đó thế nào
-HS 4 nhóm mỗi nhóm 4 HS.
-Các nhóm phân tích tình huống, thảo luận cách giải quyết, phân vai đóng vai.
-Lần lượt từng nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét
-HS nêu.
 Soạn ngày: 15 / 11 / 2012
 Giảng thứ sáu: 16/ 11/ 2012
 TOÁN: (Tiết 55). 
MÉT VUÔNG
I/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m .
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
 -Biết mối quan hệ giữa cm2, dm2, và m2.1m2 = 100 dm2
2.Kỹ năng: Vận dụng các đơn vị đo cm2, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
3.Thái độ: Giáo dục hs tính cản thận, kiên trì khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: 1 hình vuông 1 m2 đã chia thành 100 ô vuông và mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2.
 2.HS: VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1dm2 = ? cm2
- 100 cm2 = ? dm2
3. Bài mới: 
 3.1Giới thiệu bài.
3.2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: giới thiệu mét vuông
 GV đưa bảng hình vuông đã chuẩn bị:
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
 1 m2 có bao nhiêu ô vuông diện tích bằng 1 dm2
Vậy 1m2 = ? dm2
 100 dm2 = ? m2
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết theo mẫu.
Đọc
- Chín trăm chín mươi mét vuông
- Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
- Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
- Tám nghìn sáu trăm đề- xi- mét vuông
- Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng- ti- mét vuông.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chô chấm.(cột 1)
Y/c Nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Bài toán.HD luôn BT 4
Bài toán cho biết gì?, bài toán hỏi gì?
GV chữa bài
 bài 4: Bài toán (HSKG)
-Bài toán cho biết gì?, bài toán hỏi gì?
-HDHS cách tính.
GV chữa bài.
4.Củng cố :BT trắc nghiệm.
1)Viết số: Một nghìn không trăm chín mươi met vuông là:
A. 190m2 B.1900m2 C. 1090m2
- GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ
5. Dặn dò:
- VN ôn lại bài
-HS làm bảng con
- 1dm2 = 100 cm2
- 100 cm2 = 1 dm2
HS quan sát
HS theo dõi
1,2 em đọc
HS đếm các ô vuông có trong hình vuông.
- có 100 ô vuông
- 1m2 = 100 dm2
 - 100 dm2 = 1 m2
1 HS đọc yêu câu bài.
- HS làm bảng con
 Viết
 990 m2
 2005 m2
 1980 m2
 8600 dm2
 28911 cm2
2 HS nêu
 HS làm vở nháp báo cáo kết quả.
-HS-KG làm cả cột 2
1 HS đọc đề bài toán
Lớp đọc thầm đề bài.
1HS phân tích đề rồi giải vào bảng phụ
Lớp làm bài vào vở
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích các viên gạch lát nền.
Vậy diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 (cm2) 
 = 18 (m2)
 Đáp số: 18 (m2)
-Đọc yêu cầu và trả lời.
- HS trình bày.
Bài giảiDiện tích của miếng bìa là:
 (5x15)-(3x5)=60(cm2)
 Đáp số: 60(cm2)
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Đáp án: C
HS nhắc lại đơn vị đo vừa học .
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 22). 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện -Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
2.Kỹ năng:Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. HS biết vào bài tự nhiên, lời kể sinh động, dùng từ hay.
3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV:- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ
 2.HS: SGK, VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
HĐ của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 h/s thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
3 Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài.
3.2.Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1: đọc chuyện " Rùa và Thỏ"
Bài 2:
 Tìm đoạn mở bài trong truyện trên?
Bài 3: 
Cách mở bài trong truyện có gì khác với cách mở bài nói trên?
- GV: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
 Hoạt động 2: Treo bảng phụ ghi nhớ
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào?
GV chốt lại lời giải đúng: 
- Giáo viên gọi 1 em kể lại phần mở đầu câu chuyện "Rùa và Thỏ"
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào?
- GV cho h/s phát biểu, chốt lại lời giải đúng: Truyện mở bài theo cách trực tiếp.
- GV tuyên dương những em viết tốt.
4. Củng cố: 
 Hãy nhắc lại cách mở bài trong bài văn kể chuyện.
-Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài, cbị bài sau.
-HS 2 em lên trao đổi.
-2 h/s đọc, lớp đọc thầm
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Thảo luận nêu.
 -Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông có một con Rùa đang cố sức tập chạy.
-1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
+ Cách mở bài trên không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào truyện định kể.
-1,2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
- 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài
Lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Cách a: mở bài trực tiếp
- Cách b,c,d mở bài gián tiếp
* 1 em kể theo cách mở bài trực tiếp
* 1 em kể theo cách mở bài gián tiếp
1 HS đọc yêu cầu
-Nhận xét.
Đọc câu chuyện: Hai bàn tay
3 HS trả lời
-2 HS 
KHOA HỌC:Tiết 22. 
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? 
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I/ Mục tiêu: 
1 Kiến thức:Trình bày mây được hình thành như thế nào.
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học .
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV - Hình trang 46 - 47 SGK, tranh: vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
 2.HS: VBT ,SGK
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nước có thể tòn tại ở những thể nào? Nêu ví dụ.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
3.2.Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
- GV cho h/s quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích trong sách giáo khoa.
-Mây được hình thành như thế nào?
 Nước mưa từ đâu ra?
- GV cho h/s quan sát tranh: Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Em hãy nêu vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên?
 Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
- GV phân vai chia lớp ra thành 3 nhóm, yêu cầu h/s hội ý phân vai theo: 
 + Giọt nước 
 + Hơi nước
 + Mây trắng
 + Mây đen
 + Giọt mưa
- GV gợi ý cho h/s làm lời thoại dựa vào kiến thức đã học
- GV nhận xét chung
4. Củng cố :BT trắc nghiệm.
Mây được hình thành từ cái gì ? 
A.Không khí.
B. Bụi và khói.
C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
- GV Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài.
- 2 h/s trả lời
- HS quan sát tranh 1 HS đọc
-Thảo luận nhóm 4, đại diện nêu kết quả.
- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
- Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
-HS quan sát tranh sơ đồ vòng tuần hoàn.
-HS thảo luận nhóm 2, đại diện nêu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-HS 3 nhóm
- Các nhóm thảo luận, phân vai, xây dựng lời thoại, cách diễn đạt
- đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét nhóm trình bày hay nhất
-1 HS đọc yêu cầu bài
-Lớp làm bài theo yêu cầu của GV
-Đáp án: C
THỂ DỤC: (Đ/C Hà Hữu Oanh dạy)
KỸ THUẬT:Tiết 11 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG
MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết cách gấp mép vải và khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
2.Kỹ năng: Gấp được mép vải và khâu viền đực đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Đồ dùng: 
	1.GV:- Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20 cm x30 cm
	 - Chỉ khác với màu vải, kim khâu, kéo, bút chì, thước.
 2.HS : -Bộ thực hành kĩ thuật
III/ Hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2.Phát triển bài:
Hoạt động 1: Ôn kỹ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- GV cho h/s nhắc lại ghi nhớ
- Cho HS thực hiện lại thao tác gấp mép vải
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước:
 B1: Gấp mép vải
 B2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
Hoạt động 2: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
GV nêu y/c thực hành và thời gian thực hành
GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng, chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng
4. Củng cố:
Khâu viền đường gấp mép vải gồm mấy bước ? Nêu các bước ?
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương h/s thực hành nhanh, chính xác.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành tiếp
HĐ của trò
-HS nhắc lại ghi nhớ kỹ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
- 2 HS thực hiện
- HS nghe
-HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu và khâu viền
đường gấp mép bằng mũi khâu đột
-1,2 HS nhắc lại.
SINH HOẠT :(Tiết 11)
NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 11
I/ Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau.
- BiÕt ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i cßn m¾c ph¶i.
II/ Nội dung:
	- GV nhận xét chung:
+Chuyên cần; Đi học đều, đúng giờ
+ Học tập: Có ý thức tự giác trong học tập Cã ý thøc tù qu¶n t­¬ng ®èi tèt.
	- Mét sè em ®· cã tiÕn bé trong häc tËp.
	- Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ tr­íc khi ®Õn líp.
	- Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi:
	- §éi viªn ®eo kh¨n quµng chưa ®Çy ®ñ............................................
 - VÖ sinh th©n thÓ + VS líp häc s¹ch sÏ.
 -Tuyên dương: ............................................... 
 + Thể dục: Tương đối nhanh nhẹn gọn gàng 
 + Vệ sinh : Vệ sinh chung tương đối sạch.Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng ở một số em như ..........................................................
III.Phương hướng tuần 10:
-Tiếp tục thi đua đôi bạn cùng tiến.
-Tích cực rèn chữ, giữ vở sạch.
-Tích cực rèn đọc bảng nhân,chia và rèn kĩ năng tính toán.
-Tích cực kiểm tra đọc bảng nhân và tập đọc 15 phút đầu giờ.
-Tập nghi thức đội vào 10 phút giờ ra chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 XUYÊN.doc