Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011 - 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

-GDKNS: Xác định giá trị; hợp tác;thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy học

-GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 40 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN THỨ MƯỜI MỘT
NĂM HỌC 2011-2012
Từ ngày 31/10 đến ngày 4/11 năm 2011
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
31-10-2011
21
51
11
21
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Khoa học
Tuần 11
Ông Trạng thả diều
Nhân với 10,100,1000,Chia cho 10,100,1000,
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
Ba thể của nước
Thứ 3
1-11-2011
52
21
11
 11
Toán
LT &C
Chính tả
Kĩ thuật
Tính chất kết hợp của phép nhân
Luyện tập về động từ
Nếu chúng mình có phép lạ (Nhớ–viết)
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2)
Thứ 4
2-11-2011
22
53
21 22
Tập đọc
Toán
TLV
Khoa học
Có chí thì nên
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ?
Thứ 5
3-11-2011
22
54
11
LT&C
Toán
Lịch sử
Tính từ
Đề-xi-mét vuông
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Thứ 6
4-11-2011
55
22
11
 11
Toán
TLV
Địa lý
Kể chuyện
Sinh hoạt
Mét vuông
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Ôn tập
Bàn chân kì diệu
Tuần 11
Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2011
 Môn:TẬP ĐỌC
Tiết 21 Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
-GDKNS: Xác định giá trị; hợp tác;thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:Nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài:
- YC HS quan sát tranh và trả lời:
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì ?
- Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu với các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
 - Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu chuyện Ông Trạng thả diều mình học hôm nay sẽ nói về ý chí của cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài trong bức tranh trên.
* HĐ 2. Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt).
- YC HS tìm từ khó đọc và luyện đọc từ khó.
-YC HS giải nghĩa từ như SGK.
- YC HS tìm câu khó đọc và hướng dẫn luyện đọc câu khó.
-HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc : Đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái.
* HĐ 3. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn 1, 2 trao đổi và trả lời câu hỏi : 
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình cậu ntn ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn ?
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. Trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì ?
* HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn 1, 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn.
- Nhận xét về giọng đọc 
4. Củng cố ,dặn dò : 
Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài?
+ Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương Trạng nguyên Nguyễn Hiền.
 Bài sau : Có chí thì nên.
- Báo cáo sĩ số+Hát
- HS trình bày.
-HS quan sát tranh và trả lời.
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự kết hợp tìm từ khó ,giải nghĩa từ :
+ Đoạn 1 : Vào đời vua ... làm diều để chơi.
+ Đoạn 2 : Lên sáu tuổi ... chơi diều.
+ Đoạn 3 : Sau vì ... học trò của thầy.
+ Đoạn 4 : Thế rồi ... nước Nam ta.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
+ Cậu bé rất ham thích chơi diều.
+ Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Đoạn 1,2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì cậu đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên.
- 4 HS đọc, lớp phát biểu, tìm ra cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 HS thi đọc.
-HS lắng nghe,thưc hiện yêu cầu
-----------***---------
 Môn: TOÁN 
Tiết 51 Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 ...
 CHIA CHO 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ...
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 
- Bài tập cần làm: Bài 1a (cột 1, 2); b (cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu).
* HS khá, giỏi làm thêm bài 1a(cột 3),1b(cột 3),2 (3 dòng còn lại).
-GDKNS:tự nhận thức;xác định giá trị;lắng nghe tích cực ;tìm kiếm sự hỗ trợ
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III. Các hoạt động day-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
8 x 257 = .x 8; 2138 x 7 = .x 2138
HS2: Tính: 7 x 853
Nhận xét-ghi điểm
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ...
* HĐ 2. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
-Hát
- HS lên làm bài
-HS lắng nghe
a) Nhân một số với 10.
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.
- HS đọc phép tính.
- Hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì ?
- 10 hay còn gọi là mấy chục?
- 10 x 35 hay mấy chục nhân 35
- 35 chục bằng bao nhiêu
- 35 x 10 = 10 x 35
1 chục
1 chục nhân 35
350
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn ?
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b) Chia số tròn chục cho 10.
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10. 
- Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì ?
- Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
- 350 : 10 = 35.
- Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
- Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ?
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
* HĐ 3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 ... chia số tròn trăm, tròn nghìn ... cho 100, 1000 ...
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn ... cho 100, 1000 ...
* Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân ntn ?
- Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
* Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
* HĐ 4. Luyện tập thực hành
Bài 1: (Cột 1, 2) Yêu cầu HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài. Sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.
HSKG: Làm thêm cột 3
Làm miệng từng cá nhân
* Bài 2: (3 dòng đầu)
- 100 kg = tạ
- GV viết lên bảng 300 kg = ... tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
100 kg = 1 tạ
- 300 : 100 = 3
HS nêu 300 kg = 3 tạ.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
* 3 dòng sau: HS khá, giỏi làm thêm
70 kg = 7 yến * 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg.
- Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình.
- HS nêu.
4. Củng cố ,dặn dò: 
Khi chia nhân với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn?
Nhận xét tiết học.
Bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân.
-Hs lắng nghe ,trả lời.
----------***----------
 Môn: KHOA HỌC 
Tiết 21 Bài: BA THỂ CỦA NƯỚC 
I. Mục tiêu :
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- GDKNS:Lắng nghe tích cực;thương lượng ;giải quyết mâu thuẫn.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các hình minh họa trong SGK/45.	
	- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
	- Chuẩn bị theo nhóm: cốc thủy tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu tính chất của nước?
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: Để hiểu rõ về các dạng tồn tại của nước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của nước chúng ta cùng học bài ba thể của nước.
* HĐ 2:Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
-Hát
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe.
1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2?
- HS trả lời
2. Hình vẽ số 1 và 2 cho thấy nước ở thể nào ?
3. Hãy lấy một số ví ... g ta điều gì?
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?
- Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Củng cố,dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe,thực hiện.
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị những câu chuyện mà em được nghe, được đọc về một người có nghị lực.
Bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
----------***---------
 Môn:TOÁN 
Tiết 55 Bài: MÉT VUÔNG 
I. Mục tiêu:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích. 
- Biết đọc, viết được “mét vuông” “ m2 ”
- Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(cột 1); bài 3. * HS khá, giỏi làm thêm bài 2 (cột 2),4.
- GDKNS:Tự nhận thức;hợp tác;xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy –học: 
-Bảng phụ kẻ sẵn hình như SGK
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết số như GV đọc
HS1: Một trăm hai mươi lăm đề-xi-mét vuông; Bốn mươi sáu đề- xi-mét vuông.
HS2: 100 cm2 = dm2 23 dm2 = cm2
-Nhận xét -ghi điểm
3. Bài mới
* HĐ 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác và lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông.
* HĐ 2.Giới thiệu mét vuông (m2)
-Hát
-2 HS thực hiện
-HS lắng nghe.
a) Giới thiệu mét vuông (m2)
- GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1dm2.
- HS quan sát hình.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ?
... dài 1m (10dm).
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ?
... 1dm.
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
... gấp 10 lần.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ?
... 1dm2.
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
... bằng 100 hình.
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ?
... bằng 100dm2
- GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1dm.
- Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là m2.
HS viết vào bảng con
*HĐ 3.Luyện tập thực hành
 Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở BT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 2: (cột 1 ) Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*HSKG:Làm thêm cột 2
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
1m2 = 100dm2 
100dm2 = 1m2 
1m2 = 10000cm2 
10000cm2 = 1m2
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 em đọc.
Hướng dẫn HS cách làm:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán cần tìm cái gì?
Tính diện tích của một viên gạch hình vuông.
Tính diện tích của căn phòng
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là :
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2
ĐS : 18m2
- Nhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
Kẻ thêm cạnh của hình bằng hai cách
Tính tổng diện tích các hình nhỏ.
Hoặc tính diện tích của hình lớn trừ đi diện tích của hình kẻ thêm
4. Củng cố ,dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Bài sau: Nhân một số với một tổng.
-HS lắng nghe,thực hiện
----------***----------
Môn:ĐỊA LÍ :
Tiết 11	Bài: ÔN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan-Xi-Phăng,các cao nguyên ở Tây Nguyên,thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên,địa hình,khí hậu,sông ngòi;dân tộc,trang phục,và hoạt động sản xuất chính cỉa Hoàng Liên Sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ.
-GDKNS: Xác định giá trị;hợp tác;giải quyết vấn đề
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ trống Việt Nam.
	- Giấy to, bảng phụ, sơ đồ, bút cho GV.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát ?
- HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Kể tên một số địa danh nổi tiếng của Đà Lạt ?
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ?
* GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
* HĐ 1. Giới thiệu bài : Chúng ta đã tìm hiểu về thiên nhiên, hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du. Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại.
-HS lắng nghe.
* HĐ 2. Vị trí miền núi và trung du.
- GV : Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào ?
- Dãy Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS lên chỉ bản đồ.
- HS lên bảng chỉ. Lớp quan sát, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Phát cho HS lượt đồ trống Việt Nam. Yêu cầu HS điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt.
- Hoạt động cá nhân.
- Kiểm tra 1 số HS, tuyên dương những bài làm tốt.
- HS quan sát.
* Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng.
- 2 HS thảo luận hoàn thiện bảng.
Đặc điểm thiên nhiên
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Địa hình
Dãy núi cao, đồ sộ, nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
Vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Khí hậu
Ở những nơi cao lạnh quanh năm, các thàng mùa đông có khi có tuyết rơi.
Có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
- Yêu cầu các nhóm HS trả lời
- Lần lượt 2 HS ở hai cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó.
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung.
- Chuyển ý : Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến những khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
* HĐ 3. Con người và hoạt động.
- Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm. Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 - hoàn thành bảng kiến thức.
- Các nhóm HS nhận giấy bút và làm việc nhóm.
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Con người và HĐ sinh hoạt.
Dân tộc
Dân tộc ít người : dân tộc Thái, Dao, Mông (H’Mông)
Dân tộc sống lâu đời Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng. Dân tộc từ nơi khác đến Kinh, Mông, Tày, Nùng ...
Trang phục
Tự may lấy, được thuê trang trí công phu, có màu sắc sặc sỡ. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng.
Nam : đóng khố
Nữ : quấn váy
Trang phục lễ hội có nhiều màu sắc hoa văn và mang trang sức kim loại.
Lễ hội thời gian
Mùa xuân
Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
Tên một số lễ hội
- Hội chơi núi mùa xuân
- Hội xuống đồng
- Tết nhảy.
- Hội cồng chiêng
- Hội đua voi
- Hội xuân
- Hội đâm trâu
- Hội ăm cơm mới.
Con người và hoạt động sản xuất
Hoạt động trong lễ hội
- Thi hát, múa sạp, ném còn.
- Nhảy múa hát
- Đánh cồng chiêng
- Uống rượu cần.
Trồng trọt
Trồng lúa, ngô, chè; rau, cây ăn quả xứ lạnh; lanh trên ruộng bậc thang, nương rẫy.
Trông cây công nghiệp : cà phê, cao su, hồ tiêu, chè trên đất đỏ badan.
Nghề thủ công
Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc.
(Không nổi bật)
Chăn nuôi
Dê, bò.
- Trâu, bò
- Voi.
Khai thác khoáng sản
Apatít, đồng, chì, kẽm.
Khai thác sức nước
Gỗ và lâm sản khác
- Làm thủy điện
- Gỗ và các loại lâm sản.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- các nhóm trình bày, nhóm khác đối chiếu, so sánh, nhận xét và bổ sung.
* GV chốt : Cả hai vùng đều có những đặc điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt và hoạt động sản xuất. Sau đây chúng ta hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
* HĐ 4. Vùng trung du Bắc Bộ.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trả lời câu hỏi : Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào ?
... là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, trả lời câu hỏi.
1. Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?
- Rừng ở vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống, đồi núi trọc tăng lên.
2. Những biện pháp để bảo vệ rừng ?
- Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả. Dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi.
- GV chốt : Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước cần phải được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
4. Củng cố,dặn dò: 
- Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên?
-HS lắng nghe,thực hiện.
- Nhắc HS chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học.
Bài sau : Đồng bằng Bắc Bộ.
------------***-----------
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11
-GV nêu nội dung công việc:
Các tổ chuẩn bị nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua.
Đề ra nhiệm vụ công tác đến.
-Lớp trưởng lên chỉ huy: Cho lớp hát một bài hát
YC các tổ trưởng lên báo cáo
Các tổ lên báo cáo các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình vừa qua:
Về học tập; vệ sinh; các công tác khác những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế cần phải khắc phục.
Lớp phó học tập lên đánh giá chung tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua.
Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến.
-GV uốn nắn đánh giá chung:
Ưu điểm: Thi giữa học kì nghiêm túc, có cố gắng, tham gia đầy đủ các hội thi ở trường,
+ Chất lượng kiểm tra đạt kết quả cao, chỉ có 1 em yếu.
+ Một số em học tập có tiến bộ: Ái, Hào, Doanh, Chi,
+ Thi vở sạch chữ đẹp đạt giải nhất đồng đội và 1 giải nhất cá nhân (Trưởng); 1 giải nhì cá nhân (Cảnh).
+ Những em hay phát biểu xây dựng bài nghiêm túc: Tuấn, Viên, Cảnh, Hằng, Huyên,
Tồn tại: Một số em còn ồn trong giờ học: Hào, Thiện, Thọ, Cảnh, Vững, Lịch,..
Một số em ít làm bài và không thuộc bài: Hào, Huyền, Uyên, Chi,
-YC nhắc lại tiết chào cờ đầu tuần có những nội dung gì.
-Triển khai một số công tác đến:
+ Lao động dọn vệ sinh
+ Tiếp tục học theo chương trình.
+ Vận động gia đình nộp các khoản tiền của trường.
+ Phổ biến nội dung công tác đội và yêu cầu học sinh thuộc chủ đề chủ điểm, nắm các ngày lễ lớn.
+ Ngày lễ lớn trong tháng 20/ 11. Chủ điểm: Tôn sư trọng đạo.
+ Thi đua tháng học tốt, tuần học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Tiếp tục rèn chữ viết đi thi huyện (Trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 CKTKNKHNFOND.doc