I.Mục tiêu:
- Học xong bài này, giúp HS
Biết con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục :
KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I.Mục tiêu: - Học xong bài này, giúp HS Biết con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạyII/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. Hoạt động học 1/ Bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ? - Mỗi chúng ta cần phải đối xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? 2/ Bài mới: Giới thiệu -Ghi đề a/ HĐ1 :Đóng vai Bài tập 3 *MT : HS biết sắm vai xử lí tình huống - GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ *GV kết luận : Con cháu hiếu thảo, cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹđau ốm, già yếu. b/ HĐ2 :Bài 4/20/SGK - HS biết nêu những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ c/ HĐ3 : Bài 5,6/20/SGK - GV gọi 2 học sinh - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi Nội dung: Kể cho bạn nghe về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như: Truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, có thể viết ra giấy để nêu. -Thực hành tốt nội dung bài học vào đời sống hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 3/ Dặn dò :Bài sau: Biết ơn thầy cô giáo - 2HS thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS thảo luận nhóm - Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 - Nhóm 3, 4 : Tình huống 2 *Các nhóm trình bày trước lớp . - Cả lớp thực hiện yêu cầu HS thảo luận theo cặp - Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét góp ý - 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập Các nhóm thực hiện. a.Về lòng hiếu thảo: + Bài thơ: Thương ông, mẹ ốm + Truyện: Cái gì quý hơn + Hát: Chỉ có một trên đời + Tục ngữ, ca dao: Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười. b. Về công lao cha mẹ: Bàn tay mẹ. - Vài Hs đọc ghi nhớ Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI Tuần 12 I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được câu hỏi 1,2,3trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Có chí thì nên B.Bài mới: a) Luyện đọc - HS hiểu các từ được chú thích nghĩa sau bài ; giải nghĩa thêm : người cùng ; sửa lỗi đọc cho HS ; nghỉ hơi giữa những câu dài : - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài +Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn? + Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một nhà buôn rất có chí ? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc như thế nào? + Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ? (dành cho HS khá, giỏi) + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 – 2 đoạn . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Xem trước bài Vẽ trứng - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn – 2 - 3 lượt (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. + mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ đổi họ Bạch, được ăn học. + Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ + Có lúc mất trắng tay, không nản chí. + Vào lúc những sông miền Bắc + Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người thuê kĩ sư trông nom) + Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. + Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh. *4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp. -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 8 tháng11 năm 2011 Tập đọc: VẼ TRỨNG Tuần 12 I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên nước ngoài( Lê- ô- mác- đô đa Vin- xi, Vê- rô- ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo( nhẹ nhàng ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Ven-xi trong SGK - Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Hướng dẫn HS đọc từ khó - GV giúp HS hiểu các từ khó - Luyện đọc câu . - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ? +Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? + Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đô-đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Người tìm đường trên các vì sao - Hai HS đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - HS xem ảnh chân dung của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài *khổ luyện, kiệt sức, thời đại Phục hưng *Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki- *Trong một toàn giống nhau đâu. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài +Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng + Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ kiệt xuất,Phục hưng. + Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài. / Lê-ô-nác-đô gặp được thầy giỏi / Lê-ô-nác-đô khổ luyện nhiều năm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn + HS luyện đọc, thi đọc - HS nêu nội dung bài Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Tuần 12 I. Mục tiêu: - Nhận biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III ). - Bước đầu biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách : mở rộng ( BT3, mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào. - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.III.1 (một số cách kết bài) để HS lên bảng chỉ phiếu, trả lời câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Tìm đoạn kết bài của truyện. Bài tập 3 - Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá. Bài tập 4 - So sánh hai cách kết bài nói trên. - GV chốt lại lời giải đúng : 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời.- GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Viết kết bài của của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau Kể chuyện ( bài viết) Mở bài trong bài văn kể chuyện - HS đọc yêu cầu của BT 1, 2. + Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta. - Một HS đọc nội dung BT - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông : Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu 1/ Kết bài không mở rộng 2/ Kết bài mở rộng - 3, 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ - 5 HS tiếp nối nhau đọc BT1 1a/ kết bài không mở rộng 1b,c,d/ kết bài mở rộng 2a, b/ kết bài không mở rộng 2c, d/ kết bài không mở rộng - HS đọc đề, làm bài cá nhân, một số em đọc kết bài của mình, lớp nhận xét. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN Tuần 12 I. Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: Kiểm tra vở HS 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu đề bài - GV viết đề lên bảng (SGK) - GV đưa dàn ý của bài văn kể chuyện - GV dặn dò HS cách viết bài B / HĐ2: Thực hành - GV thu bài - Nhận xét tiết học 3/ Dặn dò: - Vài HS đọc đề 1. Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. 2. Kể lại truyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. 3. Kể lai chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp -1 HS đọc lại - HS thực hành viết bài vào vở . Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG Tuần 12 I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: - Bài 2b và bài 4/65 2/Bài mới: a/ HĐ1: Cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng -Tính giá trị 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c). - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy : a x (b + c) = a x b + a x c b/Thực hành: Bài 1/66: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống t ... 680 5 x 36 x 2 = 5 x 2 x 36 = 10 x 36 =360 2b/ 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3+97) = 137 x 100 = 13700 537 x 39 – 537 x 19 = 53 7x (39-19) = 537 x 20 = 10740 4/ Chiều rộng của sân vận động HCN: 180 : 2 = 90(m) Chu vi sân vận động HCN là: (180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích sân vận động HCN là: 180 x 90 = 16200(m2) Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tuần 12 I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ Hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ HĐ1: Cách nhân với số có 2 chữ số - GV giới thiệu phép nhân: 36 x 23 - GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với một tổng để tính: 36 x 23 = ? *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) *GV giới thiệu : 108 gọi là tích riêng thứ nhất và 72 gọi là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục) b/HĐ2: Thực hành Bài 1/69: HS vận dụng cách nhân với số có hai chữ số để làm bài. Bài 3/69: 3/ Củng cố dặn dò : - BTVN bài 1d,2/ 69 - Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu bài tập 1b/68. - 1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 -36 x 23 = 828 36 x 23 108 72 828 - Lớp làm bảng con. a. 86 x 53 = 4558 b. 33 x 44 = 1452 c. 157 x 24 = 3768 - 1 HS đọc đề - HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập Số trang sách của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2011 Toán LUYỆN TẬP Tuần 12 I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/69 - Nêu cách đặt tính và cách tính b/ HĐ2: Bài 2/70 - Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức c/ HĐ3: Bài 3/68 -Gọi 1 HS lên bảng giải d/ HĐ4: Bài 4 dành cho hs giỏi làm nếu còn thời gian. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài tập về nhà Bài 5/70 -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - 2 em thực hiện trên bảng bài 1d, 2/69 - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con a. 17 x 86 = 1462 b. 428 x 39 = 16692 c. 2057 x 23 = 47311 - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 4 em) m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 - HS làm vào vở * Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. * Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. -Tìm số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán cả 2 loại Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC Tuần 12 I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, hoặc 2b để các nhóm thi tiếp sức. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Bài 3/106 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 :Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực - Đoạn văn viết về ai? - Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ? - GV đọc từ khó: - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV chấm bài, nêu nhận xét chung. b/ HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 2b/117 SGK Điền vào chỗ trống tiếng có vần ươn hay ương. 3/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. - Bài tập về nhà : Bài 2a - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lắng nghe - Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng - Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. - HS viết vào bảng con: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ, hoạ sĩ, triển lãm, đoạt 5 giải thưởng. - Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng. - HS dò lại bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. - HS đọc thầm yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập - Các từ cần điền: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Tuần 12 I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện. II/ Tài liệu và phương tiện : - Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của truyện : “Bàn chân kì diệu” a/ HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Y/c 1 HS đọc đề bài - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã sưu tầm được người có nghị lực. - Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể - GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu, b/ HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 1 em đọc đề bài. + Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực. - HS đọc các gợi ý trong SGK. - HS giới thiệu những câu chuyện các em đã sưu tầm. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay + Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” -Lần lượt từng em giới thiệu VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi - Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. - HS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC Tuần 12 I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từHán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gv giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ để các em làm bài. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. b/ HĐ2 : Bài tập 2 - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? - Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét - chốt lời giải đúng d/ HĐ4: Bài tập 4 - HS đọc nội dung bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ (SGV) - GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 3/ Dặn dò: - HTL các câu tục ngữ ở BT4 - 2 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập: *N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. *N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực - Kiên trì - Kiên cố - Chí tình, chí nghĩa - Lớp làm vào vở bài tập: *Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS suy nghĩ, phát biểu a/ Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người. vững vàng hơn. b/ Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng. c/ Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) Tuần 12 I/ Mục tiêu : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : MRVT Ý chí- Nghị lực 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận xét *BT1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau ntn? a. Tờ giấy này trắng. b.Tờ giấy này trăng trắng. c. Tờ giấy này trắng tinh. * Bài tập 2 : Trong các câu dưới đây ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào? a. Tờ giấy này rất trắng. b.Tờ giấy này trắng hơn. c. Tờ giấy này trắng nhất. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ? b/ HĐ2 : Ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài tập 1: - Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, trong đoạn văn. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng *Bài tập 2: - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui. *Bài tập 3: Đặt câu với từ ngữ em tìm được ở bài tập 2. 3/ Dặn dò: -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS xác định yêu cầu bài - HS suy nghĩ, phát biểu: a/ Tính từ trắng mức độ trung bình b/ Từ láy trăng trắng mức độ thấp c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao - HS hội ý theo cặp và trả lời: a/ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng b,c/ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng. - HS trả lời . - Vài HS đọc ghi nhớ SGK - Lớp làm vào vở bài tập. * Từ ngữ biểu thị mức độ, tính chất: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc,trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. - HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp + đỏ rực, đỏ hồng, đo đỏ, + cao cao, cao vút, cao nhất, + rất vui, vui lắm, vui quá,... - HS suy nghĩ đặt câu - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - Lớp nhận xét
Tài liệu đính kèm: