Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 năm 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 năm 2012

TẬP ĐỌC: (Tiết 25)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/ Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.

2. Kỹ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp-xki ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

3: Thái độ: HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.

II/ Đồ dùng day:

 1. GV:Tranh (SGK). Bảng phụ ghi ND.

 2. HS: SGK

 

doc 34 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
 Soạn ngày: 25 / 11/ 2012
 Giảng thứ hai: 26 / 11 / 2012 
 ÂM NHẠC: (GV bộ môn dạy)
TẬP ĐỌC: (Tiết 25) 
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
2. Kỹ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp-xki ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 
3: Thái độ: HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
II/ Đồ dùng day: 
 1. GV:Tranh (SGK). Bảng phụ ghi ND.
 2. HS: SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: Vẽ trứng
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu 
3.2.Phát triển bài.
* Hoạt động1: Luyện đọc
-Gọi 1HS đọc cả bài.
-Tóm tắt nội dung bài. HD giọng đọc chung.
HD chia 4 đoạn
-GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho Hs và
hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ.
-Tích hợp môn viết.
Chú ý câu:
 Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? (câu hỏi)
-GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Xi - ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki?
- Ý đoạn 1 nói lên ước mơ của ai ?
GV: Chốt ý 1
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
-Để tìm bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
-Ông kiên trì để thực hiện ước mơ của mình ntn?
-Ý đoạn 2,3 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4
-Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?
-Ý chính của đoạn 4 là gì?
+Theo em để học tốt và đạt được kết quả cao em phải làm gì?
 -Em hãy đặt tên khác cho chuyện?
 -Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
GD-HS: Ý thức tự học kiên trì trong học tập.
 -Em hãy đặt tên khác cho truyện?
 -Câu truyện giúp các em hiểu được gì?
-Nội dung toàn bài ca ngợi ai?
-GV chốt và treo bảng ND bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
HD học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1
-HDHS cách đọc.
 Nhận xét đánh giá ghi điểm.
4. Củng cố : BT trắc nghiệm.
1.Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn –cốp xki thành công là gì?
A. Có mơ ước táo bạo.
B.Có tài năng.
C.Có nghị lực và quyết tâm thực hiện mơ ước.
 Em học được điều gì qua cách làm của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
- Giáo dục HS ham tìm tòi,ham hiểu biết
- Nhận xét giờ học.
5: Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.
- 1 em đọc và trả lời câu hỏi về ND
-1 em khá, giỏi đọc cả bài.
 -Lắng nghe.
-HS chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn bay được
Đoạn 2: Tiếp đến tiết kiệm thôi
Đoạn 3: Tiếp đến các vì sao
Đoạn 4: Còn lại
-Đọc nối tiếp đoạn 2 lần. Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
-2 HS đọc.
-Luyện đọc theo cặp.
-Đại diện đọc
1em đọc cả bài
Lắng nghe 
-Đọc thầm + TLCH trong SGK
- Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- Khi còn nhỏ ông đã dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
- Hình ảnh quả bóng không có cách vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.
ý 1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- HS đọc đoạn 2 nêu câu trả lời.
- Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
- Để thực hiên ước mơ đó của mình ông sống rất kham khổ.
-HS nêu ND đoạn
ý 2: Vì ông là người có ước mơ dẹp chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
-1HS đọc to,lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời.
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quan tâm thực hiện ước mơ.
-HS nêu ND đoạn
 -ý 3: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.
-HS liên hệ bản thân
-1HS nêu
-VD: Quyết tâm chinh phục bầu trời...
-HS nêu.
-HS nối tiếp nêu.
-1 HS đọc.
-4 em nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 đoạn
 -Chọn đoạn đọc diễn cảm.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc trước lớp.
 Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất.
-1HS đọc yêu cầu bài.
-lớp làm bài theo yêu cầu của GV
-Đáp án :C
-1,2 HS nêu
Nhắc lại nội dung bài.
TOÁN: (Tiết 61) 
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
2. Kỹ năng: áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: -Giáo dục hs say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1. GV: Bảng nhóm, bảng phụ bài 4
 2. HS: Vở
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính
	36 x 12	115 x 29
-Nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu :
3.2.Phát triển bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10
- Cho HS đặt tính rồi tính
	27 x 11
-Hướng dẫn cách nhân nhẩm(như SGK)
b, Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Đưa phép tính: 48 x 11
- Vì 4 + 8 tổng > 10 nên ta có thể làm như thế nào?
Nhắc HS chú ý: Tổng hai chữ số bằng 10 cũng làm như vậy.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
 Y/c làm bài
GV nhận xét.
-GV chốt cách nhẩm
Bài 2: Tìm x ( HSKG)
 Muốn tìm SBC chưa biết ta làm thế nào?
Nhận xét, chữa bài
-GVHD bài 3 và 4. Giao việc cho cả lớp.
Bài 3: Bài toán
 Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì
GV cùng HS chữa bài.
-Ngoài cách làm trên em có thể giải bằng cách khác nào?
*Bài 4: ( HSKG)Bảng phụ
-Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét.
4.Củng cố: Bài tập trắc nghiệm.
1.Cách nhân nhẩm nào đúng ở phép tính 34 x 11
A.Lấy 3 cộng 4 bằng 7,viết 7 vào bên phải 34 thành 347.
B.Lấy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 vào bên trái 34 thành 734.
C. Lấy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 vào giữa 3 và 4 thành 374.
-Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ta làm thế nào ?
-GV chốt ND bài
 5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm VBT.
-2 em lên bảng, lớp làm bảng con
 Nhận xét bài bạn
-1 em nêu cách nhân thông thường. 
-Lớp làm nháp.
 -Nhận xét kết quả 
 -HS nhắc lại
Thử nhân theo cách trên.
HS đặt tính và tính vào nháp để rút ra cách làm.
 4 + 8 = 12, viết 2 xen vào giữa 2 chữ số 48 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Làm việc cả lớp.
HS làm miệng. Giải thích cách làm.
-Nhận xét.
34 x 11 = 374	82 x 11 = 902
	11 x 95 = 1045
-1HS đọc yêu cầu bài.
-HS nêu cách làm, làm nháp.
x : 11 = 25	x : 11 = 78
 x = 25 x 11	 x = 78 x 11
 x = 275	 x = 858
 -HS khá giỏi nêu kết quả.
-1HS Nêu đề toán, phân tích đề toán 
-Cả lớp làm bài 3 vào vở.1HS làm bảng phụ.
 Bài giải.
 Số HS khối 4 có là
	 11 x 17 = 187 (học sinh)
 Số HS khối 5 có là:
	 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Cả hai khối có số học sinh là:
	 187 + 165 = 352 (học sinh)
	Đáp số: 352 học sinh
-HS làm nhanh bài 3, làm bài 4. 
-1HS KG nêu cách giải khác
-Nêu câu trả lời đúng, sai.
-Câu đúng là b.
-1HS nêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài theo yêu cầu của GV
-Đáp án C.
LỊCH SỬ: (Tiết 13) 
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN 2 (1075- 1077)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt: 
Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công.
Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
 2.HS: SGK,VBT
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu 
3.2.Phát triển bài.
 Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến.
 Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất tống có 2 ý kiến khác nhau: 
 + Để xâm lược nước Tống 
 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta Chọn ý đúng và giải thích vì sao?
- GV giải thích (SGV)
 Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc kháng chiến.
- GV treo lược đồ, tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến (mục I)
- Y/c nêu những nét chính của cuộc K/c
Nhận xét, đánh giá
 Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân thắng lợi.
Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
 Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: Do quân dân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài 
 Nêu nội dung chính của bài học?
4. Củng cố:Bài tập trắc nghiệm.
1.Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 2 từ năm nào?
A.Năm 1010. B. Năm 1068.
C. Năm 981
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
 - GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- HS trả lời
1 HS đọc từ đầu đến rút về.
- HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo.
- HS theo dõi
- HS làm việc nhóm 4, đại diện nhóm thi trình bày
-Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm báo cáo
-HS nêu ND bài
- HS đọc SGK
-1HS đọc yêu cầu bài.
-Lớp làm bài theo HD của GV.
-Đáp án: B.
-1HS nêu.
Soạn ngày: 25 / 11 / 2012
 Giảng thứ ba: 27 / 11 / 2012
TIẾNG ANH : Đ/ C Phạm Thị Thùy dạy.
TOÁN : (Tiết 62) 
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số.Tính được giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng: Nhận biết được tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số.
- Ap dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì khi làm toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ BT 2. 
 HS: Bảng con
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c nêu cách nhân nhẩm với 11, tính:
 36 x 11; 47 x 11
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu 
3.2.Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: Nhân với số có ba chữ số 
Nêu ví dụ: 164 x 123 = ?
HD chuyển phép nhân thành dạng 1 số nhân một tổng và tính (như SGK)
GV : Để khỏi đặt tính nhiều lần, ta đặt tính rồi tính như sau (nói, viết như SGK)
Giới thiệu tên gọi các tích, lưu ý hs viết đúng vị trí chữ số ở các tích.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
cho hs làm bài ở bảng con
Nhận xét, y/c hs nêu cách tính
-HD bài 2 và 3. Y/ C HS cả lớp làm bài 3. Hs làm nhanh làm tiếp bài 2.
*Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống( HSKG) 
- Treo bảng phụ HDHS.
Nhận xét, đánh giá
Bài 3: Bà ... l¹i yªu cÇu bµi tËp .
- 2 HS lªn b¶ng lµm-Líp lµm vµo vë.
a) 47 ´ 298 + 53 ´ 298 
= ( 47 + 53 ) 298
= 100 298
= 29800	
b) 426 ´ 617 + 617 ´ 574
= ( 426 + 574 ) 617 
= 1000 617
- 617000
- HS nhËn xÐt + ch÷a bµi.
- HS nh¾c l¹i yªu cÇu.
- 1 HS lên bảng - Líp lµm vµo vë
§óng ghi §, sai ghi S :
a) 10kg = 1 yÕn 10 yÕn = 1t¹
 30 kg = 3 yÕn 400 kg =4 t¹
 10 t¹ = 1 tÊn 5000kg = 5tÊn
b) 100 cm2 = 1dm2 1m2 = 100 dm2
 2500 cm2 = 25dm2 15 m2 = 1500 dm2
 700 dm2 = 7 m2 6500 dm2 = 65 m2
- Líp nhËn xÐt + ch÷a bµi.
- 1 HS nêu lại yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở. 
 Xưởng may đó xuất được số sản phẩm là:
 5 585 + 8 623 = 7909 ( sản phẩm )
 Đáp số : 7909 sản phẩm.
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét. 
 Ngày soạn 28/11/2012
 Giảng thứ sáu: 30/ 11 / 2012
TOÁN: (Tiết 65) 
LUYỆN TẬP CHUNG(Tr.75)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thể tích( cm2, dm2, m2). Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: Bảng nhóm.
 2.HS: Bảng con
III/ Hoạt động dạy học
 HĐ của thầy 
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1 tấn = ? tạ	1m2 = ?dm2
1 tạ = ? yến	1dm2 = ? cm2
1 yến = ? kg	1m2 = ? cm2
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu: 
3.2.Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Củng cố về đơn vị đo khối lượng, diện tích .
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Gọi HS nêu miệng kết quả và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài, diện tích liền nhau.
-GV ghi kết quả lên bảng.
Y/c làm bài
Nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: Củng cố phép nhân với số có 2, 3 chữ số; một số tính chất của phép nhân.
Bài 2: Tính (dòng 1)
Y/c làm bài vào vở.
HS nào làm song dòng 1 tiếp tục làm dòng 2.
 -Qua bài 2 ta củng cố về ND gì?
Kiểm tra chấm bài 1 số em.
HDHS bài 3, 4 cùng một lúc. Y/ c HS cả lớp làm bài 3. HS làm nhanh làm BT 4.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 Chúng ta đã vận dụng t/c nào của phép nhân để làm bài tập .
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: giải toán 
*Bài 4: Bài toán(HSKG)
 Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tìm cái gì trước, tìm cái gì sau ? 
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 5: HDHS về nhà làm.
 HD viết công thức tính diện tích hình vuông và vận dụng
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung các bài tập hôm nay các em được ôn.
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét kĩ năng thực hành của HS
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm VBT.
HĐ của trò
-HS làm nháp 1 HS làm bảng con
-1HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm miệng.
-Nhận xét, bổ sung.
a) 10 kg = 1 yến
 50 kg = 5 yến
 100 kg = 1 tạ
 1200 kg = 12 tạ
b) 1000kg = 1 tấn
 10 ta = 1 tấn
c) 100 cm2 = 1 dm2
 900 cm2 = 9 dm2
-1HS đọc yêu cầu bài
Hs làm vở, kiểm tra chéo kq’
Kết quả: 
a) 62 980 ; b) 97 375; c) 548
( dòng 2) 81 000 ; 63 963 ; 900
-1HS đọc yêu cầu bài.
 -Làm bài cá nhân. 1HS làm bảng nhóm.
 Lớp nhận xét.
a) 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5 ) x 39 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 ) = 302 x 20 = 6 040
c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x ( 85 – 75 ) = 769 x 10 = 7690
 HS làm nhanh làm BT 4. 
 -HS làm nháp 1 HS làm bảng nhóm
-nhận xét
 Bài giải
Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 Vòi thứ nhất chảy được là:
 75 x 25 = 1 875 ( l )
Vòi thứ hai chảy được là:
75 x 15 = 1 125 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được là:
 1 875 + 1 125 = 3 000 ( l )
 Đáp số: 3 000 lít nước
Cách 2: 
Số lít nước cả hai vòi chảy trong 1 phút là :
25 + 15 = 40 ( l )
 Số lít nước cả hai vòi chảy trong 1 giờ 15 phút là:
 75 x 40 = 3000 ( l )
 Đáp số: 3 000 lít nước
-HS đọc bài
HS làm bài, chữa bài
a. S = a x a	
b. Với a = 25m 
 thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
-HS nêu 
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 26) 
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện(nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
2. Kỹ năng: Biết kể chuyện mở đầu và kết thúc câu chuyện cho mọi người nghe.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 
 1. GV:Bảng phụ viết sẵn tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
 2.HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐ của thầy 
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu 
3.2.Phát triển bài.
Bài 1: Trong 3 đề trên, đề nào thuộc loại văn kể chuyện, vì sao?
Bài 2 + 3: Kể một câu về một trong các đề tài
a. Đoàn kết, thương yêu bạn bè
b. Giúp đỡ người tàn tật
c. Thật thà trung thực trong đời sống
d. Chiến thắng bệnh tật.
 Câu chuyện có những nhân vật nào?
 Tính cách của các nhân vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
Câu chuyện nói em điều gì?
 Câu chuyện được mở đầu và kết thúc theo những các nào? 
Gv đưa bảng phụ viết tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau.
5. Dặn dò
-1HS nhắc lại bài trước.
-Đọc yêu cầu của đề, đọc cả 3 đề
- Đề 2 thuộc văn kể chuyện vì nó khác đề 1 và 3,...
- Đề 1 thuộc văn viết thư
- Đề 3 thuộc văn miêu tả
 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi với các bạn cùng tổ, cùng lớp về câu chuyện em vừa kể:
- Một số em nói đề tài câu chuyện mình chọn kể
- Viết nhanh dàn ý câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về câu chuyện; lớp chất vấn các câu hỏi
- Lớp nhận xét, tuyên dương HS có câu chuyện hay
-HS nhắc lại bài.
KHOA HỌC: (Tiết 26) 
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nêu dược một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: 
 - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...
 - Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
 - Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,...
 - Vỡ đường ống dẫn dầu,..
2. Kỹ năng: Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
3. Thái độ: Giáo dục hs biết sử dụng nguồn nước sạch. Biết bảo vệ nguồn nước sạch.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 1.GV: Hình 54 – 55 trong sgk.
 2.HS:VBT
III/ Hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là nước sạch ? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
3.Bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài. 
3.2.Phát triển bài.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
 hướng dẫn QS và TL:
 Hình nào cho thấy nước sông, hồ  bị nhiễm bẩn?
 Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì?
 Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn?
 Nguyên nhân là gì?
 Hình nào cho biết nước bị nhiễm chất bẩn? Nguyên nhân?
 Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn?
 Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân?
- GV gọi 1 số nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
-Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước.
- Tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm là gì? Nêu VD cụ thể.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
- Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ? -Để tránh nguồn nước không bị ô nhiễm, mỗi con người chúng ta cần phải làm gì ?
 - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- VN ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 h/s trả lời.
- HS quan sát hình 1 đến hình 8 (54,55)
- HS làm việc theo cặp.
-Đại diện trình bày.
- HS đọc mục bạn cần biết.
-HS phát biểu, liên hệ thông tin về nguyên nhân gây ra nước bị ô nhiễm ở địa phương.
-2 Hs đọc mục bạn cần biết.
-Thảo luận theo cặp.
-Đại diện cặp nêu
HS nêu 
 THỂ DỤC : ( Đ/C Hà Hữu Oanh dạy)
KĨ THUẬT: (Tiết 13) 
THÊU MÓC XÍCH
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách thêu móc xích. 
 2. Kỹ năng:Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. thêu được ít nhất vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm.
 3. Thái độ: HS hứng thú học thêu.
II. Đồ dùng dạy học
1.GV:- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len. 
 Các dụng cụ vật liệu cần thiết : vải, len, chỉ thêu, kim khâu len và kim thêu, phấn vạch, thước, kéo.
2.HS: Bộ khâu thêu
III. Hoạt động dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh
3. bài mới: 
3.1.Giới thiệu bài
3.2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu 
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để học sinh rút ra khái niệm thêu móc xích.
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu học sinh trả lời ứng dụng của thêu móc xích.
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét và nêu tóm tắt các đặc điểm của đường thêu móc xích.
- Nêu khái niệm : Thêu móc xích là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích.
Hoạt động 2 :Thao tác kĩ thuật
- HD QS tranh quy trình thêu móc xích, hướng dẫn HS quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích.
- GV vạch dấu trên mép vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều.
- HD thao tác thêu các mũi thêu.
- HD học sinh các thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- GV tổ chức cho học sinh tập thêu móc xích.
4.Củng cố:
-Nêu quy trình thêu móc xích ?
 - NhËn xÐt sù chuÈn bÞ vµ tinh thÇn cña häc sinh.
5. DÆn dß :
- ChuÈn bÞ bµi sau.
- HS quan s¸t, nhËn xÐt, bæ sung
- HS ®äc néi dung 2 víi quan s¸t h×nh 3a, 3b, 3c (SGK) ®Ó TLCH.
- Vµi häc sinh ®äc
- HS thùc hµnh (thêi gian cßn l¹i)
-1,2HS nhắc lại.
SINH HOẠT :(Tiết 9)
NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 13
I/ Mục tiêu:
- HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau.
- BiÕt ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i cßn m¾c ph¶i.
II/ Nội dung:
	- GV nhận xét chung:
+Chuyên cần; Đi học đều, đúng giờ
+ Học tập: Có ý thức tự giác trong học tập Cã ý thøc tù qu¶n t­¬ng ®èi tèt.
	- Mét sè em ®· cã tiÕn bé trong häc tËp.
	- Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ tr­íc khi ®Õn líp.
	- Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi:
	- §éi viªn ®eo kh¨n quµng chưa ®Çy ®ñ. 
 - VÖ sinh th©n thÓ + VS líp häc s¹ch sÏ.
 + Thể dục: Tương đối nhanh nhẹn gọn gàng 
 + Vệ sinh : Vệ sinh chung tương đối sạch.Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng .
III.Phương hướng tuần 14:
-Tiếp tục thi đua đôi bạn cùng tiến.
-Tích cực rèn chữ, giữ vở sạch.
-Tích cực rèn đọc bảng nhân,chia và rèn kĩ năng tính toán.
-Tích cực kiểm tra đọc bảng nhân và tập đọc 15 phút đầu giờ.
-Tập nghi thức đội vào 10 phút giờ ra chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÂN 13 XUYÊN.doc