Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung)

- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục

 Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.

III/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.

IV/ Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (tt) Tuần 14
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú Đất Nung)
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục 
 Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
III/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Bài Chú Đất Nung
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn . 
- Chú ý đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi , câu cảm.
- GV đọc mẫu 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Kể lại tai nạn của hai người bột.
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước , cứu hai người bột ?
- Tự đặt tên khác cho truyện.
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc truyện theo lối phân vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Hướng dẫn đọc d/cảm đoạn:“Hai người bột tỉnh dầntrong lọ thuỷ tinh mà.”
3/ Củng cố - Dặn dò: 
- GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp.
- Bài sau:“ Cánh diều tuổi thơ”.
- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó: nước xoáy, cộc tuếch.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- HS Kể lại tai nạn của 2 người bột: Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn , thuyền lật, cả 2 bị ngấm nước , nhũn tay chân.
-Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
-Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nắng, mưa nên không sợ nước.
- HS tự đặt tên khác cho truyện
- HS nêu nội dung chính.
- HS luyện đọc nhóm 4 (phân vai)
- 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG Tuần 14
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục 
 Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin.
III/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
IV/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Đọcbài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi SGK
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
*GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
a/ HĐ1: Luyện đọc
- Chú ý ngắt câu : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu.
- GVđọc mẫu. 
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau ntn?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp gì?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
- Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?( HSG)
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối 
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc nhóm 3 em (phân vai)
3/Củng cố- Dặn dò: 
- GDMT: Cần giữ gìn đồ chơi và sắp xếp gọn gàng , ngăn nắp
- Bài sau : Chú Đất Nung(tt).
- 3 HS đọc và trả lời
- 1 HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, đọc từ khó: cưỡi ngựa, đoảng, khoan khoái.
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất 
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. 
- Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích..
- Phải rèn luyện trong thử thách , con người mới trở nên cứng rắn, hữu ích.
*Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 HS đọc phân vai
- HS luyện đọc theo nhóm 4 em
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Chính tả: CHIẾC ÁO BÚP BÊ Tuần 14
I/ Mục tiêu :
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. 
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b hoặc bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II/ Đồ dùng dạy-học:3,4 tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn trong BT2b.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: HS viết bảng con: tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn trang 135/SGK.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?.
- Tình cảm bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?.
- GV đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
b/ HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 2b:
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng.
-Yêu cầu 4 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi HS chỉ điền 1 từ.
- Kết luận lời giải đúng
- GV tuyên dương dãy nào viết nhiều tiếng đúng.
*Bài tập 3a:
- GV nhắc HS chú ý tìm các tính từ đúng theo y/c của bài
- Kết luận lời giải đúng.
3/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại 10 tính từ âc/ ât đã tìm được vào sổ tay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-1 HS đọc.
- Cổ áo dựng cao, tà áo loe,
- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Luyện viết từ khó: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu....
- HS viết bài.
- HS soát lại bài
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Thi tiếp sức làm bài.
- Lời giải : lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm..
- HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS hội ý theo cặp và trình bày
- Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x: sâu, siêng năng, sung sướng, xanh biếc, xanh mướt,
 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện : BÚP BÊ CỦA AI ? Tuần 14
I. Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết giữu gìn, yêu quý đồ chơi. 
II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 138 phóng to. 
III.Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: KC em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì , vượt khó. 
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng. 
- GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 
-Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. 
 - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
- Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. 
- Nhận xét HS kể chuyện. 
b/ HĐ2: Kể chuyện bằng lời của búp bê 
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của búp bê ?
- Khi kể phải xưng hô như thế nào ? 
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 
c/ HĐ3: Kể phần kết truyện theo tình huống : 
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? 
4. Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 
-2 HS kể chuyện.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, bổ sung. 
- 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung , nhắc nhở , sửa cho nhau. 
- 3 HS tham gia kể ( Mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh ) ( 2 lượt HS kể )
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện.
- Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ , mình , em. 
- 2 HS ngồi cùng bàn KC cho nhau nghe.
- 3 HS kể từng đoạn truyện.
- 3 HS thi kể toàn truyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS tự làm bài. 
- HS trình bày. Sau mỗi HS trình bày , GV sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho từng HS ( nếu có ) và cho điểm HS. 
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu :	 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI Tuần 14
I.Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết sẵn lời giải bài tập 1
- 2 bảng phụ chép sẵn bài tập 3, bài tập 5
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt dộng của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu hỏi. 1 câu để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Bài 1/137
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, để viết vở nháp
b/ HĐ2:Bài 2/137 
- Đặt câu hỏi với mỗi từ ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu.
c/ HĐ3: Bài 3/137( HSG) 
- Yêu cầu học sinh khá, giỏi tìm và viết từ nghi vấn vào giấy nháp.
- GV kết luận lời giải đúng.
d/ HĐ4: Bài 4/137:Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 và đặt câu vào vở, 1 em đặt 3 câu.
e / HĐ5: Bài tập 5:
- Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi, có những câu là câu hỏi, nhưng có những câu không phải là câu hỏi, chúng ta xem đó là những câu nào? Và không được dùng dấu chấm hỏi?
3/Củng cố dặn dò:
- Dặn về nhà đặt 3 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- 2 học sinh lên bảng đặt câu.
- 2 HS cùng bàn thảo luận. 
- Học sinh lần lượt đặt câu .
- Học sinh nêu.
a) Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
 - Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Chúng em thường làm gì trước giờ học?
c) Bến cảng như thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
- 1 HS đọc y/c bài tập
- HS thảo luận nhóm: Viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho.
- Đại diện các nhóm trình bày 
 - HS khá, giỏi tìm từ nghi vấn, ghi vở nháp.
- HS khá, giỏi lên bảng phụ gạch dưới các từ nghi vấn.
 - 2 em lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tiếp nối đọc câu của mình đặt.
- Học sinh thảo luận trả lời.
-HS trao đổi theo cặp phát biểu tiếp nối.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC Tuần 14
I/ Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục :
- Giao tiếp : thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.Lắng nghe tích cực.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt ... ôn nhỏ hơn số chia.
c/ HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét. 
Bài 2:
- GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm.
Bài 3(HSG): 
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà đặt tính và tính các phép chia bài 1b
- Bài sau : Luyện tập.
- 1HS lên bảng giải
- HS đọc phép chia
-Ta làm theo 2 bước: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- HS vừa thực hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.
- phép chia hết
- HS đọc phép chia
- HS đặt tính và chia
- phép chia có số dư là 4
- HS làm bảng con dòng 1,2.
a. 27857 : 3 = 9285 dư 2
b. 158735 : 3 = 52911 dư 2
c. 304968 : 4 = 76242
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- HS tự phân tích đề và tìm cách giải
- HS làm vào vở.
 Mỗi bể có số lít xăng là:
 128610 : 6 = 21435 ( lít)
- 1 HS khá, giỏi lên bảng giải
 Thứ tư ngày 23 tháng11 năm 2011
Toán : LUYỆN TẬP Tuần 13
I-Mục tiêu:Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: Bài 1b/77
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a. Hướng dẫn học sinh luyện tập 
*Bài 1/78: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
*Bài 2a/78: 
- Nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Bài 4a/78: 
- GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.
- GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
3/ Củng cố dặn dò:
- BTVn bài 2b,3, 4b/78
- Chuẩn bị bài : Chia một số cho một tích.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính. HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a. 67494 : 7 = 9642
 42789 : 5 = 8557 dư 4
- Học sinh cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
a. Số lớn: (42506 + 18472) : 2 = 30489
 Số bé: 42506 – 30489 = 12017
- Áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số.
- Ap dụng tính chất một hiệu chia cho 1 số.
- 2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS làm bài vào vở bài tập
a. ( 33164 + 28528) : 4 
C1: ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
 = 15423
C2: ( 33164 + 28528) : 4 
 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 15423
 Thứ năm ngày 24 tháng11 năm 2011
Toán : 	 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH Tuần 14
I/ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số cho một tích.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 
- GV gọi hai HS lên bảng làm bài 3,4b/78
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích
a )So sánh giá trị các biểu thức
- Tính giá trị của biểu thức sau: 
 24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2
- So sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
KL: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b)Tính chất một số chia cho một tích
- Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào?
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4? 
- 3 và 2 là gì trong biểu thức 24: (3 x 2)?
- Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào?
b/ HĐ2: Luyện tập, thực hành
*Bài1/78: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2/78 
- GV hướng dẫn mẫu (như SGK)
Bài 3/79(HSG) 
- GV yêu cầu HS khá, giỏi tóm tắt bài toán và giải.
3/ Củng cố dặn dò :
- Bài sau : Chia một tích cho một số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.
- Có dạng là một số chia cho một tích.
-Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4.
- Dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3
- Là các thừa số của tích (3 x 2).
- Khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
*C 1/ 50:(2 x 5) = 50:10 = 5
*C 2/50:(2 x 5) = 50:2:5 = 25:5 = 5
*C 3/50:(2 x 5) = 50:5:2 = 10:2 = 5
- 1 HS đọc đề
- HS làm theo tổ (mỗi tổ 1 câu ).
a. 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 = 2
-Các câu còn lại hs làm tương tự.
- HS khá, giỏi làm bài
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ Tuần 13
I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng làm 1c, 2c/78.
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: So sánh giá trị các biểu thức
* Ví dụ (9 x15):3; 9 x (15:3); (9:3) x 15
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- So sánh giá trị của 3 biểu thức trên.
- Vậy ta có: (9 x 15):3 = 9 x (15:3) 
 = (9:3) x 15
- Nhận xét từng thừa số của tích với số chia ?
- Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia ) ta có thể làm NTN ?
*Ví dụ 2: (7 x 15) : 3; 7 x (15 : 3)
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3 )
- Với biểu thức (7 x15):3 tại sao chúng ta không tính (7 : 3) x15?
*GV nhận xét kết luận: Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.
b/ HĐ2: Thực hành
Bài 1/79: Tính bằng hai cách
- Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách ?
Bài 2/79: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Đề bài yêu cầu gì ?
3/ Củng cố- dặn dò :
-Bài sau : Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Bằng nhau và cùng bằng 45.
- Cả 2 thừa số của tích đều chia hết cho số chia .
- HS trả lời (SGK)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
 (7 x 15):3 =105:3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x5 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35.
- Không được vì 7 không chia hết cho 3
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài theo hai cách.
a. (8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46
C2: (8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
- Các câu còn lại học sinh làm tương tự.
- 1 HS đọc y/c bài
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS làm VBT
 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 100
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Đạo đức : 	 BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (TIẾT 1) Tuần 14
I.Mục tiêu:
 - HS biết được công lao của thầy, cô giáo.
- Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ : 
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Đọc tình huống/20
-Theo em, là HS cùng lớp đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- GV kết luận SGV.
b/ HĐ2: Bài tập 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 Qua 4 tranh, em thấy những bức tranh nào thể hiện sự kính trọng, lòng biết ơn thầy cô của các bạn?
- Vì sao tranh 3 việc làm của các bạn học sinh chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô?
- Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
c/ HĐ3 :Bài tập 2/22
- GV chia lớp thành 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 băng giấy có ghi 1 việc trong BT2
a. Những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo 
b.Những việc em đã làm mà cảm thấy chưa biết ơn thầy cô giáo
- GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo . Trong BT 2 các điều Lan thể hiện biết ơn thầy cô là: a, b, d, đ, e, g.
3. Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1HS đọc to-lớp đọc thầm theo
- Em cùng các bạn tranh thủ thời gian đến thăm cô Bình vì cô có công dạy dỗ em trong những năm học trước.
- HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải quyết 
-Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo .
-Tranh 3 biểu hiện không tôn trọng.
- Biết chào hỏi lễ phép; giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào băng giấy 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét
-Vài HS đọc ghi nhớ 
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Đạo đức : 	 BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (TIẾT 1) Tuần 14
I.Mục tiêu:
 - HS biết được công lao của thầy, cô giáo.
- Nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục :
KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. KN thể hiện kính trọng, bết ơn với thầy cô.
III. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh phóng to/ Sgk 21, 4 tranh/22 SGK - 2 băng giấy (HĐ4)
IV.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ : 
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Đọc tình huống/20
-Theo em, là HS cùng lớp đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- GV kết luận SGV.
b/ HĐ2: Bài tập 1
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 Qua 4 tranh, em thấy những bức tranh nào thể hiện sự kính trọng, lòng biết ơn thầy cô của các bạn?
- Vì sao tranh 3 việc làm của các bạn học sinh chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô?
- Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
c/ HĐ3 :Bài tập 2/22
- GV chia lớp thành 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 băng giấy có ghi 1 việc trong BT2
a. Những việc em đã làm thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo 
b.Những việc em đã làm mà cảm thấy chưa biết ơn thầy cô giáo
- GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo . Trong BT 2 các điều Lan thể hiện biết ơn thầy cô là: a, b, d, đ, e, g.
3. Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1HS đọc to-lớp đọc thầm theo
- Em cùng các bạn tranh thủ thời gian đến thăm cô Bình vì cô có công dạy dỗ em trong những năm học trước.
- HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải quyết 
-Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo .
-Tranh 3 biểu hiện không tôn trọng.
- Biết chào hỏi lễ phép; giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng cảm ơn các thầy cô khi cần thiết.
- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả vào băng giấy 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét
-Vài HS đọc ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP 4(1).doc