TẬP ĐỌC (T27)
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS:Xác định giá trị;Tự nhận thức bản thân;Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
• Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
*KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức bản thân;
TUẦN 14: Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ ==================================== TẬP ĐỌC (T27) CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS:Xác định giá trị;Tự nhận thức bản thân;Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135. *KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức bản thân; III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV chia đoạn trong bài - GV cho hs luyện đọc từng đoạn của bài. - GV sữa lỗi phát âm và hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng chỗ - Chú ý các câu văn: + Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu . - Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại: - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV) c.Tìm hiểu bài: -HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son và một bên là một chú bé ... câu chuyện riêng đấy. ? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. ? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. ? Vì sao chú Đất lại ra đi ? - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1hs đọc cả bài - Đoạn 1:Tết Trung thu..đi chăn trâu - Đoạn 2 : Cu Chắt cất . lọ thủy tinh - Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp từng đoạn 2- 3 lượt - Lắng nghe. - 1 hs đọc phần chú giải - HS luyện đọc trong nhóm - 2 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời. - Lắng nghe + Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận cặp đôi và trả lời. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú thấy buồn và ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? * Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở thành người có ích. ? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng cho điều gì ? * Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc câu chuyện theo vai - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. nhớ quê - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú gặp ông Hòn Rấm. + Lắng nghe. - Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe. - 4 em phân vai và tìm cách đọc - HS luyện đọc theo nhóm HS. - 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. - HS lắng nghe ==================================== TOÁN (T66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1). - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính (không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này). - HS làm tốt các bài tập 1; 2 .HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1. KTBC : 2. Bài mới :a) Giới thiệu bài b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS tính giá trị của hai biểu thức trên - Vậy ta có thể viết : ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: d) Luyện tập , thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức trên. Bài 1b : - Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4 - Vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2 - GV viết ( 35 – 21 ) : 7 - Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách. - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3(hs khá giỏi) - HS đọc yêu cầu đề bài - HS tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện. - Nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. + ( 35 + 21 ) : 7= 56 : 7 = 8 + 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - HS đọc biểu thức. - Có dạng một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - Có 2 cách * Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia. * Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các quả với nhau. - Hai HS lên bảng làm theo 2 cách. - Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết : 12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo để kiểm tra bài. + C1 ; 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2 ; 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 - HS đọc biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách, cả lớp nhận xét. - Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài + Cách I : ( 35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 +Cách 2 :(35 – 21 ) : 7 = 35: 7 – 21 :7 = 5 – 3 = 2 - Rút ra kết luận. - HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở. Tổng số học sinh của hai lớp là 32 + 28 = 60 ( học sinh) Hai lớp có số nhóm là 60 : 4 = 15 ( nhóm) Đáp số : 15 nhóm =================================== CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT (T14) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp . - Giấy khổ to và bút dạ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp như thế nào ? - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS hai dãy lên bảng tiếp sức. - Mỗi học sinh chỉ điền một từ. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Các từ : Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu, - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và cử đại diện các nhóm lên thi tiếp sức điền từ . - Bổ sung. xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - 1 HS đọc các từ vừa điền. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm. ===================================== ĐẠO ĐỨC (T14) BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(T1) I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối các thầy,cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * KNS:Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. Kĩ năng thể hiện sự kính trọng,biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21) - GV nêu tình huống: - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/22) - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. òNhóm 1 : Tranh 1 òNhóm 2 : Tranh 2 òNhóm 3 : Tranh 3 òNhóm 4 : Tranh 4 - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/22) - GV chia HS làm các nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. GV kết luận: - Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố - Dặn dò: - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập 5- SGK/23) - Một số HS thực hiện. - HS nhận xét. HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên chữa bài tập- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng nhóm thảo luận ghi những việc nên làm tờ giấy nhỏ. - Từ ... g ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Hoạt động cả lớp. - HS trả lời 1) Những cách làm sạch nước là: + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun sôi nước. 2) Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. - HS lắng nghe. - HS thực hiện, thảo luận và trả lời. 1) Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. 1) Cần phải có than bột, cát hay sỏi. 2) Có tác dụng khử mùi và màu của nước. 3) Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - HS trả lời. - Cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. - HS cả lớp. =========================================== Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 TOÁN(T70) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . Vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập liên quan - HS làm tốt các bài tập 1 ; 2 . HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới :a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số: * So sánh giá trị các biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - HS so sánh giá trị của ba biểu thức. - Vậy ta có ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 * Ví dụ 2 : - GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - So sánh giá trị của các biểu thức. - Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 - Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia c) Luyện tập , thực hành: Bài 1 - HS đọc đề bài, tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Ghi ( 25 x 36 ) : 9 - HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất. -Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. -Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kỹ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho thuận tiện nhất. Bài 3(hs khá giỏi) - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán và giải. - Ngoài cách giải trên còn có cách giải khác? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS đọc các biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 45. - HS đọc các biểu thức- - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 - bằng nhau và bằng 35. - Có dạng là một tích chia cho một số. - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). - HS nghe và nhắc lại kết luận. - Vì 7 không chia hết cho 3. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 1a) C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2 : (8 x 23 ) : 4 = ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46 - HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 HS2: ( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 ) = 25 x 4 = 100 - HS trả lời - HS đọc đề toán, tóm tắt. - HS có thể giải Cách 2 + Cửa hang có số mét vải là 30 x 5 = 150 ( mét ) Cửa hàng còn lại số mét vải là 150 : 5 = 30 (mét) Đáp số : 30 mét vải - HS cả lớp. =================================================== TẬP LÀM VĂN(T28) CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái tróng trường (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc phần chú giải. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu cối xay tre để xay lúa. - Bài văn tả cái gì ? - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm , sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. Bài 2 : - HS đọc đề bài. - Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. c. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. d Luyện tập : - HS đọc nội dung bài. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng : Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng. - Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ... học sinh được nghỉ. - HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. 3. Củng cố - dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Phần mở bài : Cái cối xinh xinh .... gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..." Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông trong kiểu văn kể chuyện. - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái gì. - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. - Lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống ... âm thanh của cái trống. - Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. - Lắng nghe - Tự làm vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp. HS nêu. =========================================== KHOA HỌC(T28) BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiểu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải, bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... + Thực hiện bảo vệ nguồn nước. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước. *KNS:Kĩ năng bình luận , đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, ..... để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - HS phát biểu. - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. - Chia nhóm HS đóng vai. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. 3 HS trả lời. HS lắng nghe. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, thảo luận và trả lời 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - Thảo luận tìm đề tài. - HS cả lớp thực hiện - HS cả lớp lắng nghe SINH HOẠT CUỐI TUẦN I :Đánh giá công tác tuần 14 Nhìn chung trong tuần qua các em học tập tốt , đi học chuyên cần học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp . Có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập Duy trì tốt nề nếp sĩ số Duy trì tốt phong trào đôi bạn cùng tiến Thực hiện tốt mọi kế hoạch của nhà trường đề ra Vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường , lớp sạch sẽ - Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam * HS được khen: H -Thi, Đức Thiệp, DạThảo, Bảo Trúc * Những HS còn phải nhắc nhở: Huy Bình , Minh Chiến, Thùy Diễm II ;Kế hoạch tuần 15: Nâng cao chất lượng học tập ổ tất cả các môn Rèn chữ viết giữ vở sạch cho các em - Tiếp tục trang trí & bảo vệ lớp học tích cực - Tham gia tốt hoạt động phong trào do nhà trường và đội đề ra III ; Biện pháp thực hiện: - GV kết họp với ban cán sự lớp thường xuyên nhắc nhỡ đôn đốc các em học tập tốt - Cho các em giúp đỡ nhau qua phong trào đôi bạn cùng tiến
Tài liệu đính kèm: