Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18

I. Mục tiêu:

1. Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1013Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI KÌ I( Tiết1) Tuần 18
I. Mục tiêu:
1. Đọc rành mạch ,trôi chảy các bài tập đọc dã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng /phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc đựơc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
2. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét 
3/ Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều 
- Gọi HS đọc y/c 
+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên?
+ Y/c HS tự làm bài trong nhóm 
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
4/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn b: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Ông trạng thả diều / Vua tàu thuỷ / Vẽ trứng / người tìm đướng lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba cá bống” / Rất nhiều mặt trăng.
- 4 HS đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài
- Cử đại diện dán phiếu đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã đọc trong (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Kiểm tra đọc
b/ HĐ2: Bài tập 2 
c/ HĐ3: Bài tâp 3 
- Đề bài y/c gì ?
- Gọi 1 HS đọc bài Có chí thì nên
* Nhóm 1 câu a : Nếu bạn em quyết tâm cao học tập, rèn luyện cao?
* Nhóm 2 câu b: Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
* Nhóm 3 câu c: Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
3/ Củng cố dặn dò: 
- Tiết sau: Ôn tập tiết 2
- HS lên bốc thăm - Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS thi đặt câu theo hiểu biết về nhân vật 
Ví dụ: 
a/ Nguyễn Hiền rất có chí.
- 1 HS đọc y/c bài tập
- Chọn thành ngữ, tục ngữ khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn.
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Ta động viên: Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững .
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này , bày keo khác
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc 
- Lớp nhận xét bổ sung.
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2011
 Tập đọc: ÔN TẬP: TIẾT 3 Tuần 18
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2cách mở bài/113và2cách kết bài/122
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: kiểm tra TĐ và HTL
- Y/c từng HS bốc thăm chọn bài
- GV đọc câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV chấm điểm 
b/HĐ2: Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề
-Y/c HS nhắc lại cách mở bài và kết bài
- Y/c HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết phần mở bài gián tiếp, phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc để kiểm tra trong tiết sau.
- 1/6 số HS trong lớp lên trả bài
- HS bốc thăm, 
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài 
- HS đọc truyện: Ông trạng thả diều 
- Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện
- Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể
- Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện
- Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện mà không bình luận gì thêm.
- HS làm theo y/c
- HS lần lượt từng em đọc các mở bài, lớp nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc các kết bài, lớp nhận xét
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Chính tả: ÔN TẬP: TIẾT 4 Tuần 18
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe- viết đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ( Đôi que đan)
II/ Đồ dùng dạy học: Các phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng 
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Nghe viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ đôi que đan
- Y/c HS đọc 
- Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chi em những gì hiện ra ?
+ Theo em, hai chị em trong bài là người ntn?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
c) Nghe viết chính tả 
d) Soát lỗi - chấm bài 
4. Củng cố đặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan 
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ Mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của, mẹ cha
+ Rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình
- Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà 
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5)
I/ Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động tự tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu 
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu tiết học
2. Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm 
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS chữa bài, nhận xét 
- GV kết luận lời giải đúng 
- Y/c HS đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận in đậm 
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc tyêu cầu đề bài. 
- 1 HS lên bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT
VD: Buổi chiều, xe dừng lại ở một 
 DT DT DT ĐT
thị trấn nhỏ 
 DT TT
- 1 HS nhận xét bổ sung 
- 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở nháp 
- Nhận xét, chữa bài 
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6 )
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo iểu mở rộng (BT2).
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1
3. Ôn luyện về văn miêu tả 
- Gọi HS đọc y/c 
- GV nhắc HS : 
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật 
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác 
+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ 
- Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
- HS trình bày
a) Mở bài: 
+ Giới thiệu cây bút 
b) Thân bài:
+ Tả bao quát bên ngoài 
+ Tả bên trong 
c) Kết bài:
+ Tình cảm của mình với chiếc bút 
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện : ÔN TẬP: TIẾT 7 Tuần 18 
 (Kiểm tra)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiêngs Việt lớp 4, HKI.
II/ Đồ dùng dạy học
- GV chép sẵn đề kiểm tra lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học 
- GV nhắc nhở HS làm bài 
- GV thu bài - Chấm điểm 
3/ Củng cố- dặn dò:
-Tiết sau: Tiết 8.
- HS làm bài vào vở bài tập 
A/ HS đọc thầm bài : Về thăm bà 
B/ Câu trả lời đúng: 
- Câu 1: Ý c
- Câu 2: Ý a
- Câu 3: Ý c
- Câu 4: Ý c
C/ Câu trả lời đúng: 
- Câu 1: Ý b
- Câu 2: Ý b
- Câu 3: Ý c
- Câu 4: Ý b
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn : ÔN TIẾT 8 Tuần 18 
KIỂM TRA CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn) 
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ Tuần 18
I.Mục tiêu : 
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- HS biết xử lí tình huống đã cho sẵn.
- Biết phân vai thể hiện cách xử lí của mình.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :
 + Sáng nay, trong khi cả lớp đang lao động trồng cây xung quanh trường, Hùng rủ Nhân lẻn đi chơi bi. Nếu em là Nhân, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao?
2/ Bài mới :
HĐ1 : Xử lí tình huống
 - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các tình huống sau:
TH1 : Hôm nay đến phiên tổ Lương làm trực nhật lớp. Lương ngại quét lớp nên nhờ Toàn làm hộ và hứa sẽ cho Toàn mượn cuốn truyện mà Toàn thích. Theo em, Toàn nên ứng xử ntn? Vì sao?
TH2 : Em thấy cô giáo em hôm nay bị mệt nhưng vẫn cố đến lớp dạy. Em sẽ làm gì với tình huống đó? Vì sao?
TH3 : Để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, em cần làm gì trong tình huống : Cha mẹ em vừa đi làm về.
GV kết luận và nhắc nhở HS xử lí đúng trong các tình huống.
HĐ2 : Đóng vai 
-Y/C các nhóm đóng vai thể hiện tình huống trên.
HĐ3 : Trò chơi 
Mục tiêu : Tham gia trò chơi theo nhóm.
- Phát phiếu khổ to, bút dạ theo nhóm. Y/C các nhóm tìm và ghi lại những câu ca dao, tục ngữ nói lên công lao to lớn của ông bà, cha me; công lao của thầy cô; nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
- Trong cùng thời gian, nhóm nào ghi được nhiều câu đúng hơn sẽ thắng.
- HS lên bảng trả lời
- HS tham gia xử lí tình huống.
- Đại diện nhóm bốc thăm, thảo luận, xử lí tình huống.
- Các nhóm phân vai diễn, thể hiện tình huống.
- Hoạt động nhóm 4
 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 Tuần 18
I/ Mục tiêu : Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Bài 5/ 96
2. Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. 
a/ HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
- VD về các số chia hết cho 9 
-VD về các số không chia hết cho 9 .
- GV hướng sự chú ý của HS vào đặc điểm các số chia hết cho 9.
- GV gợi ý để HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số chia hết cho 9.
- GV y/c HS rút ra dấu hiệu chia hết cho 9
*GV kết luận (SGK)
b/ HĐ2: Thực hành
Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
*Bài 4 ( HSG): Gọi 1 HS đọc y/c bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS K,G lên làm bài
 3. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
-2 HS thực hiện 
- 9, 18, 36, ...
- 19, 595, 182, ...
- HS tính nhẩm.
- Tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS nhắc lại nhiều lần.
- 1 HS đọc y/c bài 
- HS trả lời miệng: Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 19385. 
- 1 HS đọc y/c bài 
- Hs làm bài vào VBT.
- các số không chia hết cho 9: 96, 7853, 5554, 1097
- Tìm số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.
- HS K, G làm bài
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 
Toán :	 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Tuần 18 
I/ Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : Bài tập 3;4/97
2/ Bài mới : Giới thiệu - Ghi đề. 
a/ HĐ1:Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3
- Nêu VD về các số chia hết cho 3.
- Nêu VD về các số không chia hết cho 3.
- Tìm ra đặc điểm của dấu hiệu chia hết cho 3 ?
* GV kết luận 
b/ HĐ2: Luyện tập thực hành 
Bài 1/98: 
Bài 2/98: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3 ?
- GV và lớp nhận xét + sửa bài .
Bài 4/98( HSG): Gọi 1 HS đọc y/c của bài 
- Cho 1 HS lặp lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Các số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 , nhưng số chia hết cho3 có thể không chia hết cho 9.
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Về làm bài 1;4/98 vào vở nhà.
- 2 HS lên bảng.
- 3, 6, 9, 12, ...
- 4, 5, 7, 8, ...
- HS hội ý theo cặp và trả lời:
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Vài HS nhắc lại
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời miệng
- Số chia hết cho 3: 3, 231 ; 109 , 1872, 92313,...
- HS trả lời miệng.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
- HS khá, giỏi làm bài
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 
Toán: LUYỆN TẬP Tuần 19
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 và cho ví dụ minh hoạ
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1:- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Tìm chữ số viết vào ô trống để được số chia hết cho 9, số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
- GV nhận xét 
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Xem bài Luyện tập chung
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lượt làm từng phần a), b), c)
a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816
b) Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816
c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
a/ 945
b/ 225 ; 285
c/ 762 ; 768
- HS làm vào vở BT 
- HS suy nghĩ chọn câu trả lời đúng.
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Tuần 18
I/ Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho Hs làm bài 1,2 ở VBT
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập:
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề và nêu cách làm 
- Y/c HS tự làm bài 
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài
- GV chữa bài 
Bài 4, 5: Dành cho học sinh khá giỏi
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- HS lần lượt làm từng phần 
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229 ; 35766
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
c) Các số chia hết cho 9 là: 35766
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
- HS làm vào vở BT 
a/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 5270 ; 64620
b/ Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234 ; 64620
c/ Số chia hết cho cả 2,3,5,9 là: 64620
- HS làm bài vào VBT
a/ 528
b/ 693 ; 603
c/ 240 
d/ 350
- Học sinh khá giỏi làm bài.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I 
(Đề bài do PGD ra)
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 LOP 4.doc