I.Mục đích yêu cầu:
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Tuần 2 Ngày soạn : 20/8/09 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Tiếp ) I.Mục đích yêu cầu: * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc -Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -Gv chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm – báo cáo - Theo dõi các nhóm đọc. Nhận xét Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. +Gv đọc mẫu HĐ2: Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: “ 4 dòng đầu”. H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? H.Nêu ý 1? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”. Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? H.Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng + Đoạn 3:” phần còn lại”. Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? .Nêu ý 3 ? - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt : -Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra ndc - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên chốt ý ghi bảng. HĐ3: luyện đọc diễn cảm(10phút). - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - 1 Hs đọc mẫu đoạn văn trên và nhận xét rút ra cách đọc . - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: (5 phút)- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ndc ự của bài H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết Hát. -3 em lên đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc giao lưu đại diện ( 4 nhóm), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. -Lắng nghe - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. -2-3 học sinh trả lời. - Cá nhân nêu. ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện. Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS trả lời hs khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. -4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. -1 học sinh đọc, các nhóm thực hiện nhận xét bạn . -Luyện đọc diễn cảm - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. - lắng nghe -Hs thi đọc diễn cảm – nhận xét - HS lắng nghe.1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự lên hệ bản thân. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. Đạo đức Trung thực tronh học tập (tiết 2) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định : Chuyển tiết 2. Bài cũ :Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? Tại sao cần phải trung thực trong học tập? 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . HĐ1 Kể tên những việc làm đúng sai -Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm Yc các hs trong nhóm lần lượt nêu tên ba hành động trung thực, không trung thực. -Yc các nhóm dán kq thảo luận lên bảng, đại diệncác nhóm trình bày,nx bs.=>GV KL Hoạt động 2:(10 phút) Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS TLnhóm 2 em tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao? - Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xủư lí như thế. - Gv tóm tắt ,nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ3:Làm việc cá nhân bài tập 4(SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. - GV lắng nghe HS trình bày và kết luận: Qua các mẩu chuyện em học tập được gì ? HĐ4 : Đóng vai thể hiện tình huống. - Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm - Chọn 5 học sinh làm ban giám khảo, sau đó mời từng nhóm thể hiện. - GV khen ngợi các nhóm thể hiện tốt, động viên nhóm thể hiện chưa tốt. GV kết luận 4. Củng cố- Dặn dò : 1 học sinh nhắc lại ghi nhớ.- Giáo viên nhận xét tiết học. Trật tự -3 em lên bảng trả lời - Lắng nghe và nhắc lại . -Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn.Hs lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Một số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.- Học sinh trả lời -Các nhóm thảo luận, lựa chọn tình huống và cách xử lí rồi phân chia vai thể hiện.Các nhóm lần lượt thể hiện, giám khảo cho điểm đánh giá các học sinh khác nhận xét bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. Toán Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu : - ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv=1 chục, 10chục= 1trăm, 10 trăm= 1 nghìn, 10 nghìn= 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số. - Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số. II.Đồ dùng dạy học : GV : bảng phụ. Các hình biểu diễn HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. Kiểm tra:Gọi 3 hs thực hiện y/c sau : Viết các số sau :Hai trăm sáu mươi lăm nghìn;Hai mươi tám vạn. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 :Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Y/c HS nêu qh giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. -Gv giới thiệu:10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.1 trăm nghìn viết 100 000 3) Gt cách đọc,viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Y/c cả lớp cùng n/x sửa bài.Chốt lại HĐ 3:(15phút) Thực hành. -Giao cho HS vận dụng kiến thức đã học làm bài1b, 2 và 3,4 vào vở. -Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học sinh. -Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. -Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng theo gợi ý đáp án 4.Củng cố (5phút): Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo. Học sinh hát tập thể. -Ba emlên làm bài Từng em nêu.1 em làm ở bảng. Theo dõi. Lắng nghe. Nhắc lại Nhóm 2 em thực hiện. Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại theo bàn. Thực hiện đọc đề. Từng cá nhân thực hiện. Lần lượt lên bảng sửa bài. Một vài em nhắc lại. Lắng nghe Theo dõi. Thể dục Quay phải, quay trái,dàn hàng, dồn hàng Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh I .Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình nhanh, đúng khẩu lệnh - Chơi trò chơi thi xếp hàng nhanh II.Đồ dùng dạy học : GV : Còi HS :Vệ sinh sân tập, còi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản : a. Ôn đội hình đội ngũ - GV điều khiển tập, nhận xét - Chia tổ tập luyện - Cả lớp ôn lần cuối các nội dung b. Trò chơi : Thi xếp hàng nhanh - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Một tổ chơi thử - Tổ chức cho hs chơi, nhận xét, biểu dương 3, Phần kết thúc: - Tập hợp học sinh thành vòng tròn . - Giáo viên hệ thống bài . - Chi học sinh thả lỏng hít sâu đều . - Nhận xét dặn dò về nhà luyện tập . - HS chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện - Hát , thi tìm người chỉ huy - HS luyện tập - HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển - Các tổ tập hợp, trình diễn -HS quan sát - Tổ một chơi thử - Các tổ thi đua chơi - Học sinh lắng nghe thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. -HS tập hợp, thả lỏng Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số - Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số. - Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II.Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ -HS : Chuẩn bị sách giáo khoa và vở toán. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổồn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: Sửa bài tập luyện tập thêm.ghi lên bảng gọi hs lên làm Nhận xét ,sửa chữa 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề. HĐ1 Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết –đọc số. HĐ2 (20phút): Thực hành làm bài tập. Bài 1: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm bài trên phiếu để hoàn thành bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm bài làm của từng nhóm theo đáp án Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào. GV nghe và chốt kết quả đúng theo đáp ... chung–Tuyên dương HS kể hay. 4)Củng cố- Dặn dò :Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? – Nhận xét chung tiết học . -2 Hs kể lại câu chuyện đã giao. - Học sinh lắng nghe. -3HS đọc nối tiếp. -Hs hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh . -3HS đọc ghi nhớ. -2 Hs nêu yêu cầu của bài tập. -HS hoạt động nhóm(4nhóm) -Các nhóm dán kết quả lên bảng . -HS xung phong kể . -Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót. - Học sinh trả lời –NX bổ sung. - Học sinh lắng nghe. Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột dường. I. Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết : phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng __ Qua đó giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống . II: Đồ dùng dạy học : GV :Hình minh họa SGK trang 10,11Phiếu học tập . III Các họat động dạy học Họat động của GV Họat động của HS 1ổn định : Hát 2Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất . 3Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề *Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống + Cho HS quan sát tranh 10 SGK Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ? _ Gọi lần lượt HS ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai vào phiếu học tập + Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật _ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc - Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK và TL các câu hỏi SGK. Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK +Câu hỏi thảo luận :( Bảng phụ )=>kết luận . Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiềuchất bột đường. -GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân + Phát phiếu học tập cho HS - chấm bài 4 : Củng cố _Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần biết trang11 SGK- Liên hệ giáo dục - Học sinh trả lời – Nhận xét bổ sung . + HS quan sát tranh + Lần lượt HS lên bảng điền vào phiếu và các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Hs các nhóm lên bảng dán phiếu của nhóm mình và nhận xét. - Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.+Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm + Có 2 cách phân lọai thức ăn - Học sinh đọc và TL- n/x bổ sung. -HS lắng nghe , ghi nhớ HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả .HS nhắc lại + HS làm bài +HS đổi chéo bài chấm Đ ,S HS nghe - Học sinh lắng nghe- Liên hệ. Toán Triệu và lớp triệu I - Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, trục triệu, trăm triệu. - Biết đọc viết các số tròn triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. II .Đồ dùng dạy - học: GV :- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ- HS : VBT III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS 1 - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới; a - Giới thiệu bài - Ghi bảng. b - Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS kể tên các lớp đã học. - Yêu cầu học sinh viết số: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn. - GV GT: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. Vậy 1 triệu bằng mấy trăm nghìn - ? Một triệu có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào? - Yêu cầu học sinh viết số 10 triệu và cũng hỏi học sinh về các số của số 10 triệu. - Tương tự giáo viên giới thiệu số 1 trăm triệu, lớp triệu. - Cho HS kể tên các hàng, lớp đã học. 3 - Thực hành: Bài 1: Giáo viên cho học sinh đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. Bài 2: - Học sinh quan sát mẫu rồi tự làm bài. Bài 3,4: Học sinh tự làm -GV nhận xét. 4 - Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập vào vở. -2 học sinh lên bảng làm bài tập - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh kể, học sinh khác nhận xét. - 1hs lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp. - 1 triệu = 10 trăm nghìn. - Học sinh trả lời, tập viết số 1 triệu vào vở nháp. - Học sinh viết. - Học sinh nêu. - Học sinh thực hiện. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu miệng. - Nhận xét - Tròn triệu. - Học sinh làm bài. - Nhận xét - tròn trục triệu, tròn trăm triệu. - Học sinh làm bài. - Học sinh lắng nghe. CHíNH Tả (NGHE – VIếT) MườI NăM CõNG BạN ĐI HọC I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. - HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước. - Nhận xét và sửa sai. 3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. + vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu sắc. + khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi. + gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền. + liệt : l + iêt + dấu nặng (không viết niệt). - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. c) Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài –Báo lỗi d) Chấm chữa bài: - GV treo bảng phụ - HD sửa bài. - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhận xét chung. HĐ2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghĩ làm bài tập vào vở. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2 : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn: Lời giải: Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 . - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. - Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập. Đáp án: a) chữ sáo ; b) chữ trắng. 4.Củng cố:- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Hátm - Thực hiện 2 em (Tiên ,Linh) viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. - Đổi nháp chấm cho nhau. - Lắng nghe. 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo. Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - 2-3 em nêu: vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, tuyển, . - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. -Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Theo dõi. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bút mực. - HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi , suy nghĩ làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời nhanh và viết đúng đáp án ra bảng con. - Viết đáp án vào vở bài tập. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu Vẽ hoa, lá I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp của hoa lá - Biết vẽ hoa lá theo mẫu - Yêu thích vẻ đẹp của hoa lá, có ý thức chăm sóc cây cối II. Đồ dùmg dạy học : - GV:Tranh ảnh, màu vẽ. - Học sinh : Vở vẽ ,màu... III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở , đồ dùng ,dụng cụ học sinh . 3. Bài mới : a. Giối thiệu bài : Trực tiếp b. Hướng dẫn : Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh về hoa lá để học sinh nhận xét Hoạt động 2. Hướng dẫn vẽ. - Giáo viên cho học sinh xem bài vẽ mẫu - Giáo viên cho học sinh xem hình gợi ý cách vẽ và nêu các bước vẽ. + Vẽ khung hình + Vẽ phác nét chính + Hoàn chỉnh bức tranh + Tô màu Hoạt động 3. Thực hành - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. Hoạt đông 4. Nhận xét, đánh giá Giáo viên chọn và nhận xét một số bài Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. - Hát - Học sinh để đò dùng dụng cụ lên bàn. -Học sinh nêu tên, màu sắc, hình dáng, đặc điểm hoa lá - Học sinh quan sát và chọn mẫu định vẽ - Học sinh nhắc lại các bước vẽ - Học sinh tự vẽ một bông hoa và lá theo hình mẫu. - Học sinh quan sát lựa chọn. - Học sinh lắng nghe. SINH HOạT LớP TUầN HAI I)MụC TIêU: -Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần tới. -Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. -GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần tập thể. II)CHUẩN Bị:Nội dung sinh hoạt III)CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: 1)Đánh giá các hoạt động tuần qua: a)Hạnh kiểm: -Các em có đạo đức tốt. -Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b)Học tập: -Các em có cố gắng học tập,một số em tiếp thu bài còn chậm, chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt,nhiều em chữ viết còn rất xấu,lỗi sai nhiều.( Từng, Châu) -Một số em tích cực học tập như (Lộc, Dung, Dưỡng ): -ỏ Các emđủ sách vở, đồ dùng ,một số em chưa bao bọc và dán nhãn tên. c)Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ. 2)Kế hoạch tuần 3: -Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp. -Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ -Bao bọc sách vở , chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn. IV)CủNG Cố-DặN Dò: -Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
Tài liệu đính kèm: