Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Thượng Cốc

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Thượng Cốc

Tập đọc :

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp )

I. Mục tiêu :

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện đúng ngữ điệu phù hợp chuyển của truyện với cảnh tượng, tình huống diễn biến (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát)

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh .

* HS khá giỏi chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( hiệp sĩ)

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Thượng Cốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc :
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp )
I. Mục tiêu :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện đúng ngữ điệu phù hợp chuyển của truyện với cảnh tượng, tình huống diễn biến (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) Phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép dứt khoát)
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh . 
* HS khá giỏi chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( hiệp sĩ)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc 
III. Các HĐ dạy và học :
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ :
3, Bài mới: a, Giới thiệu bài :
 b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài .
 b1, Luyện đọc :
- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm 
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :
Chóp bu, nặc nô
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b2, Tìm hiểu bài :
? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?
 - Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài. 
? Bài chia làm mấy đoạn?
? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN?
Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?
- GV tiểu kết chuyển ý .
? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?
?Đoạn 2 ý nói gì? 
? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ?
? Sau khi nhận ra lẽ phải bọn Nhện đã hành động ntn?
? Đoạn 3 ý nói gì? 
- Câu hỏi 4 SGK 
? Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
- GVghi ND lên bảng .
 c, HD đọc diễn cảm : 
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn?
? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
"Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? "
- GV đọc mẫu 
4Củng cố - dặn dò :
- 1HS khá đọc bài 
- Đọc nối tiếp 
- Đọc theo cặp 
- 2HS đọc bài 
+ Bọn Nhện 
+ Đòi lại công bằng, bênh vực Nhà
 Trò yếu ớt ...
+ 3đoạn 
 Đoạn 1: 4 dòng đầu 
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo 
 Đoạn 3: Phần còn lại 
- 1HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ 
+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. 
- HS đọc đoạn 2.
+ Dế Mèn ra oai vẻ thách thức 
 Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn 
này? Ra đây ta nói chuyện .
Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách .
+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .
- 1HS đọc đoan còn lại 
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện
 béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...
xấu hổ và còn đe doạ chúng .
+ Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống 
cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .
+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .
- 1 HS đọc 
- Trao đổi theo cặp 
+ Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu
 hiệp sĩ .
- HS nêu 
- HS nhắc lại 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .
- 1HS đọc đoạn 2
- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt.....
- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái 
 đọc nhanh hơn.
-1HS đọc đoạn 3
- Giọng hả hê 
- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn .
- HS đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
- NX giờ học . Khuyến khích HS đọc truyện - Nắm bắt.
 "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu "
- CB bài : Truyện cổ nước mình .
Tiết 3: Toán :
 Các số có sáu chữ số. 
I. Mục tiêu :
- Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề .
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số .
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số, nắm chắc mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
* BT cần làm: 1, 2, 3, 4(a,b).
* BT dành cho HS giỏi: các phần còn lại.
II. Đồ dùng dạ học :
_Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .
III. Các HĐ dạy - học :
1, OĐTC:
2, KT bài cũ : Bài 3(T7) . Đọc bài tập NX 
3, Bài mới : a, Giới thiệu bài :
 b, Số có 6 Chữ số : 
b1.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn .
10 đ v = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b2. Hàng trăm nghìn :
10chục nghìn = ? trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết ntn?
b3. Viết, đọc số có 6 chữ số :
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng .
? Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn?
? Có bao nhiêu chục nghìn?
? Có bao nhiêu nghìn?
? Có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục?
? Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK .
? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số
- Gọi HS đọc số 
? Nêu cách viết số?
? Nêu cách đọc số?
- GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên 
? Số trên là số có ? Chữ số?
 c,Thực hành :
Bài 1(T9):
a. Cho HS phân tích mẫu 
b. Nêu kết quả viết vào ô trống ?
-Đọc số 
Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét 
Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu?
- Nhận xét .
10 đv = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 lần .
10 chục nghìn = 100 nghìn 
1 trăm nghìn viết 100 000 
- Quan sát . 
- 4
- 3
- 2
- 5 
- 1
- 6 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị .
- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp 
- Từ hàng cao đến thấp 
- 1 HS lên viết số 
- 1HS lên đọc số 
- 6 chữ số 
- NX sửa sai 
- 523 453
- 523 453. Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba .
- 1HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK
- Đọc bài tập 
- Đọc số 
- Làm vào vở . 2HS lên bảng 
- NX sửa sai 
Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu? - 1HS nêu 
 - Làm vào vở . 2 HS lên bảng 
a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười 
lăm : 63 115
b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba 
mươi sáu : 723 936 
- GV chấm một số bài 
4. Củng cố - dặn dò :
- NX tiết học . – Nắm bắt. 
- Hướng dẫn học ở nhà. 
 Đạo đức :
$2: Trung thực trong học tập (T 2)
I Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng .
1 Nhận thức được :
- Cần phải trung thực trong HT .
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong HT nói riêng .
2. Biết trung thực trong HT 
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực trong HT và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong HT 
II Chuẩn bị :
- SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT
III Các hoạt động dạy học :
1, ổn định tổ chức.
2, KT bài cũ :
 ? Thế nào là trung thực trong HT?
 ? Trung thực trong HT có ích lợi gì?
3, Bài mới : a, Giới thiệu bài :
 b, Tìm hiểu bài :
* HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4)
- Chia nhóm, giao việc 
Em sẽ làm gì nếu :
a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm gỏi?
c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em?
* HĐ2:Trình bày taì liệu đã sưu tầm (Bài 4-SGK).
? Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HTmà em biết?
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong HT. Chúng ta cần HT các bạn đó.
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5)
- Chia nhóm, giao việc 
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hành động như vậy không ? Vì sao? 
* HĐ4: Liên hệ bản thân.
- Thảo luận nhóm 4 (5phút )
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại 
- Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng .
- Em bảo bạn thông cảm ,vì làm nh vậy là không trung thực trong HT.
- NX bổ xung 
- HS trình bày 
- HS nêu 
- 1HS đọc bài tập 5
- Thảo luận nhóm 6 (5 phút )
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm 
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS liên hệ 
3/ HĐ nối tiếp : 
- NX. BTVN: Thực hiện ND bài thực hành . 
Tiết 5: Khoa học 
 Trao đổi chất ở người
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên tronh cơ thể .
- Trình bày được sự phối hợp HĐ của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường .
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ (T8-9). 10 phiếu học tập 
III. Các HĐ dạy- học:
1, OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ : 
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải những gì ra môi trường ?
3, Bài mới : a, Giới thiệu bài :
 b, Tìm hiểu bài :
a. HĐ1: Xác định những cơ quan tham gia vào qua trình trao đổi chất ở người .
*) Mục tiêu :- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể .
*) Cách tiến hành :
Bước 1: - Phát phiếu HT, nêu y/c - Thảo luận nhóm 4 
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Đại diện nhóm báo cáo 
 - Nhận xét - NX, bổ sung
 Lấy vào 
 Thức ăn 
 Nước 
 Khí ô- xi 
Tên CQ tham gia trực tiếp vào quá trình TĐ chất giữa cơ thể với MT bên ngoài 
 Tiêu hoá
 Hô hấp
 Bài tiết nước tiểu 
 Da 
 Thải ra 
 Phân 
 Khí co2
Nước tiểu 
 Mồ hôi
Bước3: Thảo luận cả lớp 
? Dựa vào kết quả làm việc với phiếu HT, hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ?
? Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người ?
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể ?
- GV kết luận 
 - Thảo luận 
- HS nêu 
- NX, bổ sung 
- Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, bài tiết nước tiểu, da 
- Nhờ cơ quan tuần hoàn mà máu đem chất dinh dưỡng (hấp thụ từ cơ quan tiêu hoá và ô-xi) tới tất cả các cơ quan trong cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí co2đến phổi để thải chúng ra ngoài 
b) HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
*) Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp HĐ của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thẻ với môi trường .
*) Cách tiến hành :
Bước 1: - Giao việc 
 - GV yêu cầu HS xem sơ đồ H9- SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan .
*) Bước 2: Làm việc theo cặp 
- GV vẽ sơ đồ lên bảng. HS trả lời GV điền từ còn thiếu vào sơ đồ (T9)
*) Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Chỉ định HS nê ... S hiểu: Trong bài văn kể truyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật 
- Biết dựa vào đ2 ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể truyện.
*HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật(BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu viết YC của BT1
 - Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao 
III. Hoạt động dạy – học:
1. OĐTC: Hát, KT sĩ số.
2. KT bài cũ: ? Khi kể truyện cần chú ý điều gì? 
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
- Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 b, Phần nhận xét 
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hìnhcủa chị Nhà trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2
* GV chốt: ý 1:
-3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở 
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
+ Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột 
+ Cánh : Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.
+ Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
 c, Ghi nhớ:
 d, Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
 a, Phần gạch chânSGK
- Trả lời câu hỏi 
? các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? 
- 5 Hs đọc ghi nhớ (SGK-24)
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc 
- 1 HS lên bảng gạch 
- NX bổ xung 
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
+ Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong tíu áo , cũng có thể thấy chú bé dùng tíu áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc 
+ Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và sếch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ.
**Bài 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- Gv nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện 
- Quan sát tranh minh hoạ 
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
4, Củng cố - dăn dò:
 - ? Hôm nay học bài gì ?
 - ? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì,( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
- Khi tả chú ý đ2 ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đ2 dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc.
Tiết 2: Toán
$ 10: Triệu và lớp triệu
I . Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết về hàng triệu , hàng trục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu 
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều cs đến lớp triệu 
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
* BT cần làm: Bài 1, 2, 3(cột 2)
* BT dành cho HS khá giỏi: Bài 3(cột 1), 4.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC.
2, Kiểm tra bài cũ. 
GV ghi số: 653720
YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào?
? Lớp ĐV gồm hàng nào? 
? Lớp nghìn gồm hàng nào ? 
- Hs nêu
3, Bài mới: a, Gt và ghi đầu bài.
 b, Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu.
- GV đọc 
 Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV giới thiệu 
 Mười trăm nghìn gọi là một triệu. Một triệu viết là: 1.000.000
? số 1000.000 có ? chữ số không ?
- 10.000.000 gọi là 1 chục triệu 
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu 
* Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu 
? Lớp triệu gồm hàng nào?
? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 
 c, Thực hành
 Bài 1( T13 ) ? Nêu YC?
- 1Hs lên bảng viết 
 Lớp viết nháp
1000 , 10.000 , 100.000 ,
 10. 000.000 
Số 1000.000
 + có 6 chữ số 0
- ghi số 10.000.000
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Hàng Đv , hàng chục ......
hàng trăm triệu. 
- Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu 
- Hs làm miệng 
- 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ...
10 triệu 
- HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
 Bài 2( T13) ? NêuYC? 
 5 chục triệu 1 trăm triệu 3 chục triệu 4 chục triệu 
 50.000.000 100.000.000 30.000.000 40.000.000
9 chục triệu 7 chục triệu 8 chục triệu 
90.000.000 70. 000.000 80.000.000
 6 chục triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 
 60.000.000 200.000.000 300.000.000
Bài 3( T13) Nêu YC?
**Mười lăm nghìn: 15.000 - có 5 cs , có 3 cs 0
**Ba trăm năm mươi: 350 - có 3 cs , có 1 cs 0
**Sáu trăm : 600 - có 3 cs , có 2 cs 0
**Một nghìn ba trăm : 1300 - có 4 cs , có 2 cs 0
Năm mươi nghìn : 50.000 - có 5 cs, có 4 cs 0
Bảy triệu: 7.000.000 - có 7 cs , có 6 cs 0
Ba mươi sáu triệu: 36.000.000 - có 8 cs , có 6 cs 0
Chín trăm triệu : 900.000.000 - có 9 cs , có 8 cs 0
 **Bài 4:
- GV giới thiệu mẫu.
- HD HS phân tích mẫu.
- Cho HS điền bảng.
- NXĐG.
4, Củng cố - dặn dò : 
 ? hôm nay học bài gì ?
 ? Lớp triệu gồm hàng nào?
 - NX tiết học.
 - Hd học ở nhà, hd chuẩn bị tiết sau. 
- Chú ý.
- Làm bài.
- NX.
- HS trả lời
- Nắm bắt
 Chính tả (Nghe –viết)
 Mười năm cõng bạn đi học .
I. Mục tiêu :
- Nghe -Viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn : Mười năm cõng bạn đi học .
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn: S/x, ăng / ăn 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV 3 phiếu to viết sẵn BT 2. Vở BTTV
III. Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức:
2, KT bài cũ :
- GV đọc : Nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, lẫn lộn . 
3, Bài mới : a,Giới thiệu bài :
 b, HDHS nghe viết :
-GV đọc bài viết 
b1. Tìm hiểu đoạn văn :
? Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ?
? Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?
b.HD viết từ khó :
?Nêu từ khó viết dễ lẫn lộn ?
?Nêu tên riêng trong bài? Khi viết tên riêng em phải viết ntn?
 - GV đọc từ khó .
c. Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết, QS uốn nắn. 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi chính tả. 
- Chấm chữa bài. 
- 3HS lên bảng lớp viết nháp .
- NX sửa sai .
- Mở SGK (T16)
- Theo dõi SGK 
- Đọc thầm bài, chú ý tên riêng cần viết hoa .
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm 
+ Sinh tuy nhỏ không quản ngại khó khăn ngày ngày cõng Hanh đi học .
+ Ki-lô -mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt .
+ Tuyên Quang, Chiêm Hoá ,Vinh Quang, Sinh , Hanh .
- 3HS lên bảng. Lớp viết bảng con .
- HS viết bài. 
- Đổi vở soát bài .
 c,HDHS làm bài tập :
Bài 2(T16) : Nêu yêu cầu ?
- Dán 3 phiếu lên bảng gạch tiếng sai 
- NX sửa sai 
Bài 3(T17):
? Nêu y/c phần a,b ?
4. Củng cố -dặn dò : 
- NX tiết học . 
-BTVN :- Viết lại truyện vui . 
 - CB bài tuần 3
- 1HS nêu 
- Đọc thầm suy nghĩ làm bài tập 
- 3HS lên bảng thi làm BT
- Từng em đọc lại Truyện 
- Làm BT 
- Chữ : Sáo , trăng .
- Chú ý.
Tiết 4: Khoa học.
$4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Vai trò của chất bột đường.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc thức ăn có nguồn gốc TV.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 10, 11 SGK 
- Phiếu HT.
III. HĐ dạy- học:
1, OĐTC.
2, KT bài cũ:
? Kể tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
3, Bài mới: a, GT bài:
 b, Tìm hiểu ND bài:
* HĐ1: Phân loại thức ăn:
+ Mục tiêu:
- HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc tv.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
- yêu cầu HS đọc SGK T10 và TL 3 câu hỏi trong SGK.
- Làm việc theo phiếu HT.
? Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
Bước2:
? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối?
? Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc đv và thức ăn đồ uống có nguồn gốc tv?
? Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
 Kết luận:
Người ta có thể phân loại thức ăn theo 2 cách:
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó.
- Quan sát tranh TL câu hỏi.
- TL cặp câu hỏi 2.
- Hoàn thành phiếu HT.
- Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm báo cáo.
+ Cơm, thịt, rau, hoa quả, cá, tôm.....
+ Thức ăn đv: thịt gà, sữa bò, cá, thịt lợn, tôm...
+ Thức ăn tv: rau củ, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam....
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn.( mục bóng đèn toả sáng)
- 1-2 HS đọc.
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
+ Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Tiến hành:
Bước 1:
- 1 HS nêu yêu cầu?
Bước2:
? Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hìnhT11-SGK?
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày?
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn?
? Vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
Kết luận: Mục bóng đèn toả sáng.
- Làm việc với SGK theo cặp.
- Làm việc cả lớp.
+ Gạo, ngô, bánh quy, bánh mỳ, mì sợi, khoai, bún, chuối.
+ Gạo, ngô, bánh mỳ.....
+ Gạo, ngô, khoai, sắn....
+ C2 năng lượng cần thiết cho mọi HĐ và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- 1-2 HS đọc.
* HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Mục tiêu: Nhận ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
+ Tiến hành:
Bước 1
- Phát phiếu HT
? Nêu yêu cầu?
Bước 2: Chữa BT cả lớp: 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
? Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Tổng kết: thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ TV
4, Củng cố- dặn dò.
? Người ta phân loại thức ăn theo cách nào?
? Nêu vai trò của chất bột đường?
- NX. BTVN: Học thuộc phần bóng đèn toả sáng. CB bài 5.
- TL nhóm 4.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét , bổ sung.
gạo-> cây lúa, ngô-> cây ngô.Bánh quy, bột mỳ, mì sợi -> cây lúa mỳ.
Chuối ->cây chuối, bún -> cây lúa
Khoai lang-> cây khoai lang.
Khoai tây -> cây khoai tây.
- Thực vật.
- HS trả lời
- Nắm bắt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 tuan 2 CHUAN.doc