Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2006 - 2007

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2006 - 2007

Tiết 2: Tập đọc

 $41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I – Mục tiêu

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài; Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước.

 

doc 26 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2006 - 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: 	 Chào cờ
 $ 21 Tập trung sân trường
Tiết 2: 	 Tập đọc
 $41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I – Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài; Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ
- Đọc bài; Trống đồng Đông Sơn
-> 2 học sinh đọc bài
- TLCH về ND bài
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Đọc cả bài
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc đoạn 1
? Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo BH về nước.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1
-> Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí.
- Đọc đoạn 2,3
Câu 1
Câu 2
Câu 3
- Đọc thầm đoạn 2,3
-> Là ngheo theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
-> Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới  lô cốt giặc 
-> Có công lớn trong việc xây dựng nền KH  UBKH và KT nhà nước.
- Đọc đoạn còn lại
Câu 4
Câu 5
- Đọc thầm
-> Năm 1948, ông được phong thiếu tướng  nhiều huân chương cao quý.
-> Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước  ham nghiên cứu, học hỏi.
? Nêu ý nghĩa của bài
* Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn
- Thi đọc trước lóp
-> Nhận xét, đánh giá
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 
-> 4 học sinh đọc theo đoạn
- Học sinh tự luyện đọc theo cặp
-> 2, 3 học sinh thi đọc
3- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	 Toán
$101: Rút gọn phân số
I – Mục tiêu
Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
 - Biết cách rút gọn phân số (1 số trường hợp đơn giản)
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- Thế nào là rút gọn phân số
- Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- Nhận xét gì về 2 PS 
-> Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3
-> Rút gọn PS 6/8
- áp dụng tính cách cơ bản của PS 
-> 
- Nêu NX (SGK 112)
-> PS 3/4 là PS tối giản
* Rút gọn PS 18/54
-> PS 1/3 là PS tối giản
-> 
? XĐ các bước của quá trình rút gọn PS
2- Thực hành
Bước 1: Rút gọn các PS
-> Đọc SGK (113)
- Làm bài vào vở
* Tìm PS tối giản
Bước 2: Tìm PS tối giản 
trong các PS
- TLCH
-> PS là các PS tối giản
Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1
? HS nào rút gọn được
-> 
Bước 3: Viết số thích hợp vào ô trống
- Điền vào SGK
3- Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	 Luyện từ và câu
$41:Câu kể: Ai thế nào.
I – Mục tiêu
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào? XĐ được bộ phận CN và VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ:
- Kể tên những môn thể thao mà em biết?
- Đọc 2 thành ngữ ở BT3 (19)
- HS tự nêu
- Đọc thuộc 2 thành ngữ
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Phần NX
- Đọc đoạn văn
- Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, T/C với trạng thái của các sự vật?
-> 2 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu
- Gạch chân dưới những từ ngữ đó
1- Xanh um
2- Thưa thớt dần
4- Hiền lành
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?
6- Trẻ và thật khoẻ mạnh.
- Nêu yêu cầu + đọc mẫu.
1- Bên đường, cây cối thế nào?
2- Nhà cửa thế nào?
4- Chúng (đàn voi) thế nào?
6- Anh (người quản tượng) thế nào?
- Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu?
1- Bên đường, cây cối xanh um
2- Nhà cửa thưa thớt dần.
4- Chúng thật hiền lành.
6- Anh trẻ và thật khoẻ mạnh
c- Phần ghi nhớ
- Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được?
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
-> 2, 3 học sinh đọc ND phần
- Đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ
d- Luyện tập:
B1: Đọc và TLCH
- Tìm câu kể ai thế nào ?- XĐ chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu
- Đọc đoạn văn
- Tạo nhóm 4, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến
Câu chủ nghữ
1 Rồi những người con
2 Căn nhà
4 Anh Khoa
5 Anh Đức
6 Còn anh Tịnh
Vị ngữ
cũng lớn lên và lần lượt lên đường
trống vắng
hồn nhiên, xởi lởi
lầm lì, ít nói
thì đĩnh đạc, chu đáo.
B2: Kể các bạn trong tổ em, có sử dụng câu kể ai thế nào ?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Viết ra nháp, nối tiếp nhau kể.
-> GV nhận xét, đánh giá
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: 	 Khoa học
$41: Âm thanh
I – Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II- Đồ dùng dạy học
- Vật dụng phát ra âm thanh: ống bơ, vài hòn sỏi, 
III- Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh x/ quanh.
? Nêu các âm thanh mà các em biết
- Nhận biết được những âm thanh x/q.
-> Âm thanh do con người gây ra.
-> Âm thanh thường được nghe vào sáng sớm, ban ngày.
HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm cách tạo ra âm thanh
- Làm cho vật phát ra âm thanh -> Quan sát H2 (82 – SGK).
VD: Cho sỏi vào ống để lắc gõ thước vào ống, cọ 2 viên sỏi vào nhau, 
HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
- Phát hiện ra điểm chung khi âm thanh được phát ta.
-> Mặt trống rung mạnh -> kêu to. Đặt tay lên mặt trống -> ít rung -> kêu nhỏ.
- Để tay vào yết hầu
-> Âm thanh do các vật dung động phát ra.
- Nêu VD và làm thí nghiệm đơn giản.
- Làm thí nghiệm gõ trống (83 – SGK)
- Phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
HĐ4: TC: Tiếng gì, ở phía nào thế ?
- Tạo 2 nhóm.
+ Nhóm 1: gây tiếng động.
+ Nhóm 2: Nghe xem tiếng động do vật nào gây ra.
-> Nhận xét, đánh giá
- Phát triển thích giác
- Thi giữa 2 nhóm.
3- Củng cố, dặn dò:
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm 1 vài thí nghiệm đơn giản. Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2007
Tiết 1: 	 Thể dục
$ 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
I – Mục tiêu
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- TC: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II- Địa điểm phương tiện
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, bóng, dây nhảy.
III- Các hoạt động dạy học
 Nội dung 
Định lượng
 Phương pháp lên lớp
1- Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay + hát.
- Khởi động các khớp.
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
6–10 P
1-2P
1P
1P
2P
Đội hình tập hợp
+ + + + +
+ + + + + @
+ + + + +
2- Phần cơ bản
a- Bài tập RLTTCB
- Ôn nhay dây cá nhân kiểu chụm 2 chân
+ Khởi động các khớp.
+ Nhắc lại và GV làm mẫu
+ Bật nhảy tại chỗ -> nhảy có dây.
18-22P
12-13P
Đội hình luyện
+ + + + T1
+ + + + T2
+ + + + T3
b- TC vận động
TC: Lăn bóng bằng tay
5-7P
Đội hình trò chơi
+ + + 
+ + +
3- Phần kết thúc
- Thả lỏng chân tay
- Hệ thống bài và NX giờ học
- BTVN: Ôn ND nhảy dây và học
4-6P
2P
2-3P
Đội hình tập hợp
+ + + +
+ + + + @
+ + + +
Tiết 2: Kể chuyện
$21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
 - Rèn KN nói:
+ HS chọn đúng nội dung câu chuyện yêu cầu. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp có đầu có cuối.
+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
- Rèn KN nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài.
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
-> 1 học sinh kể chuyện.
-> 1 học sinh đọc đề bài.
- XĐ yêu cầu của đề.
- Đọc 3 gợi ý trong SGK
- Nói nhân vật em chọn kể (người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?)
- Dán 2 phương án KC
-> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh tự nêu.
- Lựa chọn KC theo 1trong 2 phương án đã nêu.
-> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
c- Học sinh thực hành KC.
- KC theo cặp
- Lập nhanh dàn ý cho bài kể.
- Từng cặp kểc ho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Thi kể trước lớp
-> Bình chọn bạn kể hay
- Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- Tiếp nối thi kể
- Trả lời câu hỏi của bạn.
-> NX theo đúng tiêu chuẩn.
3- Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
Tiết 3: 	 Toán
$102:Luyện tập
I – Mục tiêu
Giúp hs: - Củng cố và hình thành KN rút gọn PS
 - Củng cố và nhận biết 2 PS bằng nhau
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
Bước 1: Rút gọn các PS
- Tìm PS tối giảm
Chia TS và MS cho cùng 1 số TN nào lớn hơn 1
- Làm bài cá nhân.
Bước 2: Phân số nào bằng 2/3
- Làm bài cá nhân.
Bước 3: Phân số nào bằng 
- Làm bài cá nhân.
Bước 4: Tính (theo mẫu)
- Làm bài vào vở.
- Đọc phần chú ý.
b- Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 8; 7.
c- Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới cho 19 ; 5
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: 	 Chính tả (nhớ - viết)
$21: Chuyện cổ tích về loài người
I – Mục tiêu
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lần (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã)
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
1- KT bài cũ:
- Tìm 2 từ ban đầu = tr/ch
- Tìm 2 từ có vần uôt/uôc
- Viết vào nháp
-> Trung phong, chuyền bóng 
-> tuốt lúa, cuộc chơi 
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Hướng dẫn nhớ – viết
- Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài: Chyện cổ tích về loài người.
- Nêu yêu cầu của bài
-> 2 học sinh đọc thuộc lòng
? Nêu cách trình bày bài thơ
- Viết bài vào vở
--> Chấm 7, 10 bài
- Kiểu  ... 5 câu kể Ai thé nào
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$104: Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp)
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết quy đồng mẫu số 2 phân số, trong đó mẫu số của 1 phân số được chọn làm mẫu số chung.
- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
1- Tìm cách quy đồng MS 2PS
 - Quy đồng PS 2MS 7/6 và 5/12
? NX gì về mqh giữa 2 MS 6, 12
? Có thể chọn 12 là MSC được không
-> 12 chia hết cho 6
-> 12 : 6 = 2; 12 : 12 = 1
Chọn 12 là MSC
- Tự quy đồng MS
? Quy đồng MS 2 PS 7/6 và 5/12 được 2 PS nào
-> Được 2 PS và
? MSC ở 2 PS này ntn
- MSC là 1 trong 2 MS của 1 trong 2 PS đã cho (6 ; 12 -> MSC: 12)
? Nêu các bước quy đồng MS
+ XĐ MSC.
+ Tìm thương của MSC và MS của PS kia
+ Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của PS kia. Giữ nguyên PS có MS là MSC
2- Thực hành:
B1: Quy đồng MS các PS
 a) và ta có
b) và ta có
c) và ta có
- Làm bài cá nhân.
B2: Quy đồng MS các PS
a) và ta có
b) và ta có
C) và ta có
- Làm bài cá nhân
B3: Viết các PS lần lượt bằng và có MSC là 24
- Chọn 24 là MSC
24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3
3- Củng cố, dặn dò:
-NX chung tiết học
- Ôn và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý
$ 21: Hoạt động sản xuất của người dân 
ở Đồng bằng Nam Bộ
I – Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh biết:
- ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu 1 số dẫn chứng CM cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác KT ảnh minh hoạ cho bài.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học
1- Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Nêu điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Đọc ND mục (SGK)
-> Đất đai màu mỡ, KH nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
? Lúa gạo, trái cây được tiêu thụ ở đâu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
? Mô tả về các vườn cây ăn trái của ĐBNB.
-> Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.
-> Nhiều loại quả: Chôm chôm, sầu riêng, thanh lòng, nhãn 
2- Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
? Nêu điều kiện thuận lợi
- Đọc ND mục 2 SGK.
-> Vùng biển có nhiều cá, tôm  mạng lưới sông ngòi dày đặc.
? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây.
? Thuỷ sản được tiêu thụ ở những đâu
-> Cá tra, cá ba sa, tôm 
-> Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên TG.
* Củng cố, dặn dò
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật:
Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1)
I. mục tiêu
- Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:* Giới thiệu bài. 
 HĐ1: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây: 
- Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
- Cách tiến hành: 
? Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì?
* Tỉa cây:
? Thế nào là tỉa cây?
? Tỉa cây nhằm mục đích gì?
? Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
- GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
* Làm cỏ:
? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? 
- GV hướng dẫn cách tiến hành
* Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất.
- GV làm mẫu.
- Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi.
- HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo
- Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển.
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng .
- Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt.
- Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa.
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
* Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Tập làm văn
$42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I- Mục tiêu:
Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết luận) của 1 bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây)
II- Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh một số cây ăn quả
III- Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Phần nhận xét
B1: Đọc đoạn văn
? XĐ các đoạn và ND từng đoạn
-> 2, 3 học sinh đọc đoạn văn
Đ1: 3 dòng đầu
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
? Nêu rõ ND từng đoạn
Đ1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô
Đ2: Tả hoa và búp ngô non
Đ3: Tả hoa và lá ngô
B2: Đọc bài: Cây mai tứ quý
? XĐ đoạn và ND từng đoạn
Đ1: 3 dòng đầu.
Đ2: 4 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
-> SGK TV4 – tập 2 – 23
- Đọc đoạn văn
-> Giới thiệu bao quát về cây mai.
-> Tả cánh hoa, trái cây.
-> Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
? So sánh trình tự miêu tả trong 2 bài có điểm gì khác:
- Bài: Cây mai tứ quý.
- Bài: Bãi ngô
- Tả từng bộ phận của cây
- Tả từng thời kỳ phát triển của cây.
B3: Cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối
3) Phần ghi nhớ
4- Phần luyện tập
- ND trong phần ghi nhớ.
-> 3, 4 học sinh đọc bài văn.
B1: Nêu từng đoạn và XĐ ND của từng đoạn.
Đ1: 7 dòng đầu
Đ2: 5 dòng tiếp
Đ3: Còn lại
- Cành, hoa của cây gạo gà
- Hết mùa hoa
- Bông hoa trở thành quả
? Miêu tả theo trình tự ntn
- Miêu tả cây gạo già theo từng thời kỳ phát triển của bông gạo
B2: Lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc
- Theo 1 trong 2 cách đã học.
- Quan sát tranh ảnh một sóo cây ăn quả.
- Chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý
- Đọc bài làm
-> NX đánh giá và bổ sung.
- Đọc 1 bài dàn ý hoàn chỉnh làm mẫu
- Tự lập dàn ý
- Nối tiếp đọc dàn ý của mình
5- Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết dạy
- Hoàn chỉnh lại dàn ý
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Khoa học
$42: Sự lan truyền âm thanh
I- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
- Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
II- Đồ dùng dạy học
- ống bơ, ni lông, dây chun, 
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
? Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống.
- Làm thí nghiệm (84 – SGK)
- Tiếng trống phát ra âm thanh.
- Dự đoán điều xảy ra.
- Tiến hành thí nghiệm.
-> Gõ trống và quan sát các vụm giấy nảy.
-> Vì sao tấm ni lôn rung
-> Nhận xét như SGK (84)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Quan sát thí nghiệm H2 85 – (SGK)
- Nêu được VD
- Âm thanh có thể truyền qua nước qua thành chậu.
-> Âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn
? Nêu VD minh hoạ
-> Gõ thước và hộp bút 
Nghe tiếng vó ngựa 
Cá heo, cá voi nói chuyện 
Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu
 đi hay mạnh lên khi K/C
 đến nguồn âm xa hơn.
? Nêu VD
- Nêu được VD
-> Đứng gầm trống nghe rõ hơn. Khi xe ô tô đi xa tiếng còi nhỏ.
- Làm thí nghiệm: 1 em gõ lên bàn, 1 em đi ra xa dần.
Hoạt động 4: TC: Nói chuyện qua điện thoại
- Thực hành làm điện thoại qua ống nối dây.
-> Âm thanh có thể truyền qua sợi dây trong TC này.
- Càng xa nguồn âm thanh càng yếu.
-Âm thanh có thể truyền qua vật rắn (củng cố lại)
- Truyền tin
* Củng cố, dặn dò
- NX chung tiết học
- Ôn bài và thực hiện lại TC .
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$104: Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn KN quy đồng MS 2 PS
- Bước đầu làm quen với quy đồng MS 2 PS (trường hợp đơn giản)
II- Đồ dùng dạy học
Bảng lớp, bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
B1- Quy đồng MS các PS
 a) và ta có
b) và ta có
c) và ta có
- Làm bài cá nhân
B2: Viết các PS
a) và viết được là và
b) và viết được là và 
MSC là 18
-Làm bài cá nhân:
B3: Quy đồng MS các PS: 
a) và ta có
b) và ta có
- Làm bài theo mẫu: 
B4: Quy đồng mẫu số:
 ta có.
- MSC là 60
B5: Tính (Theo mẫu)
- Làm theo mẫu:
* Củng cố, dặn dò: 
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 $21: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn.
I/ Mục tiêu:
- Hs hiểu biết thêm về trang trí hình tròn và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống .
- Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II)Chuẩn bị :
- GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình tròn và một số đồ vật trang trí hình tròn.
- HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ 
III) các HĐ dạy và học :
1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 
2) Bài mới : -Giới thiệu bài 
3) Tìm hiểu bài :
*) HĐ1: Quan sát và nhận xét :
-Giới thiệu những đồ vật trang trí hình tròn .
?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HT ?
?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
? Em thấy trang trí hình tròn thường được ứng dụng trang trí ở vật dụng nào?
*) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông:
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ.
*HĐ3: thực hành
- Quan sát kĩ hình vẽ.
- Vẽ theo các bước đã HD. 
- GV quan sát.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). 
- Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà).
- Quan sát 
- Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn.
- Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường đối xứng qua đường chéo hoặc trục .
- Gạch hoa, dĩa, bát
+ Kẻ các trục.
+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. 
+ Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ vào vở.
- Nghe, quan sát, nhận xét 
- HS xếp loại bài đã NX.
4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 22.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc