Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Nguyễn Kim Hoa - Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Nguyễn Kim Hoa - Trường tiểu học Nguyễn Trãi

TUẦN 30

Ngày dạy: .

Đạo đức: Đạo đức

Bảo vệ môi trường (tiết1)

I.Mục tiêu

 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.

 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học:

 + Nội dung m#t số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.

III. Hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)

H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?

H: Theo em, những rác đó do đâu mà có?

+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.

* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin(10 phút)

+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ môi trường.

+ Gọi HS đọc thông tin SGK.

H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?

H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do nguyên nhân nào?

* GV kết luận:

 

doc 13 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Giáo viên: Nguyễn Kim Hoa - Trường tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Ngày dạy: ..................
Đạo đức: Đạo đức
Bảo vệ môi trường (tiết1)
I.Mục tiêu
	- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
	- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
II. Đồ dùng dạy học:
 + Nội dung m#t số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế ( 10 phút)
H: Hãy nhìn quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào?
H: Theo em, những rác đó do đâu mà có? 
+ Yêu cầu HS nhặt rác xung quanh mình.
* Hoạt động 2: Trao đổi thông tin(10 phút)
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ghi chép được từ môi trường.
+ Gọi HS đọc thông tin SGK.
H: Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường chúng ta đang sống?
H: Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do nguyên nhân nào? 
* GV kết luận: 
* Hoạt động 3: Đề xuất ý kiến ( 10 phút)
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Nếuthì”
+ Chia lớp thành 2 dãy.
 * Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa bãi.
* Dãy 2: Thì sẽ làm xói mòn đất gây lũ, lụt.
H: Để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta và có thể làm được những gì?
* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3, Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
 + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài.
- HS quan sát và trả lời.
- Do một số bạn vứt ra, gió thổi từ ngoài vào. 
- Lần lượt HS đọc.
- 2 HS đọc.
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm: ô nhiễm nước, đất bị hoang hoá, cằn cỗi
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS lắng nghe luật chơi.
+ HS tiến hành chơi.
- Không chặt cây, phá rừng bừa bãi, không vứt rác bừa bãi.
- Hạn chế xả khói và chất thải, xây dựng hệ thống lọc nước. 
+ 2 HS đọc.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện.
*********************************************
Ngày dạy: .....................
Lịch sử Lịch sử
Những chính sách về kinh tế
và văn hoá của vua Quang Trung
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh:
	- Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm,” Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- Sưu tầm các tư liệu về các chính sách kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời 3 câu hỏi:
- Dựa vào lược đồ hình 1, em hãy kể lại trân Ngọc Hồi, Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh?
2. Dạy – học bài mới:
a. Quang Trung xây dựng đất nước.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: 
- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm, sau đó theo dõi HS thảo luận. Gợi ý cho Hs phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung.
- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Hoàn thành phiếu.
Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của HS chốt ý đúng. Sau đó yêu cầu 1HS tóm tắt lại các chính sách của vua Quang Trung để ổn định và xây dựng đất nước.
 b. Quang Trung - ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
+ Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?
+ Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào?
3. Củng cố – dặn dò:
- GV: Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1792). Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm.
+ Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung.
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS. 
- Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày về 1 ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em tóm tắt lại theo yêu cầu của GV.
- Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
- Lắng nghe GV giảng.
- Phát biểu theo suy nghĩ của mình.
************************************************
Ngày dạy: ....................
 Kĩ thuọ̃t: Kĩ thuật
Lắp xe nôi (tiết 2)
I/Mục tiêu:
 	- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II/Đồ dùng dạy-học:
 -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
 -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.	 
III/Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra hộp lắp ghép của HS.
- Đọc ghi nhớ
II.Bài mới:
1,Giới thiệu bài
GV ghi đầu bài
2 *Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi 
a,Hướng dẫn HS chọn các chi tiết
Các em hãy chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
b, Lắp từng bộ phận
-GV chia lớp làm 8 nhóm, yêu cầu HS lần lượt thực hành lắp từng bộ phận của xe nôi theo hướng dẫn của tiết trước.
-GV nhắc các em lưu ý một số điểm sau :
- Vị trí trong , ngoài của các thanh.
_ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
_ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe vào mui xe
c, Lắp ráp xe nôi
-GV nhắc HS phải lắp theo qui trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch
-Trong khi HS thực hành , GV quan sát, theo dõi các nhóm để kịp thời uốn nắnvà chỉnh sửa những nhóm còn lúng túng
*Hoạt động4. Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng quy định.
+ xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
III.Nhận xét, dặn dò
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh thần thái độ học tập , kĩ năng lắp ghép xe nôi.
- 2 HS
- HS chọn đủ các chi tiết, để gọn các chi tiết không dùng đến vào hộp cất xuống ngăn bàn.
- HS thực hành theo nhóm lắp ráp từng bộ phận của xe nôi.
- HS hoàn thành lắp ráp xe nôi
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm .
- HS dựa vào tiêu chuẩn GV nêu để tự đánh giá sản phẩm của mình , của bạn
*********************************************
Ngày dạy:.............................
Thờ̉ dục Thể dục
Nhảy dây
I / Mục tiêu
Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau .Yêu cầu thực hiện đúng động tác. 
* HS khuyết tật biết tham gia cùng với các bạn. 
II / Đặc điểm – phương tiện
 Trên sân trường,1 còi , mỗi HS 1 dây nhảy , bàn ghế để GV ngồi kiểm tra , đánh dấu 3 điểm , điểm nọ cách điểm kia 2m là vị trí ban đầu khi HS lên đứng chuẩn bị 
III / Nội dung và phương pháp lên lớp 
Ni dung
##nh l#ỵng
Ph##ng ph#p tỉ chc
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh sĩ số
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
Khởi động 
- Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối , hông , cổ chân , vai , cổ tay do cán sự điều khiển .
- Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển 
- Ôn nhảy dây 
2 .Phần cơ bản
 a) Nội dung kiểm tra : Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước , chân sau 
 b) Tổ chức và phương pháp kiêm tra 
- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 3-5 HS . Mỗi HS được nhảy thử 1-2 lần và 1 lần chính thức tính điểm , cử 3-5 HS làm nhiệm vụ đếm số lần bạn nhảy được 
 c) Cách đánh giá :
 - Hoàn thành tốt : 
- Hoàn thành : 
- Chưa hoàn thành : 
3 .Phần kết thúc 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : dang tay : hít vào , buông tay : thở ra , gập thân , Giậm chân tại chỗ .
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút 1-2 phút 
1 lần 
Mỗi động tác 2x8 nhịp
3-4 phút
18- 22 phút
4- 6 phút
2 - 3 phút
1 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
====
====
====
====
5GV
5GV
- Từ đội hình đang tập , GV cho HS giãn cách nhau 1,5m để tự ôn nhảy dây 
==========
==========
==========
==========
5GV
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
- HS hô” khoẻ”
*********************************************
Ngày dạy: .......................
 Địa lí: Địa lí
Thành phố Huế
I/Mục tiêu:
	- Nêu được một số dặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
	- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.
II/Đồ dùng dạy-học:
 - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt nam.
 - ảnh một số kì quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế
 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I.Kiểm tra bài cũ:
- Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động kinh tế mới gì?
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2, Giảng bài:
1, Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ
- Chỉ vị trí TP Huế trên lược đồ và cho biết TP Huế nằm ở tỉnh nào?
(Nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn ?
- Từ nơi em ở đến TP Huế theo hướng nào? 
- Nêu tên dòng sông chảy qua TP Huế? 
2, Thành phố đẹp, có nhiều công trình kiến trúc cổ. 
- Em hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ Huế? 
- Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? 
3, Huế- TP du lịch
- Quan sát hình 1, em hãy cho biết đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào của TP Huế? 
- Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế
- Đọc bài học 
III. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài, ôn tập từ bài 11 đến bài 22.
- 2 HS
- HS quan sát bản đồ
- 1 HS chỉ
- TP nằm ở phía Đông của dãy Trường Sơn
- Đi theo hướng Nam
- Sông Hương
- Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén
- Các công trình này có từ rất lâu. Hơn 300 năm về trước, vào thời vua nhà Nguyễn
- Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ
- HS làm việc theo nhóm. GV chia lớp làm 8 nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm HS trình bày trước cả lớp kết quả làm việc nhóm 
- HS cả lớp nhận xét bổ  ...  vật ( 15 phút)
H: Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây?
H: Khi trồng cây, người ta có phải bón phân thêm cho cây không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì?
H: Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây?
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua Tr118 trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Giải thích?
H: Quan sát kĩ cây a và b em có nhận xét gì?
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thưc vật (15 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết/ 119 SGK.
H: Những loại cây nào cần cung cấp nhiều ni-tơ hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Phốt pho hơn?
H: Những cây nào cần được cung cấp nhiều Kali hơn?
H: Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khóang của cây?
H: Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân?
H: Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
* GV kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- Có: Mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác động vật chết, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
- Có, vì chất khoáng trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.
- Phân đạm, lân, ka-li, vô cơ, phân bắc, phân xanh
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Cây a phát triển tốt nhấtcây đuợc bón đầy đủ các chất khoáng.
- Cây b phát triển kém nhất thiếu ni-tơ.
- Cây c phát triển chậmthiếu ka-li.
- Cây lúa, cà chua, đay, rau muống, dền, bắp cải cần nhiều ni-tơ.
- Cây lúa, cà chua cần nhiều phốt pho.
- Câu cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ cần nhiều Kali hơn.
- Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về chất khoáng khác nhau 
- Giai đoạn vào hạt không nên bón nhiều đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt, than nặng gặp gió to dễ bị đổ, lúa lốp.
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. 
- HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và học bài, chuẩn bị bài.
*********************************************
Ngày dạy: ..........................
 Thờ̉ dục: Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: “Kiệu người”
I / Mục tiêu
	- Thực hiện được động tác tăng cầu bằng đùi, cbuyền cầu theo nhóm hai người.
	- Thực hiện cơ bản đúng động cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
	- Biết chơi và tham gia chơi được. 
* HS khuyết tật biết tham gia cùng với các bạn. 
II / Đặc điểm – phương tiện
 Trên sân trường. kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn 
III / Nội dung và phương pháp lên lớp 
Ni dung
##nh l#ỵng
Ph##ng ph#p tỉ chc
1 .Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh sĩ số
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
 + Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối , hông , cổ chân , vai , cổ tay.
 + Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển 
 + Kiểm tra bài cũ 
 -Động tác đi đều và giậm chân tại chỗ gọi 5 HS thực hiện 
 -Tâng cầu bằng đùi gọi 5 HS thực hiện 
2 .Phần cơ bản
a) Môn tự chọn :
 Đá cầu :
 - Ôn tâng cầu bằng đùi :
 + GV nêu tên động tác 
 + Gọi 1-2 HS giỏi lên thực hiện động tác làm mẫu 
 + GV chia tổ cho các em tự tập và theo dõi uốn nắn sai , nhắc nhở kỉ luật tập 
 + Tổ chức thi đua xem ai tâng cầu giỏi nhất ( chọn vô địch tổ luyện tập ) 
- Ôn chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân theo nhóm hai người 
 + GV nêu tên động tác 
 + GVgọi 1-2 HS giỏi làm mẫu trên cơ sở đó GV nhắc lại động tác 
 + GV tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai 
- Ném bóng
 * Ôn một số động tác bổ trợ 
 + Ngồi xổm tung và bắt bóng 
 + Tung bóng từ tay nọ sang tay kia 
 GV nêu tên động tác 
 GV làm mẫu lại 
 Tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai
 - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bóng bóng đi và có ném bóng vào đích ) 
 * GV nêu tên động tác 
* Tổ chức cho HS tập do cán sự điều khiển GV vừa quan sát HS để nhận xét về động tác ném bóng và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS 
b) Trò chơi vận động 
- GV nêu tên trò chơi “ Kiệu người”
- Cho HS nhắc lại cách chơi 
-Tổ chức cho HS chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi chính thức , GV nhắc nhở HS phải đảm bảo kỉ luật để bảo đảm an toàn 
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát 
- Trò chơi : “ Làm theo hiệu lệnh ”
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà 
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
 1- 2 phút 
2-3 phút 
Mỗi động tác 2x8 nhịp
1 phút
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút
2-3 phút 
9-11 phút 
2-3 phĩt
6-7 phút 
4- 6 phút
1 -2 phút 
 1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
-HS tập hợp theo đội hình hàng ngang 
==========
==========
==========
==========
5GV
- 2 HS 1 quả cầu , HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m.
==========
==========
==========
==========
5GV
- HS tập hợp thành 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị , khi đến lượt từng hàng tiến vào sau vạch xuất phát. Khi có lệnh HS đồng loạt thực hiện động tác . Khi có lệnh mới lên nhặt bóng về trao cho các bạn tiếp theo , sau đó về tập hợp ở cuối hàng 
==========
==========
==========
==========
 5GV
- Mỗi tổ là một đội , 3HS là một nhóm thực hiện kiệu người di chuyển nhanh trong 5-7m 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
- HS hô” khoẻ”
*********************************************
Ngày dạy: ..........................
 Khoa học: Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I.Mục tiêu
	- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Các hình minh hoạ trong SGK trang 120 , 121
+ GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước:
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- Những khí nào quan trọng đối với thực vật?
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi. 
-GV ghi nhanh câu hỏi định hướng lên bảng:
- Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?
- Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp ?
- Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí gì và thải khí gì?
- Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
- Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?
- Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải khí gì?
- Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?
+ Gọi HS trình bày.
+ GV theo dõi , nhận xét.
- Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?
- Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?
+ GV chốt lại ý chính.
Hoạt động 2:ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt:
-Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc ăn ?
- Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc , khí ô-xi của thực vật như thế nào?
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết
+ Dặn HS về nhà học bài và vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
+ Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi vá ni-tơ . Ngoài ra không khí còn chứ khí các-bô-níc.
- Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trong đối với thực vật.
-HS quan sát tranh và trả lời theo nhóm bàn.
- Quá trình quang hợp diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
- Trong quá trình quang hợp , thực vật hút khí các-bô-níc và thải khí ô-xi.
- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm. 
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp. 
- Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí ô-xi và thải khí các-bô-níc.
- Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
+ 2-3 HS lên bảng , vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp.
- Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
- Khí ô-xi trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật.Khí các-bô-níc trong không khí cần cho quá trình quang hộp của thực vật.Nếu thiếu khí ô-xi hoặc khí các-bô-níc thực vật sẽ chết.
- HS phát biểu theo ý kiến của mình.
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì khi bón loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô –níc.
+ Trồng cây xanh để điều hoà không khí. Tạo nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
 *********************************************
Ngày dạy: ..................................
 Sinh hoạt lớp
 SINH HOAẽT TAÄP THEÅ:
Sễ KEÁT LễÙP TUAÀN 30- SINH HOAẽT ẹOÄI
 I. MUẽC TIEÂU:
HS tửù nhaọn xeựt tuaàn 30.
Reứn kú naờng tửù quaỷn. 
Toồ chửực sinh hoaùt ẹoọi.
Giaựo duùc tinh thaàn laứm chuỷ taọp theồ.
 II.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG CHUÛ YEÁU:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hoaùt ủoọng 1: Sụ keỏt lụựp tuaàn 30:
1.Caực toồ trửụỷng toồng keỏt tỡnh hỡnh toồ
2.Lụựp toồng keỏt :
-Hoùc taọp: Tham gia hoùc taọp toỏt
-Neà neỏp:
+Thửùc hieọn giụứ giaỏc ra vaứo lụựp toỏt
+Truy baứi ủaàu giụứ chửa nghieõm tuực
-Veọ sinh:
+Veọ sinh caự nhaõn toỏt
+Lụựp saùch seừ, goùn gaứng.
-Pheõ bỡnh: Caỷ lụựp sinh hoaùt chửa nghieõm tuực
3.Coõng taực tuaàn tụựi:
-Khaộc phuùc haùn cheỏ tuaàn qua.
-Thửùc hieọn thi ủua giửừa caực toồ.
-Õn taọp moõn Tieỏng Vieọt ,Toaựn chuaỷn bũ thi CHKII
-Thửự 3 nghổ hoùc (gioó toồ Huứng Vửụng)
Hoaùt ủoọng 2: Sinh hoaùt ẹoọi:
-Hoùc guựt daõy
- OÂn baứi muựa taọp theồ
-Caực toồ trửụỷng baựo caựo.
-ẹoọi cụứ ủoỷ sụ keỏt thi ủua.
-Laộng nghe giaựo vieõn nhaọn xeựt chung.
-Thửùc hieọn.

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4 tuan 30.doc