Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2014

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2014

 Tiết 30: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌC

Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGY VỊNG QUANG TRI ĐẤT

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự ho, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới.

 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

 - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 718Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 30 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 07 tháng 4 năm 2014.
 Tiết 30: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN 
TẬP ĐỌC 
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANG TRÁI ĐẤT
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khĩ khăn, hi sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
 KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
	 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài 
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài
 KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? (HS TB)
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? (HS K-G)
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
C/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 
- YC hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Hãy nêu nội dung bài? 
- Kết luận nội dung đúng (mục I) 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. 
- Lắng nghe 
- Luyện cá nhân 
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn 
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. 
- Luyện đọc nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
- HS chọn ý c 
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Vài hs lặp lại 
TOÁN 
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
B/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số 
- YC hs thực hiện vào bảng con
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số 
- YC hs tự làm bài 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? 
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) 
*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán 
- YC hs làm vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
*Bài 5: YC hs tự làm bài 
- Gọi hs nêu kết quả 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học 
-Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Thực hiện bảng con. 
a) 
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
 Chiều cao của hình bình hành:
 18 x 
 Diện tích của hình bình hành:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Búp bê: 
 Ô tô: 
 Tổng số phần bằng nhau: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
 Số ô tô có: 
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) 
 Đáp số: 45 ô tô
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS tự làm bài 
 Tuổi con: 
 Tuổi bố:
 Hiệu số phần bằng nhau: 
 9 - 2 = 7 (phần)
 Tuổi con là: 
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi 
- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H 
- Câu đúng là hình B 
__________________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết)
Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu: 
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
2) HD nhớ-viết
- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn 
- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? 
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần 
- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì 
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài 
- YC hs tự viết bài
- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra 
- Nhận xét
3) HD làm bài tập
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng 
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2
- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện viết vào B 
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp 
- Tên riêng và chữ đầu câu 
- Lần lượt pha't biểu 
- Lần lượt phân tích và viết vào B 
- Vài hs đọc thuộc lòng 
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Làm bài trong nhóm 4
- 2 nhóm lên thi tiếp sức 
- 1 hs đọc y/c
- Làm bài vào VBT 
- 2 hs đọc lại đoạn văn
- Nhận xét 
b) viện - giữ - vàng - dương - giới 
KHOA HỌC 
Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT 
I/ Mục tiêu:
 Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật cĩ nhu cầu về chất khống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 -Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật
1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?
2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?
3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật
 Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết 
+ Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì?
+ Cây nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? 
- Kể những chất khoáng cần cho cây?
 Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
 Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau.
. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
 - YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập 
+Những loại cây nào cần được cung c ... của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc yc
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm cơng dân.
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- 2 hs thực hiện theo yc 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tip đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trưc lớp 
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
_____________________________________________
TOÁN 
Tiết 150: THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu: 
 Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 
B/ Bài mới:
1) HD thực hành tại lớp 
a) Đo đoạn thằng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi
- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
2) Thực hành ngoài lớp học
- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cơ hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. 
* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 
*Bài 2: Tập ước lượng độ dài 
- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.
- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. 
- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- NHóm trưởng báo cáo 
- Theo dõi 
- HS phát biểu ý kiến 
- Lắng nghe 
- 1 HS cùng GV thực hành 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- Thực hiện theo y/c 
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 30: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
#* Giảm tải: Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các y kiến: tán thành, phân vân hay khơng tán thành mà chỉ cĩ hai phương án: tán thành và khơng tán thành.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới: 
* Khởi động: 
 - Em đã nhận được gì từ môi trường? 
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... 
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Cô mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
	 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
- Gọi hs đọc BT1 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. 
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang. 
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,...
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường 
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời 
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,...
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Chia nhóm 6 thảo luận 
- Đại diện nhm trình by 
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,...
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,...
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,...
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. 
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. 
- 8 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống 
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
b) Thẻ đỏ 
c) thẻ đỏ (hoặc xanh) 
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người 
đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước 
- Lắng nghe 
- vài hs đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 30: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 30 NH 2013 2014.doc