Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Kim Châu

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Kim Châu

Tập đọc ( tiết 7 ) : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Tăng cường tiếng Việt: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải .

- GDHS : Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng.

*KNS :- Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán.

II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai )

III.Đồ dung dạy học :Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 4 - Trường T.H Kim Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tập đọc ( tiết 7 ) : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Tăng cường tiếng Việt: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa một số từ khó trong bài ngoài phần chú giải .
- GDHS : Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. 
*KNS :- Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán.
II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai )
III.Đồ dung dạy học :Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Người ăn xin 
HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài
HS2: Đọc bài +TL câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
- GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
-HS nối tiếp đọc bài , GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai , 
-HS nối tiếp đọc bài 
-HS đọc ngắt nghỉ đúng câu ; GV nhận xét chỉnh sửa
-HS Luyện đọc theo nhóm 3
- GV đọc diễn cảm bài 
 Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
 Đoạn 2 + 3 
+ Thái Hậu hỏi ông điều gì? 
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? 
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
+ Nêu ý của đoạn 2, 3
- Bài văn giúp ta hiểu điều gì?
Trung thực trong cuộc sống hằng ngày.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV nhận xét , ghi điểm cho HS đọc bài
4.Củng cố Dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 
-Về nhà chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.
-2 HS đọc bài trả lời câu hỏi , lớp nhận xét
- 1 HS giỏi đọc bài , lớp theo dõi SGK
- Bài chia làm 3 đoạn :
+ Đoạn1: Từ Tô Hiến Thành Lý Cao Tông 
+ Đoạn 2: Từ Phò tá  Tô Hiến Thành được 
+ Đoạn 3: từ Một hôm Trần Trung Tá 
- 3 HS nối tiếp đọc bài -> mỗi em đọc 1 đoạn ;HS nhận xét cách đọc của bạn
- 3 HS nối tiếp đọc bài ;HS đọc thầm phần chú giải.
- 3 HS nối tiếp đọc bài
-HS đọc thầm đoạn 1 -> trả lời câu hỏi
- Làm quan triều Lý
- Ông là người nỗi tiếng chính trực
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
+Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 
+HS đọc thầm đoạn 2 ,3,trả lời câu hỏi
-Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất
-Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử
Ông cử người tài ong giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình ,họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước.
+Tô Hiếu Thành tiến cử người giỏi giúp nước
ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm ong vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
-3 HS nối tiếp đọc bài ;HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợ
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ;HS nhận xét bạn đọc -> bình chọn bạn đọc hay
- HS nêu lại ND bài.
- HS nhận xét tiết học
 ..
Toán ( tiết 16 ) SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên.
- HSKG làm được các BT trong SGK
- HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập.
II.Đồ dung dạy học: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. HS sửa bài tập 3
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
 a.Tìm hiểu bài:
+So sánh được của hai số tự nhiên ;.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
-Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 và 99, 77 và115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 và 245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào?
+Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên 
GV viết lên bảng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869.
+ Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
+ xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé
+ Số nào lớn nhất trong các số trên?
+ Số nào bé nhất trong các số trên?
b.Thực hành
Bài tập 1 : Làm bảng con ( HS khá giỏi làm cả bài, HS còn lại làm cột 1)
- GV nhận xét HS làm bài.
Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn lại làm phần a, b )
- HS thảo luận nhóm 2
Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến bé (HS khá giỏi làm cả bài ,HS còn lại làm phần a)
- GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài
4.Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 
- Về nhà xem lại bài ; Chuẩn bị bài: Luyện tập .
-HS sửa bài
-HS nhận xét
So sánh các số :
100 và120 ; 395 và 412 ; 95 và 95...
-100 < 120 ; 395 < 412 ; 95 = 95...
- Số 100 có 3 chữ số
- Số 99 có 2 chữ số
 Vậy 100 > 99 hay 99 < 100
- HS nêu : Số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn
HS nêu
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
+ Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.
- HS xếp vào bảng con
+ 7689; 7869; 7 896; 7969
 + 7 968; 7 896; 7 869; 7689
 + 7 968
 + 7 689
-2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con , HS nhận xét bài trên bảng
 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790
 8 754 92 410
 -Từng cặp HS làm & thống nhất kết quả.
 a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361
 b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742
 c/ 63 841 ; 64 813 ; 64 831
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm vở .
1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
1 969 ; 1 954 ; 1 945 ; 1 890
Đạo đức ( tiết 4 ) : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( tiết 2)
I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- GDHS :Yêu mến, noi gương theo những tấm guơng HS nghèo vượt khó
 *KNS : - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
 - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Giải quyết vấn đề ; Dự án .
III.Đồ dùng học tập: SGK, các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
IV.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:Vượt khó trong học tập (tiết 1)
- Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
- GV nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 2
GV nêu tình huống
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
- GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập, biết giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Bài tập 3. 
GV giải thích yêu cầu bài tập và cho HS thảo luận.
GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập.
Hoạt động 3: Bài tập 4. 
GV giải thích yêu cầu bài tập
- GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.
+GDHS :Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
4.Củng cố - Dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS 
-Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến. 
2 HS nêu , lớp nhận xét
- HS chú ý nghe tình huống
-Các nhóm thảo luận ; sau đó một số nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
a.Theo em bạn Nam sẽ mượn vở của bạn và chép bài đầy đủ, bài nào không hiểu hỏi lại bạn và nhờ bạn giải ,nếu không hiểu nữa nhờ cô, thầy giúp đỡ .
-Nếu em là cùng lớp với Nam, em sẽ cố gắng giúp bạn ,giảng bài ,cho bạn mượn vở , chép bài hộ bạn , đến bệnh viện thăm bạn.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2 ;Đại diện lên trình bày-> các nhóm khác nhận xét
VD: gặp một bài toán khó em cố gắng tập trung để giải không nên nhờ anh chị.
 -Nhà ở xa trời mưa to em vẫn mặc áo mưa đi học.
1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- 4 em / nhóm; Các nhóm thảo luận ghi ra các khó khăn và tìm cách khắc phục
2 nhóm trình bày-> 2 nhóm nhận xét,bổ sung
Những khó khăn
Biện pháp khắc phục
Giờ học vẽ, Nam không có bút màu
Nam hỏi và mượn các ban để vẽ
Mẹ em bị ốm không có người chăm sóc
Em xin phép cô giáo nghỉ học chăm mẹ , sau đó em mượn vở của bạn chép bài
Nhà nghèo em không có tiền mua sách tham khảo
Em vào thư viện mược đọc hay mượn của bạn đọc
Hôm nay bài nhiều và khó mà đã đến giờ đi học em vẫn làm chưa xong
Không được nghỉ mà phải cố gắng đi học kẻo trễ giờ , đến lớp em làm tiếp
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- HS nhận xét tiết học
 ..
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Kể chuyện ( tiết 4 ) : MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I.Mục tiêu: Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” .
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nh ... ận xét , bổ sung.
 a/ nhút nhát
 b/ lạt xạt, lao xao
 c/ rào rào
 ..
Tập làm văn ( tiết 8 ) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi .
- Kể lại vấn tắc câu chuyện đó.
- GDHS : Yêu thích môn học .
II.Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý
III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Cốt truyện
+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào?
+ Gọi hs kể lại chuyện cây khế.
- GV nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới: Giới thiệu bài
+Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Tìm hiểu đề: 
- Cùng HS phân tích đề, gạch chân: 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì?
- Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết.
b.Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện
- Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực.
- Gọi hs đọc phần gợi ý 1
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp những khó khăn gì?
+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?
- Gọi hs đọc gợi ý 2
+ Câu hỏi 1,2 giống như gợi ý 1
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con.
5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
c. Kể chuyện:
- Học sinh kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh động nhất.
- HS viết vắn tắt cốt truyện của mình vào vở.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh học ở nhà .
+ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Cốt truyện có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 1 hs kể lại chuyện cây khế.
- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
+ Ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên
- Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.
Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay tính trung thực.)
2 hs nối tiếp nhau đọc.
+ Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ốm khó mà qua khỏi
+ Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/
+ Bà tiên cảm động trước tấm ong hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu.
- Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con ong xóm cũng không thể giúp gì cho cậu.
- Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/
- Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng ong để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/
- Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử ong con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con.
- Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại.
- 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2
- Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn
HS viết vào vở cốt truyện của mình
..
Toán ( tiết 20 ) : GIÂY – THẾ KỈ
I.Mục tiêu:- Biết đơn vị giây thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút & giây , thế kỉ & năm ; Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Làm đúng các bài tập theo yêu cầu ; HSKG làm được các BT trong SGK
- Ham thích học toán.
II.Đồ dùng học tập: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.
 - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK).
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS sửa bài tập 2
- GV nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
a..Tìm hiểu bài:
a.1.Giới thiệu về giây :
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
 + Kim phút đi từ vạch số 2 đến vạch số 3 là ? phút
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ Còn kim dài và nhỏ nhất trên đồng hồ là kim gì?
+ 1 phút bằng bao nhiêu giây?
 + 60 phút bằng mấy giờ?
+ 60 giây bằng mấy phút
a.2.Giới thiệu về thế kỉ :
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng:
1 thế kỉ = 100 năm
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. 
+Từ 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. 
+ Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
+ Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
b.Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề .
 a. HS tự làm bài vào SGK
- Gọi lần lượt hs trả lời
- Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây?
b. Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
Bài 2: Gọi HS đọc đề .
Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời được câu a,b.
Bài tập 3 HSKG về nhà làm thêm
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập .
- 2 HS sửa bài,lớp nhận xét
- HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
+ Là 1 phút
+ 1 giờ = 60 phút
+ Kim giây
- HS quan sát hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ của kim giây. Kim giây chạy hết 60 vạch trên đồng hồ thì kim phút chạy hết 1 vạch 
 1 phút = 60 giây
 60 phút = 1 giờ
 60 giây = 1 phút
- Nhiều HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại : Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất ( thế kỉ I )
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai ( thế kỉ II )
+ Thế kỉ thứ XX
+ Thế kỉ thứ XXI
- HS đọc đề bài .
- Cả lớp làm bài
- HS lần lượt trả lời :
- Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây.
- Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm
100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm
1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
- HS lần lượt trả lời:
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX
b) CM tháng 8 thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
 ..
Khoa học ( tiết 8 ) : TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I.Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm..
-GDHS : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. 
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực:
 - Phương pháp: Thảo luận nhóm, Trò chơi.
 - Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân
II.Đồ dùng học tập: - SGK , Giáo án – Tranh ảnh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
Nhận xét, cho điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trò chơi" Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm?
- Cô chia lớp thành 3 đội. Lần lượt các thành viên trong đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm . 
Hoạt động 2: tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng lên bảng HS đọc.
- Các em hãy dựa vào bảng giá trị dinh dưỡng và các hình trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/19
Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Chúng ta cũng nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Bài sau: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
- Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể.
- Lắng nghe
- Hs của 3 đội lần lượt lên bảng viết: cá kho, đậu xào, thịt luộc, thịt kho, gà chiên, mực xào, cháo thịt, canh hến, chim quay, lẩu cá, ếch xào, tôm luộc, vừng lạc, canh tôm, đậu hà lan...
- 2 hs đọc thông tin trong bảng giá trị dinh dưỡng
- HS hoạt động nhóm 4 để hoàn thành y/c
+ Các món ăn: đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, rau cải xào, canh cua,...
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.
+ Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
- 2 hs đọc to trước lớp
- HS lắng nghe, ghi nhớ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- HS ổn định và duy trì nề nếp đi học đúng giờ và bước đầu thực hiện đúng theo nội quy của lớp và nhà trường đề ra.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
- Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung tình hình lớp tuần qua
 -Xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
-Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 5
- Thực hiện tốt công việc của tuần 5
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt .

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL4T4.doc