Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)

-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc 24 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 999Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI,7/9/2009
TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.)
-HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Kiểm tra 
- 2 em đọc bài Tre Việt Nam và cho biết Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai?
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
 Trung thực là một đức tính cao quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện đọc 
- 4 em đọc nối tiếp.
Gv kết hợp ghi từ khó đọc, nêu chú giải. 
- Nhận xét cách đọc.
- Từ khó.
- Câu dài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
* Toàn truyện 
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
* Đoạn 1
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
* Đoạn 2
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì?
- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
- Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
* Đoạn 3
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
* Đoạn 4
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Hoạt động 5: Luyện đọc diễn cảm 
- 3 em nối tiếp đọc toàn bài.
- HD HS tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiếp bài: Gà trống và Cáo.
- Bài thơ ca ngợi cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình thương yêu nhau.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vài em đọc và nêu từ chú giải.
- 3, 4 em đọc.
- 3, 4 em đọc.
- Từng cặp luyện đọc.
Đọc thầm.
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truuyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
- HS phát biểu.
- Chôm đã gieo trồng và dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
- Chôm dũng cảm, dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- HS phát biểu.
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Các nhóm nhận xét.
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực.
LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU
- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938.
-Nêu đơi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc:
+Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
-HS khá giỏi: Nhân dân ta khơng cam chịu làm nơ lệ, lien tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Phiếu học tập cho các nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
 Cuối bài học trước, chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Aâu Lạc. Tình hình nước Aâu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 3: Chính sách áp bức bóc lột của các TĐ PKPB đối với ND ta
- Sau khi thôn tính nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng sau:
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ 19 TCN đến 938
Chủ quyền 
Kinh tế 
Văn hoá
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 4: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của các TĐ PKPB
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa 
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
 Năm 931
Năm 938
- GV nhận xét, chốt lại.
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có mấy cuộc khởi nghĩa lớn?
-Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò 
- HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa hai Bà Trưng (Năm 40).
- HS thực hành kể lại.
- HS nghe.
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm; xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, sống theo pháp luật của người Hán.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng bên.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng bên.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Khởi nghĩa của hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938.
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm khơng nhuận.
-Chuyển 9ổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
-Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
-Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.Hoạt động trên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20.
 -Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
 -GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
 Bài 4 (HS về nhà làm)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét.
 Bài 5 (HS về nhà làm)
 -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
 -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
 -GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời gian)
 -GV cho HS tự làm phần b.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
-HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.
-Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
-HS đọc.
-Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5)
-Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.
-8 giờ 40 phút.
-Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
-Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.
-HS cả lớp.
	ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU
-Biết được:  ... đó ? Vì sao ?
 -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
 -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 
Một ?
 -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2.
 -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
 -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 -GV yêu cầu HS tự làm phần b.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát biểu đồ.
-HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+Biểu đồ có 4 cột.
+Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt.
+Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
+Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng.
+2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó.
+Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000.
+Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.
+Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.
+Cả 4 thôn diệt được:
2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột.
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là:
2200 – 2000 = 200 con chuột.
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là:
2750 – 1600 = 1150 con chuột.
Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
-Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
-Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
-Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C.
-Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B.
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 
35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
-HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp.
-Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
-Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002.
-Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002.
Biểu diễn 3 lớp.
-Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
ĐỊA LÍ
TRUNG DU BẮC BỘ.
I.Mục tiêu :
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ.
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Trung du Bắc Bộ.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.
-HS khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính VN. 
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
 -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS chuẩn bị tiết học .
2.KTBC :
 -Người dân HLS làm những nghề gì ?
 -Nghề nào là nghề chính ?
 GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
 *Hoạt động cá nhân :
 GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau :
 -Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau :
 +Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ?
 +Các đồi ở đây như thế nào ?
 +Mô tả sơ lược vùng trung du.
 +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .
 -GV gọi HS trả lời .
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du .
 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
 *Hoạt động nhóm :
 -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :
 +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
 +Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
 +Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN .
 +Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
 +Chè ở đây được trồng để làm gì ?
 +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
 +Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè .
 -GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
 -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
 * Hoạt động cả lớp:
 GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc .
 -yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
 +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi ,)
 +Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
 +Dựavào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây .
 4.Củng cố :
 -Cho HS đọc bài trong SGK .
 -Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
 -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
 -Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
-HS trả lời .
-HS nhận xét ,bổ sung.
-HS lên chỉ BĐ .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện nhóm trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung.
-HS lắng nghe .
-2 HS đọc bài .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU:
-Biết được hang ngày cần ăn nhiều rau và quả chin, sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.
-Nêu được: 
+Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn.
+Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
 -5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
 -Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
 -Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn 
mặn ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
 -GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10.
 -GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín.
 * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
 -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
 -Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
 -GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
 * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
 * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng.
 -GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.
 -Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.
 -Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.
 -Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
 -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
 * GV kết luận: Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng.
 * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 -Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
 -Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
 -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
 4.Củng cố- dặn dò:
 -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 -Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
-2 HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
-Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
-Thảo luận cùng bạn.
-Trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.
-Các đội cùng đi mua hàng.
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm.
-Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(3).doc