I-Mục tiêu:
- Biết đọc với lời kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tự phê phán.
III- Đồ dùng dạy học:
-Tranh SGK phóng to
Thứ hai ngày 16 / 09 / 2013 TẬP ĐỌC : (T.9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-Mục tiêu: - Biết đọc với lời kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tự phê phán. III- Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK phóng to IV- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5ph- Tre Việt Nam 2-Bài mới: 30ph HĐ1/Luyện đọc - GV chia bài thành 4 đoạn HĐ2/Tìm hiểu bài H/ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? H/ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? H/ Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không? H/ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? H/ Hành động chú bé Chôm có gì khác mọi người? HĐ3/ Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn “Chôm lo lắng...của to”. 3/ Củng cố - Dặn dò: 2ph H/ Qua câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Nhận xét tiết học - Xem trước bài “ Gà Trống vá Cáo” - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc theo cặp - HS đọc cả bài -Vua chọn người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ và giao hẹn: ai thu được nhiều sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng trị. -HS trả lời - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Trung thực là đức tính quý của con người. Thứ hai ngày 16 / 09 / 2013 Toán : (T.21) LUYỆN TẬP I-Mục tiêu : - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III-Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ:5ph - Bài 2c/25, 3/25 2- Bài mới:30ph HĐ1/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1/26 - Củng cố lại cách tính một năm có bao nhiêu tháng, những tháng nào có 30 ngày, tháng nào có 31 ngày, tháng nào có 28 ngày Bài 2/26 Yêu cầu HS nêu cách làm một số câu. 3 ngày = ... giờ 1 ngày có 24 giờ nên 3 ngày = 24 giờ 3 = 72 giờ Bài 3/26 - Yêu cầu HS phải xác định năm 1989; thuộc thế kỉ nào? - Xác định năm sinh của Nguyễn Trãi Bài 4/26 ( Nếu còn thời gian cho HS làm ở lớp) HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:2ph Nhận xét tiết học Hoàn thành vở bài tập và làm bài 5/26 Xem trước bài: Tìm số trung bình cộng - 2 HS thực hiện - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài - HS làm miệng + Những tháng có 30 ngày: tháng 4, tháng 6 tháng 9, tháng 11 + Những tháng có 31 ngày: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 11. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. - Năm nhuận có 366 ngày - Năm không nhuận có 365 ngày - HS làm bảng con - 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ - 4 giờ = 240 phút ngày = 6 giờ - 8 phút = 480 giây phút = 30 giây - HS làm vào vở a/ Thế kỉ XVIII b/ Nguyễn Trãi sinh năm: 1980-600 =1380 - Năm 1380 thuộc thế kỉ X IV. - Bài này có thể dành cho HS giỏi Thứ ba ngày 17 / 09 / 2013 Luyện tập toán : ÔN : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng - HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1 II/ Các hoạt động dạy học : GV HS * HĐ1: Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng * HĐ2: - Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT Bài 1: - Cho HS đọc đề - GV lưu ý bài tập a này là đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ - Bài tập b là đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn - GV nhận xét - Y/c HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau Bài 2: - Cho HS đọc đề, làm bài - GV nhận xét Bài 3: - Cho HS đọc đề - GV nhận xét Bài 4: - Đề bài cho biết gì? - Muốn làm được bài này ta làm thế nào? - GV chốt bài giải đúng + HS làm, sửa bài + 1 HS đọc + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng VD: a. 1dag = 10g; 3kg600g = 3600g b. 10g = 1dag; 1000g = 1kg + HS nhận xét sửa bài + 1 HS đọc + HS làm bài vào vở. Trình bày miệng ĐS: 1065g; 664dag; 2248dag; 154hg + 1HS đọc + HS viết kết quả vào bảng ĐS:(A ) 95 + Cô Mai có:2 kg đường. Dùng: ¼ số đường. Còn lại? gam đuờng + Đổi 2kg = 2000 g + Tìm số đường đã dùng + Tìm số đường còn lại + HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng ĐS: 1500g Thứ hai ngày 16 / 09 / 2013 Chính tả : (T.5) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-Mục tiêu: - Nghe- viết đúng và trình bày CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ:5ph 2-Bài mới:30ph HĐ1/ Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Gv đọc cho HS viết - GV chấm chữa bài HĐ3/Luyện tập Bài 2b/48 GV chốt lại ý đúng: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em. Bài 3/48 Lời giải đúng + a/ con nòng nọc + b/ chim én 3/ Củng cố - Dặn dò:2ph Nhận xét tiết học Hoàn thành bài tập 2b/48 - HS viết bảng con: tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi - HS đọc thầm đoạn văn -Vì người đó dám bảo vệ sự thật... - HS phân tích cấu tạo của một số tiếng khó viết -luộc:l + uôc + thanh nặng -dõng: d + ong + thanh ngã -dạc:d + ac + thanh nặng - HS viết bảng con từ khó. - HS viết chính tả - HS chữa bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, đoán chữ bị bỏ trống. - Hs làm vào vở - HS đọc câu đố -Con nòng nọc, con chim én Giành cho HS khá giỏi Thứ ba ngày 17 / 09 / 2013 Luyện từ và câu : (T.9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I-Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thự và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). II-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ:5ph - Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp? - Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại? - Tìm 3 từ láy? 2/ Bài mới:30ph HĐ1/Hướng dẫn HS luyện tập Bài1/48: Yêu cầu HS tìm từ cùng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ trung thực GV chốt lại ý đúng Bài 2/48 Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực. Bài 3/48 - GV có thể cho HS tra từ điển để xác định nghĩa của từ tự trọng. Bài 4/48 GV chốt lại ý đúng + Các thành ngữ, tục ngữ: a, c, d, nói về tính trung thực. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng tự trọng. HĐ2/ Củng cố - Dặn dò:2ph - Nhận xét tiết học - Hoàn thành vở bài tập - Xem trước bài : Danh từ - 3 HS thực hiện - HS trao đổi theo cặp +Từ cùng nghĩa: thẳng thắn, ngay thật, thật tình,..... +Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, bịp bợm, - HS đọc, đề nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. + Bạn Lan rất thật thà. + Trên đời này không có gì tệ hơn sự dối trá. - HS đọc đề, nêu yêu cầu bài +Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - HS đọc đề, nêu yêu cầu, làm miệng. - Câu a, c, d nói về tính trung thực. - Câu b, e nói về lòng tự trọng. Thứ ba ngày 17 / 09 / 2013 Toán : (T.22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I-Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 5ph- Luyện tập 2-Bài mới:30ph HĐ1/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng *GV hướngdẫn HS giải bài toán 1: - GV nhấn mạnh : Nếu số lít dầu rót đều vào 2 can thì số dầu ở 2 can sẽ như thế nào? - Muốn tính mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của 2 số. * Bài toán 2: - GV hướng dẫn bài toán 2 tương tự bài toán 1. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? HĐ2/Luyện tập Bài 1(a, b, c )/27 - Củng cố cách tìm số trung bình cộng Bài 2/27 Bài 3: Dành cho học sinh giỏi 3/ Củng cố- Dặn dò :Nhận xét tiết học:2p - Hoàn thành vở bài tập, làm bài 1c; 3/27 - 2 HS thực hiện bài 5/26 ; 4/26 - HS đọc bài toán1 - Số lít dầu hai can bằng nhau. - Ta tính tổng số lít dầu 2 can rồi tính số lít dầu ở mỗi can. (6+4) : 2 = 5( l ) - HS đọc đề bài toán 2 tự làm bài rồi rút ra nhận xét. ...ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - HS thực hành bài tập - HS nêu cách tìm số TB cộng của nhiều số, làm bài vào VBT. a) (42 + 52) : 2 = 47 b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 - HS đọc đề, tự làm bài. Trung bình mỗi em cân nặng: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 148 (kg) Thứ năm ngày 19 / 09 / 2013 Luyện tiếng Việt : LUYỆN ĐỌC 2 BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 4 I. Mục tiêu : - Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc: Thư thăm bạn và Người ăn xin II.Các hoạt động dạy học : GV HS - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc dã học trong tuần. + Bài: Thư thăm bạn - Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư - Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 - 3 theo trình tự - GV kết hợp y/c HS trả lời câu hỏi cuối bài, giáo dục HS và ôn cách viết dàn bài thể loại văn viết thư cho HS + Bài: Người ăn xin - Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và 3 theo cách phân vai ( nhân vật tôi, ông lão, người dẫn chuyện ) - GV kết hợp y/c HS trả lời câu hỏi cuối bài, giáo dục HS - Y/c HS về nhà tập kể lại câu chuyện - HS nêu: Thư thăm bạn và người ăn xin - 3 HS đọc 2-3 lượt, lớp theo dõi bổ sung tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn - HS luyện đọc theo cặp, cử đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp nhận xét - HS trả lời tiếp nối sau mỗi lượt đọc - 3 HS đọc 2-3 lượt, lớp theo dõi bổ sung tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn - HS luyện đọc theo nhóm, cử đại diện thi đọc phân vai trước lớp, lớp nhận xét. - HS trả lời tiếp nối sau mỗi lượt đọc. Thứ ba ngày 17 / 09 / 2013 Tập làm văn : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I-Mục tiêu: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính,phần cuối thư ) . II- Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. ... m thảo luận giải quyết các câu hỏi sau: Nhóm 1-2: câu 1; nhóm 3-4: câu 2; nhóm 5-6: Câu 3; nhóm 7-8: câu 4 + Vì sao nhóm em chọn cách đó? + KL: Khẳng định lại cách giải quyết trong các tình huống + Vậy, trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? + Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em? * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ + Y/c các nhóm thảo luận về các câu sau: - Trẻ em có quyền ý kiến riêng về vấn đề liên quan đến trẻ em. - Trẻ em cần lắng nghe ý kiến của người khác. - Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em - Mọi trẻ em đều đưa được ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. * Hoạt động 4: Thực hành - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình - HS lắng nghe tình huống + Bố Tâm làm như vậy là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến + Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm ý kiến + HS nhắc lại - HS Làm việc theo nhóm + HS đọc các câu tình huống SGK +Thảo luận theo nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày nhận xét + Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẽ các mong muốn + Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo + Làm việc nhóm + Các nhóm thảo luận thống nhất ý cả nhóm tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. + Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm đối mỗi câu Thứ năm ngày 22 / 09 / 2011 ĐỊA LÍ : (T.5) TRUNG DU BẮC BỘ I.Mục tiêu : - Nêu được một số đựac điểm tiêu biểu về địa hình của Trung du Bắc Bộ : +Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải xếp cạnh nhau như bắt úp. + Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung du + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Hành chínhViệt Nam - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy A Kiểm tra : - Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. -Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ? B. Bài mới: 1. Vùng đồi trên đỉnh tròn, sườn dốc HĐ1: Làm việc cá nhân: - Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây ntn? ( đỉnh, sườn, các đồi được xếp ntn? ) Mô tả sơ lược vùng trung du? - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV chỉ trên BĐHCVN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang- những tỉnh có vùng đồi trung du .2. Chè và cây ăn quả ở trung du - HĐ2: Thảo luận nhóm: ( 3 nhám ) - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Em biết gì về chè Thái nguyên/? Chè ở đây được trồng để làm gì? - Trong những năm gần đây ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang chuyên trồng loại cây gì? 3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp HĐ3: Làm việc cả lớp. - Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trồng , đồi trọc - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tỉchừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây. * Kết luận: SGK C. Củng cố -Dặn dò: Tây Nguyên Hoạt động của Trò - 3 h/s trả lời - H/S đọc mục I SGK và quan sát tranh ảnh trả lời câu hỏi - Vùng đồi - Đỉnh tròn, sườn thoải - H/S nêu - Dựa vào kênh chữ và kênh hìnhở mục 2 SGK và TLCH Đại diện các nhóm trình bày. - H/S đọc nội dung SGK/81 - Trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả. - H/S đọc nội dung bài Thứ năm ngày 19 / 09 / 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (T.10) DANH TỪ I-Mục tiêu : 1-Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) 2-Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). II-Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ:5ph Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó? 2-Bài mới:30ph HĐ1/Nhận xét - Tìm từ chỉ sự vật trong khổ thơ. - GV nhận xét ý đúng - Xếp các từ vừa tìm vào nhóm thích hợp. - Chỉ người - Chỉ sự vật - Chỉ hiện tượng - Chỉ khái niệm - Chỉ đơn vị + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. -Danh từ là gì? HĐ2/Luyện tập Bài 1/53 Bài 2/53 Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm mà em vừa tìm được. 3/ Củng cố - Dặn dò:2ph Nhận xét tiết học Hoàn thành vở bài tập - 2 HS thực hiện - Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa,con sông, rặng dừa, đời ,cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. - HS thảo luận theo nhóm + ông cha, cha ông + sông, dừa, chân trời + mưa, nắng + cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời, + cơn, con, rặng - HS nêu phần ghi nhớ - Đọc đề, nêu yêu cầu - HS xác định DT chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. -HS làm bài VBT. + Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. + Bạn Na có một điểm đáng quí là rất trung thực. Thứ ba ngày 17 / 09 / 2013 Kể chuyện : (T.5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II-Các hoạt động dạy họ c: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ:5ph 2/ Bài mới:30ph HĐ1/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài - Nêu một số câu chuyện nói về lòng trung thực. GV: Những chuyện được nêu làm VD trong gợi ý 1 (Một người chính trực, những hạt thót giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK, nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK em có thể kể một trong những chuyện đó. HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn HĐ3/ Củng cố - Dặn dò:2ph - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể nhiều lần câu chuyện. - Xem trước bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc và sưu tầm một số truyện nói về lòng tự trọng - 2 HS kể nối tiếp bài Một nhà thơ chân chính. - HS đọc đề , xác định đề bài. - Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc nói về tính trung thực. - HS đọc gợi ý 1-2, 3-4 - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện. -Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Ba lưỡi rìu,... -Hs lần lượt kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm - Kể chuyện theo cặp - Thi kể trước lớp Thứ sáu ngày 20 / 09 / 2013 Tập làm văn : (T.10) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện(ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ truyện hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK - Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ : 5ph - Gọi HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có những phần nào? 2. Bài mới : 30ph HĐ1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu HĐ2/ Tìm hiểu ví dụ - Nêu những sự việc tạo thành cốt chuyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? + Dấu hiệu nào cho em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - GV: Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng - Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? HĐ3/ Ghi nhớ - Y/c HS đọc phần ghi nhớ HĐ4/ Luyện tập - Câu chuyện kể về 1 cậu bé vừa hiếu thảo, trung thực, thật thà. + Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào viết còn thiếu? - Gọi HS trình bày, GV nhận xét cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò :2ph - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - 1 HS đọc bài Những hạt thóc giống. - Trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm, đại diện trả lời. - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. - 3 đến 5 HS đọc ghi nhớ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung y/c + Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh. đoạn 3 còn thiếu phần thân đoạn. - Viết vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình Thứ sáu ngày 20 / 09 / 2013 TOÁN : (T.25) BIỂU ĐỒ (tt) I-Mục tiêu: Giúp HS: -Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. -Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ như SGK III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Biểu đồ(5ph) 2/ Bài mới:30ph HĐ1/ Làm quen với biểu đồ hình cột H/ Trục nằm ngang của biểu đồ ghi gì? H/ Trục đứng của biểu đồ ghi gì? H/ Cột thứ nhất của biểu đồ biểu diễn gì? H/ Vì sao cột biểu diễn số chuột thôn Thượng lại cao hơn cột biểu diễn số chuột của thôn Đoài? GV chốt ý SGK HĐ2/Luyện tập Bài 1/31 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi. Bài 2a/31 - GV lưu ý cách trình bày trong vở (Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm bài tập 2b) 3/ Củng cố - Dặn dò:2ph - Nhận xét tiết học - Xem trước bài Luyện tập - 2 HS làm bài tập 1,2c -HS quan sát biểu đồ hình cột - Ghi số thôn tham gia diệt chuột: Thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng. - Biểu diễn số chuột từ thấp đến cao. - Cho biết số chuột thôn Đông đã diệt là 2000 con. - Vì số chuột thôn Thượng diệt được nhiều hơn số chuột thôn Đoài. - Hs đọc đề, nêu yêu cầu. - HS làm miệng. + Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B,5A, 5B, 5C + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 5B trồng được 40 cây. + Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. + Lớp trồng được nhiều cây nhất là lớp 5A. - HS quan sát biểu đồ ở bảng để tính số học sinh vào lớp một của trường Hòa Bình - HS làm vào VBT. 6 - 3 = 3 ( lớp) 35 x 5 = 105 (HS) 32 x 6 = 192 (HS) 192 - 105 = 87 (HS) SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 5 : Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt Đã thực tốt việc đi lại trên đường bảo đảm an toàn giao thông Lớp trực nhật tốt, biết chăm sóc cây xanh II/ Kế hoạch tuần 6: Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt, dạy tốt Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp Nhắc nhở HS học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Nộp các khoản thu
Tài liệu đính kèm: