TẬP ĐỌC
Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, và số liệu thống kê trong bài. Hiểu từ ngữ chú giải : sắc lệnh, đa sắc tộc, .Hiểu nội dung bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài với giọng thông báo.
- Giáo dục học sinh ý thức đoàn kết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Tranh minh họa, bảng phụ
- Học sinh : SGK, sưu tầm thông tin.
Tuần 6 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tập đọc Tiết 11: sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai I. mục tiêu - Đọc đúng : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la,và số liệu thống kê trong bài. Hiểu từ ngữ chú giải : sắc lệnh, đa sắc tộc,.Hiểu nội dung bài : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài với giọng thông báo. - Giáo dục học sinh ý thức đoàn kết. ii.đồ Dùng DạY HọC - Giáo viên : Tranh minh họa, bảng phụ - Học sinh : SGK, sưu tầm thông tin. iii. các hoạt động dạy - học HOạT ĐộNG CủA THầY HOạT ĐộNG CủA TRò 1. ổn định tổ chức : KTsĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Ê-mi - li, con - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung */Luyện đọc Chia đoạn, luyện đọc đoạn Câu : Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ ủng hộ . ..người yêu chuộng tự do và công lí .được thắng lợi// - HS đọc theo cặp. - Kiểm tra đọc cặp. - Giáo viên đọc mẫu. */Tìm hiểu bài: Cho học sinh thảo luận nhóm 4 - Em biết gì về Nam Phi ? - Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào ? - Giảng: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. - Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ? - Nêu nội dung chính của bài ? */HD đọc diễn cảm. - Nêu giọng đọc toàn bài ? - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. c. Củng cố :- Nêu lại nội dung bài học? 4. Tổng kết: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - 2 Học sinh đọc. - 1HS đọc bài - Lần 1 : 3HS đọc - Luyện đọc từ, câu. -Lần 2 : 3HS đọc -1HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - 2 cặp đọc - Học sinh làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi. 1HS khá điều khiển các nhóm trả lời. - Học sinh nêu. - Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu., không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào. - Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh....chiến thắng. - HS lần lượt giới thiệu ông Nen-xơn Man-đê-la. - 2HS nêu. - 3HS đọc. - 2học sinh nêu. - 3học sinh thi đọc diễn cảm. Bình chọn HS đọc tốt. - 1 HS nêu. ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Tiết 26 : luyện tập I.Mục tiêu - HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài. II.Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ. - HS : SGK, VBT. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2. KT bài cũ: 2dam24m2=m2 ; 8m256dm2=dm2. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a..Giới thiệu bài b.Nội dung Bài 1 : GV viết lên bảng. a, ( 2 số đo đầu) - Cho HS làm theo cặp. +6 m235dm2=m2? b, ( 2 số đo đầu) - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau? - GV kết luận. Bài 2: - Cho HS làm theo nhóm 4. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3 :( cột 1) - Cho HS làm cặp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4 : - Cho HS làm cá nhân. GV nhận xét, cho điểm. c. Củng cố : - Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. 4. Tổng kết :- GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Ôn bài, chuẩn bị bài Héc-ta. 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc. - HS thảo luận cặp tìm cách đổi. 2 HS lên bảng. Cả lớp làm VBT. 6m235dm2=6m2+m2=6m2 8m227 dm2 = 8m2 - 2HS nối tiếp trả lời. - 1 HS đọc. - HS thảo luận. Cử đại diện trình bày. Đáp án : B - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận, trình bày. 2dm2 7 cm2 = 207 cm2; 300 m m2 > 2cm289 mm2 - 1 HS đọc bài.1 HS tóm tắt. - 1HS lên bảng. Cả lớp làm VBT. Đ/S : 24m2 1-2 HS đọc. ----------------nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn--------------- Khoa học Tiết 11: dùng thuốc an toàn i. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. - Có kĩ năng thận trọng khi dùng thuốc. - Giáo dục HS cần dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Ii .Đồ DùNG DạY HọC - Giáo viên : Bảng nhóm, phiếu học tập, thẻ chữ. - Học sinh : vỏ thuốc, vỉ thuốc, lọ thuốc. iii. các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạtđộng của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tác hại của thuốc lá, ruợu bia và ma tuý ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung */HĐ1:Sưu tầm và giới thiệu thuốc. - Kiểm tra việc sưu tầm thuốc của học sinh. + Giới thiệu thuốc. Em đã sử dụng loại thuốc nào ? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào ? - GV kết luận nêu : ( Đưa ra 1 số loại thuốc Ampixilin,...). Có nhiều thuốc kháng sinh, thuốc bổ... vấn đề sử dụng thuốc an toàn đang được mọi người quan tâm. */HĐ2 : Sử dụng thuốc an toàn. Cho HS thảo luận cặp, giao phiếu học tập ( nội dung phiếu là phần thực hành tr 24). +Thế nào là dùng thuốc an toàn ? - GV kết luận : Chúng ta sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết... */HĐ3 : Trò chơi : Ai nhanh ai đúng. GV tổ chức chơi, chia lớp thành nhóm 4, phát giấy khổ to. + Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. c.Củng cố : -Thế nào là dùng thuốc an toàn ? 4. Tổng kết : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - C.bị bài Phòng chống bệnh sốt rét. - 2HS nêu. Tổ trưởng báo cáo. + 5- 7 HS giới thiệu. Một số em nêu ý kiến trước lớp. + Sử dụng thuốc cảm khi bị cảm sốt. + Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho. + Em sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng có dấu hiệu đi ngoài. - HS đọc, thảo luận và tìm câu trả lời ứng với câu hỏi. - 1HS lên gắn thẻ. - Đáp án : 1- d; 2- c ; 3- a ; 4- b. - Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, cán bộ y tế. - Là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc. HS chơi theo hướng dẫn. - 4 HS một nhóm sắp xếp thẻ chữ a, b, c, vào phiếu. Đáp án: 1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần: * Ăn nhiều thức ăn chứa nhiều vitamin * Uống vitamin * Tiêm vitamin 2. Đề phòng bệnh còi xương cho trẻ cần *Ăn phối hợp thức ăn có chứa can xi và vitamin D *Uống can xi và vitamin D * Tiêm Can xi - Đọc phần Bạn cần biết. - 2 HS nêu. -----nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn------ Thể dục Tiết 11: Đội hình đội ngũ- Trò chơI “nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng thẳng... Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. - Thực hiện cơ bản đúng động tác và theo đúng nhịp hô, thuần thục những kĩ năng đội hình đội ngũ, biết cách chơi và biết tham gia chơi. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm - phương tiện -Địa điểm: Trên sân trường: dọn vệ sinh nơi tập -Phương tiện: 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp Nội dung định lượng Pp tổ chức 1.Phần mở đầu - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - KTBC. 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, nghiêm, nghỉ, quay trái, phải, dàn hàng, dồn hàng, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b. Chơi trò chơi : Nhảy ô tiếp sức. 3. Phần kết thúc: - Cho HS đi đều thành 4 hàng ngang, làm động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, giao bài về nhà Ôn bài, chuẩn bị bài ĐHĐN, trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh. 6- 10’ 18- 22’ 4- 6’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ( GV) Cán sự điều khiển. 3- 4 HS tập đội hình đội ngũ. - Lần 1 : GV điều khiển, sửa sai. - Lần 2 : Chia tổ tập luyện. - Lần 3 : Các tổ trình diễn. - Tập cả lớp để củng cố. GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. Chơi thử : 1 lần. Chơi chính thức : 2 lần. * * * * * * * * * * * * * * * * * * (GV) * * * * * * -----nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn----- Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Chính tả (Nhớ-viết) Tiết 6 : ê-mi-li, con... I.Mục tiêu - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng hình thức thơ tự do đoạn thơ : Ê-mi-li..sự thật. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh, tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở chính tả. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2.KT bài cũ - Cho HS viết các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung */Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả : - Cho HS đọc thuộc đoạn thơ. -Trao đổi về nội dung đoạn viết : +Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì ? */Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn : - Cho HS tìm từ khó, dễ lẫn. - Cho HS viết từ khó, dễ lẫn. GV nhận xét, kết luận. */Viết chính tả */Soát lỗi, chấm bài. - GV thu bài, chấm. */ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Cho HS làm cá nhân. - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Cho HS làm cặp. - GV kết luận. c. Củng cố: - Nêu cách đánh dấu thanh khi âm chính là nguyên âm đôi. 4. Tổng kết : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Dòng kinh quê hương. 2 HS lên bảng viết - HS nối tiếp nêu đoạn cần viết : Ê-mi li, consự thật. -3- 5 HS đọc thuộc đoạn thơ. - 2-3 HS nêu. - HS nêu : sáng bùng, Oa-sinh-tơn. - 3 HS viết bảng lớp. - HS nhớ viết vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra. 10 HS nộp bài cho GV chấm. 1 HS đọc. 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm VBT. Đáp án: - ưa/lưa, thưa, mưa, giữa. - ươ/ tưởng, nước, tươi, ngược. 2 HS nêu: nếu có âm cuối dấu thanh đặt ở âm thứ nhất của nguyên âm đôi. - 1 HS đọc. HS thảo luận cặp tìm tiếng còn thiếu trong các câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ. Đáp án : - Cầu được ước thấy. - Năm nắng, mười mưa. - Nước chảy đá mòn. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - 2 hs nêu. ----nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn---- Toán Tiết 27 : héc-ta i- Mục tiêu - Giúp HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của héc-ta. Mối quan hệ giữa héc ta và m2. - Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta) - Giáo dục học sinh ham mê học toán. ii- đồ dùng dạy học - Giáo viên : Phấn mầu, bảng phụ. - Học sinh : SGK, vở bài tập. iii- Các hoạt động day-học HOạT ĐộNG CủA THầY ... 0 : Luyện tập chung I.Mục tiêu - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. Giải toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Rèn kĩ năng giải toán có và chuyển đổi các đơn vị đo. - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Bảng phụ, hình SGK - Học sinh : SGK, VBT. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số ? - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? - Hãy nêu cách so sánh các phân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài trên bảng, nhận xét và cho điểm. Bài 2: ( a, d) - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia phân số. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ? Bài 4: - Cho HS làm bài cá nhân. - GV chấm bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? c. Củng cố: Nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 4 Củng cố : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài Luyện tập chung - 2 HS nêu. HS nhận xét - 1 HS đọc, lớp đọc thầm Sgk. - So sánh các phân số đó. - HS nêu - 2 HS làm bài bảng, lớp làm vở. a) b) Ta có: vì nên HS nêu nhận xét - 2 HS nêu. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở (chú ý rút gọn) a) . - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở. Giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 -1 = 3 (phần) Tuổi con là : 30: 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là : 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi 40 tuổi - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 2 HS nêu. ------nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn------ Khoa học Tiết 12 : Phòng bệnh sốt rét I.Mục tiêu - Nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng chống bệnh sốt rét. - Biết được những việc nên làm để phòng chống bệnh sốt rét. - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi ( GD bảo vệ môi trường). II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh minh hoạ. Giấy khổ to, bút dạ - Học sinh: SGK, VBT, dụng cụ trò chơi III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi theo nội dung bài học trước: - Thế nào là dùng thuốc an toàn ? - Khi mua thuốc cần chú ý điều gì ? - Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần phải làm gì ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung */ Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét. - Chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. - Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? - Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? - Bệnh lây từ người bệnh sang người lành bằng cách nào? - Bệnh có nguy hiểm như thế nào? - GV nhận xét. */ Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Y/c HS quan sát hình ảnh minh hoạ. - Mọi người trong hình đang làm gì? Có tác dụng gì ? - GV nhận xét và kết luận. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a- nô- phen. - Nêu đặc điểm của muỗi a- nô- phen. ? - Muỗi sống ở đâu? - Nêu một số cách phòng tránh muỗi đốt? - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét? - GV kết luận: Nguyên nhân gây bệnh là do 1 loại ký sinh trùng... * Giáo dục HS bảo vệ môi trường */ Hoạt động 3: Tổ chức thi tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét. - GV nêu y/c: Nếu em là 1 cán bộ y tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì? - Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai - Lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất sắc nhất. c. Củng cố: Để phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì? 4. Tổng kết : - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS tích cực hoạt động. 5. Dặn dò: - Về nhà: Học thuộc mục bạn cần biết, chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt xuất huyết. - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời ra giấy. - Người có biểu hiện: sốt theo cơn, lúc đầu rét run sau đó sốt cao kéo dài, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt. - Loại ký sinh trùng sống trong máu người bệnh. - Muỗi a-nô-phen hút máu từ người bệnh có ký sinh trùng sốt rét sang người lành. - Gây thiếu máu. Người bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ. - HS tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phun thuốc diệt muỗi : để tiêu diệt muỗi + Quét dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh để muỗi không còn chỗ ẩn nấp và đẻ trứng. + Tẩm màn bằng chất phòng muỗi để muỗi không chui được vào màn đốt người. - HS quan sát hình vẽ muỗi và nêu: To, vòi dài, chân dài, khi đốt chúc xuống. - ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm, đẻ trứng ở cống rãnh, nước đọng... - ..phun thuốc diệt muỗi, ngủ trong màn, mặc quần áo dài giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh bị muỗi đốt, ở nơi có dịch cần uống thuốc phòng bệnh. - HS làm việc cá nhân. - 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp Lớp nhận xét - 2 HS nêu. -----nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn------ Đạo đức Tiết 6 : Có chí thì nên (Tiết 2) I.Mục tiêu - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí, người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội. II.Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ màu xanh, đỏ; bảng phụ. - HS : SGK, VBT III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung */ Hoạt động 1 : Gương sáng noi theo. - Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập ở xung quanh hoặc HS được biết qua báo chí, truyền hình... - Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì ? - Thế nào là vượt khó trong học tập và cuộc sống ? - Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì ? - GV kể cho HS nghe câu chuyện về một tấm gương vượt khó. - GV kết luận. */ Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách. - Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình. - Cả nhóm thảo luận, liệt kê những việc có thể giúp được các bạn (trong nhóm) có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. */ Hoạt động 3 : Trò chơi " Đúng - sai" - GV phát cho mỗi HS 2 thẻ xanh - đỏ. - Hướng dẫn HS cách chơi: + GV lần lượt đưa ra các tình huống. + HS giơ cao tấm thẻ màu để đánh giá xem tình huống đó là đúng hay sai. - GV đưa tình huống (bảng phụ). - Yêu cầu HS giải thích các tình huống sai. - GV nhận xét, kết luận. c. Củng cố - GV tổng kết bài. 4. Tổng kết :Nhắc lại nội dung ghi nhớ ? 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau : Nhớ ơn tổ tiên - 2 HS nhắc lại. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Hoạt động cả lớp. - 4- 5 HS kể. Lớp theo dõi. - Các bạn đã khắc phục mọi khó khăn của mình, không ngừng học tập vươn lên. - ...biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt. - ...tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến, cảm phục. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận nội dung GV đưa ra. - HS báo cáo trước lớp. Cả lớp theo dõi, bổ sung những việc có thể giúp được bạn. - Làm việc theo lớp. - HS theo dõi. - HS lựa chọn giơ thẻ màu đánh giá tình huống. - HS giải thích trước lớp. - 1 HS nhắc lại. -------nnnnnnnbbbbbbbnnnnnnn-------- Sinh hoạt tuần 6 I . Kiểm diện :................................................................................................................................ II . Nội dung : 1.Đánh giá công việc tuần trước : + Học tập :.................................................................................................................... ......................................................................................................................................... +Vệ sinh..................................................................................................................... ...................................................................................................................................... + Thể dục :.................................................................................................................... ...................................................................................................................................... + Nề nếp, truy bài :....................................................................................................... ...................................................................................................................................... + Đạo đức :................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Công việc tuần sau : ............................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3.Bàn bạc thảo luận :.............................................................................................. ...................................................................................................................................... 4. Tuyên dương - nhắc nhở : - Tuyên dương :........................................................................................................... - Nhắc nhở :................................................................................................................ 5. Sinh hoạt tập thể :..:..................................................................................................
Tài liệu đính kèm: