Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2011

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2011

I.Mục tiêu :

Ở tiết học này, HS:

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

- Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3.

- Thực hành phép cộng, trừ và tìm thành phần chưa biết một cách chính xác, thành thạo.

- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Sách toán 4, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 34 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1102Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 31 Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. 
- Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3.
- Thực hành phép cộng, trừ và tìm thành phần chưa biết một cách chính xác, thành thạo.
- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch đẹp.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách toán 4, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Cho HS làm vào bảng con 2 phép tính của bài 1b.
839 084 - 246 937 ; 628 450 - 35 813
- Gọi HS chữa bài 2a.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới : 
 HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
 HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- GV nêu phép tính 2 416 + 5 164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai về kiến thức, kĩ năng.
- GV hỏi: Muốn tìm một số hạng ta làm sao ?
- Yêu cầu HS thực hiện lấy tổng trừ đi một số hạng.
- Nêu nhận xét kết quả.
- Muốn thử phép trừ ta làm sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần 1b vào vở.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- GV nêu phép tính trừ 6 839 - 482
- Yêu cầu HS thực hiện phép trừ và thảo luận cách thử phép trừ.
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm phần b vào vở
- GV nhận xét chung.
 * Bài 3: SGK/41: Hoạt động cá nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Hỏi :+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm sao ?
 + Muốn tìm số bị trừ em làm sao?
- GV nhận xét chung.
 * Bài 4: Khuyến khích HS KG 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào phiếu học tập.
Hỏi : muốn tính núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
* Bài 5: Khuyến khích HS KG 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu : Suy nghĩ tìm Số lớn nhất có năm chữ số, số bé nhất có năm chữ số, rồi tính hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò.
- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ số
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con
- 2 HS chữa bài.
-HS nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bảng con.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng lớp.
- 2 HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp làm bài, HS đọc kết quả bài làm
- HS theo dõi.
- Nhóm đôi thảo luận cách thử phép trừ 
- Thực hiện kết quả vào phiếu học tập
-1 HS dán kết quả ở bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lần lượt mỗi nhóm nêu cách thử.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, 2 HS giải vào phiếu. Dán phiếu lên bảng
- HS lần lượt nêu. Bạn nhận xét.
- HS nêu: Cần so sánh độ cao của 2 ngọn núi, sau đó tính..
- 1 HS đọc bài giải đúng.
- HS nêu.
- Cả lớp suy nghĩ theo yêu cầu đề bài
- Lần lượt HS nêu miệng : Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 99 999 – 10 000 = 89 999.
-2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 13 Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để mai sau xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp. 
- KNS: Xác nhận giá trị, đảm nhận trách nhiệm; hợp tác, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK /66.
- Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế của nứơc ta.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm diện, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài: Chị em tôi và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Dạy bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh và giới thiệu bài.
- Ghi tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1 : Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2 : Tiếp ... vui tươi.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa lỗi đọc sai cho HS.
- Hướng dẫn HS phát âm: man mác, vằng vặc, phấp phới, chi chít.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ (đoạn 1 & đoạn 2). Đoạn 3: giọng ngân dài, chậm rãi.
HĐ 3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
GV: Trung thu là tết của thiếu nhi ( 15/ 8). Đêm đó, trăng rất sáng, các em được rước đèn, phá cỗ.
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
- GV chốt ý chung.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- GV: Điều mơ ước của anh chiến sĩ đến nay đã hơn 50 năm và đã thành hiện thực 
- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- GV cho HS quan sát tranh về những thành tựu, đổi mới của đất nước ta & giảng tranh.
- Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế nào?
- GV nhận xét chung.
HĐ 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lần lượt 3 đoạn.
- Gợi ý HS nêu cách đọc của từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn “Anh nhìn trăng ...vui tươi”
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Cần đọc giọng thế nào, nhấn giọng, ngắt nghỉ ra sao?
- GV gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
+ Thi đọc diễn cảm.
- Tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào ?
- Nêu ý nghĩa bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò
- Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?
- Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sông Việt Nam  cũng chính là nhờ  của các cháu”. Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp. 
- Về đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc Tương Lai.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp quan sát tranh và nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS phát âm cá nhân.
- 3 HS đọc và 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS đọc 
- HS nghe.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS nêu.
- HS quan sát tranh.
- HS phát biểu.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- 3 HS nêu cách đọc.
- Cả lớp cùng lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 2 HS thi đua đọc diễn cảm 
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 7 Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè, anh, chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
- GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra.
- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy-học:
-GV: Bảng phụ ghi tình huống.
- HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình?
+ Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin.
- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.
 - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm hiểu về các thông tin SGK.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
- Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
- Tổng hợp các ý kiến của HS, kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Làm bài tập.
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn.
3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. 
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.
Không mua Thích dùng đồ
sắm lung tung. mới, bỏ đồ cũ  
- 
- Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố, dặn dò.
- Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh.
- Về thực hành theo bài học.
- Nhạn xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.	 
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc thông tin trong sách. Lớp đọc thầm.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đa ... o; phân tích; phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
-Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Các em đã luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Từ hôm nay, các em sẽ học cách phát triển cả một câu chuyện theo đề tài, gợi ý. Trong tiết học này, thầy sẽ giúp các em tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Chúng ta hãy xem bạn nào giàu trí tưởng tượng, phát triển câu chuyện giỏi.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
2. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
3. Em nghĩ gì khi thức giấc?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS.
4. Củng cố: , dặn dò.
- Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn.
- Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu 
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-1 HS đọc đề bài.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc.
-Tiếp nối nhau trả lời.
-HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài kể chuyện của bạn.
-HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 35 Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu :
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 a dòng 2,3; bài 1b dòng 1,3 ; bài 2.
- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ. 
- KNS: Tự nhận thức; thể hiện sự tự tin; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra: 
- Cả lớp cùng làm vào bảng con: Tính chu vi hình tam giác với a =18dm ; b = 25dm ; c = 8 dm
- HS nêu miệng lại BT1.
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới : 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này?
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. 
HĐ 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo bảng đã kẽ sẵn như SGK ở dòng đầu.
- Nêu giá trị cụ thể của a, b, c; với a = 5 b = 4 c = 6 viết vào cột a, b, c
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) 
-Yêu cầu: Với 2 dòng còn lại: a= 35; b= 15; c=20
a = 28 ; b = 49 ; c = 51; HS làm vào phiếu học tập.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) 
- Hãy nêu kết luận đó bằng lời.
- GV chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng.
c.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1 a dòng 2,3, bài 1b dòng 1,3. Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu: thảo luận nhóm đôi với yêu cầu của bài, chú ý vận dụng các tính chất trong phép cộng.
- Trong bài tập này em đã vận dụng tính chất gì trong phép cộng ?
 * Bài 2: Hoạt động nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào giấy khổ lớn.
- Muốn tính được cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được bao nhiêu tiền, em làm sao ?
- GV nhận xét chung.
 * Bài 3: Khuyến khích HSKG.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu: Đọc kĩ bài và điền số hoặc chữ vào chỗ trống.
- Để giải được bài tập này em đã vận dụng tính chất gì ở bài a, b, c.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS làm vào bảng con, 1 HS làm ở bảng lớp.
 - 2 HS lần lượt nêu.
- Đã học tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS phát biểu.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày và ghi kết quả vào bảng lớp.
- Cả lớp làm vào phiếu 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi 2 HS gắn kết quả.
- HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp cùng lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhóm đôi làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm.
- HS nêu, bạn bổ sung.
- 1 HS nêu.
- Nhóm bàn làm việc 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt 3 HS nêu.
- 3 HS đọc lại cách giải của nhóm mình theo 3 cách khác nhau.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện bài tập vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa
- Bạn nhận xét.
- 3 HS lần lượt nêu.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 7 Bài: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
-Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
-Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị; tự phục vụ; lắng nghe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn, 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải; Vật liệu và dụng cụ như: 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm; Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .
- HS: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Bài mới.
HĐ1.Giới thiệu bài:
- nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường 
-GV nêu lại các bước: Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
HĐ 3. Thực hành
- Yêu cầu HS lấy vật liệu ra thực hành.
- Hỗ trợ HS có khó khăn.
HĐ 4. Trưng bày sản phẩm. 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho HS nhận xét bài mình và bài bạn.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và thao tác theo.
-Thực hành.
-Trưng bày và nhận xét sản phẩm của nhau.
- Lắng nghe avf thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 7 Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (gia –rai, ê-đê, Ba-na,Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
- HS khá giỏi quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.
-Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên & có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
- KNS: lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- chuyển tiết.
2. Kiểm tra
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu: 
Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số dân tộc nơi đây cùng với những nét độc đáo trong sinh hoạt của họ.
HĐ 2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống.
Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ 3. Nhà rông ở Tây Nguyên
Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 4: Trang Phục và lễ hội.
- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3.
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4.Củng cố, dặn dò 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
-3 HS lần lượt trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS kể
- HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS trình bày.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4tuan 7rkn3cothaiqv.doc