I. Mục tiêu:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhin.
-Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
-Học sinh khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Hoạt động trên lớp:
THỨ HAI, TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). -Học sinh khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -Gọi 2 nhóm HS phân vai đọc 2 màn của vở kịch: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Bài mới: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ ( HS thứ 4 đọc khổ 4,5) - đọc 3 lượt .GV chú ý chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, kết hợp cho HS giải nghĩa một số từ : phép lạ, chén, trái bom. -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? GV: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước.Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? GV cho HS đọc từng khổ thơ và nêu ý chính. -GV nhận xét và chốt ý. +Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? +Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? -Bài thơ nói lên điều gì? -GV nhận xét, ghi ý chính của bài thơ. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). -GV đưa ra bảng phụ đã viết sẵn khổ 1 và 4 cho HS luyện đọc diễn cảm. -Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. -Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. -Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 4. Củng cố – dặn dò: -Hỏi : Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. -Chuẩn bị bài : “ Đôi giày ba ta màu xanh” -HS hát -Màn 1: 8 HS đọc, trả lời câu hỏi 2 SGK. -Màn 2: 6 HS đọc, trả lời câu hỏi 3 SGK. -1 HS đọc trước lớp. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự.( HS thứ 4 đọc khổ 4 , 5 ) -HS theo dõi GV đọc mẫu. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -HS đọc và nêu ý chính từng khổ thơ -1 HS nhắc lại ý chính của từng khổ thơ. +HS trả lời. +HS trả lời. +HS phát biểu tự do. -HS phát biểu. -1 - 2 HS nhắc lại. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - HS luyện đọc. -2 HS đọc diễn cảm toàn bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. -Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc từng khổ thơ. -2 - 4 HS thi đọc thuộc lòng -Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. -1 HS trả lời. -HS lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm: Bài 1b, bài 2 dịng 1, 2; bài 4a. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bp kẻ sẵn bảng số trg BT 4-VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: Củng cố kĩ năng th/h tính cộng các STN & áp dụng t/chất g/hoán & k/hợp để tính nhanh. *Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Hỏi: + BT y/c cta làm gì? + Khi đặt tính để th/h tính tổng của nhiều số hạng ta phải chú ý điều gì? - Y/c HS làm bài - Y/c HS nxét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 2: - Hãy nêu y/c của BT. - GV: Hdẫn: Để tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng t/chất g/hoán & k/hợp của phép cộng. khi tính, ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau & th/h cộng các số hạng cho kquả là các số tròn với nhau. - GV có thể làm mẫu 1 b/thức sau đó y/c HS làm bài. Vd: 96+78+4 = (96+4)+78 = 100+78 = 178. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề, sau đó tự làm. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài. - Hỏi tìm hiểu đề. - GV: Y/c HS tự làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 5: (HS về nhà làm) - Hỏi: Muốn tính chu vi h.chữ nhật ta làm thế nào? +Vậy, if có chiều dài hình chữ nhật là a chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là gì? - GV: gọi chu vi hình chữ nhật là P, ta có: P = ( a + b ) x 2 Đây chính là CT tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật - Hỏi: Phần b của BT y/c cta làm gì? - GV: Y/c HS làm bài. - GV: Nxét & cho điểm HS. Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - 2HS nxét. - HS: Trả lời. - HS: Th/h tính 7580 – 2416 để thử lại. – 3HS lên bảng làm: tính & thử lại kquả. Cả lớp làm VBT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - HS: Nxét & trả lời. - HS th/h tính 6357 + 482 để thử lại. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Tìm x. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nêu cách tìm số hạng chưa biết trg phép tính cộng, số bị trừ chưa biết trg phép tính trừ để gthích cách tìm x. - HS: Đọc đề. - HS: TLCH tìm hiểu & làm vào VBT, 1HS lên bảng làm. - HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là: 89999. LỊCH SỬ ÔN TẬP I.Mục tiêu : -HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước;Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . -Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . II.Chuẩn bị : -Băng và hình vẽ trục thời gian . -Một số tranh ảnh , bản đồ . III.Hoạt động trên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ -Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền . -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? -Kết quả trận đánh ra sao ? -GV nhận xét , đánh giá. 2.Giới thiệubài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. 3.Bài mới *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. -GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 -GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn . -GV hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. -GV nhận xét , kết luận . *Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp : -GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng 700 năm TCN , 179 năm TCN ,938. -GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả . -GV nhận xét và kết luận . *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm: -GV chia lớp thành 3 nhóm, đặt tên cho các nhóm sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi. +Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi hùng biện theo chủ đề. -GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. -GV nhận xét và tuyên dương nhóm nói tốt. 4.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài tiết sau : “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. -3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét . -HS đọc SGK. -HS các nhóm thảo luận và đại diện lên điền hoặc báo cáo kết quả -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . -HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. -HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên điền vào bảng . - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh . -HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu . -HS lắng nghe. -HS chia nhóm theo yêu cầu. *Nhóm 1 :Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. *Nhóm2:Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. *Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: -Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được: cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. -HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hằng ngày. -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; Không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4 -Đồ dùng để chơi đóng vai -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4- SGK/13) -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4: -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. -GV kết luận: -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (Bài tập 5- SGK/13) -GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. -GV kết luận chung: -GV cho HS đọc ghi nhớ. Củng cố - Dặn dò: -Thực h ... êu. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu : -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây cơng nghiệp và vật nuơi được nuơi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buơn Ma thuộc. -HS khá, giỏi biết được những thuận lợi, khĩ khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây cơng nghiệp và chăn nuơi trâu, bị ở Tây Nguyên. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II.Chuẩn bị : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên và nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan : *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -GV sửa chữa ,giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời . *Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp : -HS quan sát tranh ,ảnh -HS chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? -GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột -Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ? -Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? 2/.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ : *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân -Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu ,mục 2 trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau : +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . +Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? -GV gọi HS trả lời câu hỏi -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời 4.Củng cố : HS đọc bài học trong khung . -Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo. -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . -HS quan sát tranh ,ảnh và hình 2 trong SGK . -HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ . -HS trả lời câu hỏi : -HS xem sản phẩm . -HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi -HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I/ Mục tiêu: -Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. -Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ơ-rê-dơn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II/ Đồ dùng dạy - học: -Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. -Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. -Phiếu ghi sẵn các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? 2) Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ? 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ? 3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ? 5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ? -Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. -GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. -Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. *Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. -Yêu cầu HS các nhóm nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn. -Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. -GV kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. -GV tiến hành cho HS thi đóng vai. -Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. -Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. -GV gọi các nhóm lên thi diễn. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm diễn tố 4.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. Chuẩn bị bài: “Phòng tránh tai nạn đuối nước. -HS hát. -2 HS trả lời. -HS lắng nghe. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc. -Nhận đồ dùng học tập và thực hành. -3 đến 6 nhóm lên trình bày. -HS lắng nghe, ghi nhớ. -Tiến hành trò chơi. -Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. -HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MỤC TIÊU: Giúp HS: -Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng vuơng gĩc. -Kiểm tra được hai đường thẳng vuơng gĩc bằng êke. -Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3a. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: - Trg giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc. *Gthiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD & hỏi: + Đọc tên hình & cho biết đây là hình gì? + Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì? - GV: Th/h thao tác & nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta đc 2 đường thẳng DM & BN vuông góc với nhau tại điểm C. - Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? - GV: Như vậy 2 đường thẳng BN & DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV: Y/c HS qsát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trg th/tê cuộc sống. - GV: Hdẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa th/h thao tác): Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta đc 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. - GV: Y/c HS th/hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. *Hdẫn thực hành: Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK. - Hỏi: BT y/c cta làm gì? - GV: Y/c HS cả lớp cùng ktra. - GV: Y/c HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI & KI vuông góc với nhau? Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề. - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y/c HS suy nghĩ & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trg hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV: Nxét & kluận về đáp án đúng. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm. - GV: Y/c HS tr/b bài làm trc lớp. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 4: (HS về nhà làm). - GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nxét & cho điểm HS. Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - Hình chữ nhật ABCD. - Các góc A, B, C, D đều là góc vuông. - HS: Theo dõi thao tác của HS. A B D C M - Là góc vuông. N - Chung đỉnh C.. C - HS: Nêu vdụ. - HS: Theo dõi th/tác của GV A O B & làm theo: D - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - Dùng ê-ke đểktra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau khg. - HS: Dùng ê-ke để ktra hvẽ SGK, 1HS lên bảng ktra hvẽ của GV. - HS: Nêu ý kiến. - HS: đọc. - HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào VBT. - 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét. - HS: Dùng ê-ke ktra hình trg SGK & ghi tên các cặp cạnh vg góc với nhau vào vở. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét. - 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở ktra nhau. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nxét bài của bạn & ktra lạ bài của mình theo nxét của GV.
Tài liệu đính kèm: