NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ có giọng vui , hồn nhiên
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
- Thuộc và đọc diễn cảm bài thơ, trả lời được câu hỏi 3 ( Hs khá , giỏi )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
· Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
· Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
TUẦN : 8 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ có giọng vui , hồn nhiên Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài ) Thuộc và đọc diễn cảm bài thơ, trả lời được câu hỏi 3 ( Hs khá , giỏi ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ - Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính đã nêu ở từng khổ thơ. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa đông ý nói gì? + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài thơ. * Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay (như đã hướng dẫn). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV có thể chỉ định theo hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài. - Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo đúng trình tự. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. -1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: -2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ. + HS phát biểu tự do. -2 HS nhắc lại ý chính. -4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay -2 HS cùng bàn luyện đọc. 2 HS đọc diễn cảm toàn bài. -2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. - 5 HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các tiêu chí đã nêu. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . Làm các bài tập BT1(b) , Bài 2 ( dòng ( 1,2 ) ; bài 4(a) - Làm các bài tập BT1(a) ; bài 2 ( dòng 3,4 ) ; bài 3 ; bài 4(b) ; bài 5 . Hs khá giỏi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: KTBC: Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1(Câu a HSKG) - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(Dòng 3,4 HSKG) - Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? - GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( hs khá , giỏi ) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. x = 810 x = 426 GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(Câu b HSKG) - GV gọi 1 HS đọc đề bài,tìm hiểu đề - GV yêu cầu HS tự làm bài. Đáp số: 150 người ; 5400 người - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5(HSKG) - GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? - Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật. Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS đọc YC,tìm hiểu đề - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. - Tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc đề,tìm hiểu đề - Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh. -HS tự giải a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) . KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý ( SGK ) , biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện , đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí . Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đề bài. HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: - Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? + Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? * Kể truyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. * Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS . - Cho điểm HS kể tốt. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. -2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS giới thiệu truyện của mình. 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Hs cả lớp Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP ( LGMT ) I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ . Làm đúng BT(2a ) BT(3a ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm). Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? GDMT : Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước . * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : Hướng dẫn làm bài tập: (GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương mình). Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ cho hợp nghĩa. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. Rẻ-danh nhân-giường. Củng cố - dặn dò: -2 HS đọc thành tiếng. - Hs trả lời - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác n ... n trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện. . Thứ Sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Nắm được trình tự thời gian để lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7 ) – BT1 . Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên ( BT2, BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. * Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS . - Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Về ngôn ngữ nối hai đoạn? Củng cố - dặn dò: -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hs trả lời - 1 hs kể -2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau. -3 đến 5 HS thi kể. -HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu -1 HS đọc thành tiếng. - Hs trả lời - Lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. -3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi .. TOÁN: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.MỤC TIÊU: - Giúp HS: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt. - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. A O B - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. M o N (Gĩc tù) - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông) *Giới thiệu góc bẹt C o D - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c. Luyện tập - thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. - GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Bài 2 - GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. - GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù ? Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình. - Hs đọc -HS nêu -1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu. -1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. - Hs trả lời - Hs dùng ê-ke kiểm tra - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS trả lời trước lớp - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả - HS trả lời theo yêu cầu. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU NGOẶC KÉP ( ĐĐ HCM ) I. MỤC TIÊU: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép ( ND ghi nhớ ) . Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục III ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ và câu văn đó. + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? -GV kết luận ( SGV ) GD ĐĐ HCM : Lời của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắckè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. - Từ “lầu”chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa trên không? + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trung trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài ngay tại lớp. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung. - Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng đội thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhằm lẫn trong khi viết. Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. - Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu ngoặc kép? 3. Củng cố - dặn dò: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Hs trả lời - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -2 HS cùng bàn trao đổi thao luận. -1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa bài (dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực tiếp) -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.
Tài liệu đính kèm: