Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9

I. Mục tiêu :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhan vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :

- Lắng nghe tích cực.

- Giao tiếp.

- Thương luợng.

III. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.

IV. Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Tập đọc : (T.17)	 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhan vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Lắng nghe tích cực.
- Giao tiếp.
- Thương luợng.
III. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc Sách giáo khoa phóng to.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
a/ HĐ1 : Luyện đọc
- GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Cương xin học nghề rèn để làm gì?
- Kiếm sống có nghĩa là gì? 
- mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a. Cách xưng hô.
b. Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
- Nêu nội dung chính của bài 
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn bài theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy đến đốt cây bông
3.Củng cố- dặn dò:
- Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
-3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- Cương xin học nghề thợ rèn để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.
- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
- Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia/đ (Cương lễ phép, mẹ dịu dàng)
- Cử chỉ thân mật, tình cảm
- HS nêu nội dung (mục I)
- 3 HS đọc phân vai (Người dẫn chuyện, Cương và mẹ Cương)
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm 
 Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Toán : (T.41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc bằng êke.
II/ Đồ dùng dạy học : ê-ke
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt và so sánh góc đó với góc vuông.
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1:Giới thiệu 2đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ?
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành đường thẳng và cho HS biết : 2 đường thẳng BC và DC là hai đường/t vuông góc với nhau
- GV y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra 4 góc
- GV dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh góc vuông để được hai đường thẳng vuông góc .
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- Kể 2 đường thẳng vuông góc trong thực tế
b/ HĐ2: Thực hành
*Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Đề bài y/c gì ?
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề
*Bài 3a: Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
3/ Củng cố dặn dò: 
Bài tập về nhà: Bài 3b,4/50
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- HS đọc tên hình chữ nhật ABCD
- 4 góc của hình CN đều là 4 góc vuông
- HS nêu nhận xét: Hai đường thẳng BC và DC tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh C
- HS kiểm tra và nêu kết quả : 4 góc đều là 4 góc vuông
- HS theo dõi và nêu: 2 đường thẳng OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O
- Là 2 đường thẳng cắt nhau tạo được 4 góc vuông có chung đỉnh
- Hai mép của quyển sách, 2 cạnh của cửa sổ, 2 cạnh của bảng đen,...
- Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
- HS dùng ê-ke kiểm tra rồi trả lời miệng: HI vuông góc với IK
- HS hội ý theo cặp và trả lời miệng các cặp cạnh vuông góc là: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AC
- HS dùng êke để kiểm tra góc vuông.
 Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Luyện từ và câu : (T.17) 	MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ 
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT!,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được VD minh họa về một loại ước mơ(BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Học sinh chuẩn bị từ điển (nếu có)-Giáo viên phô tô vài trang cho nhóm
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : 
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1 :Bài tập 1/87
- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- GV chốt lời giải đúng
+ Kết hợp giảng nghĩa từ : mơ tưởng
- Mong ước có nghĩa là gì?
b/ HĐ2: Bài tập 2/87
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
c/ HĐ3: Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu đề.
- GV chốt lại lời giải đúng
d/ HĐ4: Bài tập 4: Hoạt động nhóm đôi
-Gọi HS đọc yêu cầu
e/ HĐ5: Bài tập 5
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
3/ Củng cố dặn dò: 
-HTL các câu thành ngữ.
- HS trả lời.
- Cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập- Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
- HS phát biểu ý kiến : mơ tưởng, mong ước
- Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
- Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung:
a/ ước mơ, ước muốn, ước ao...
b/ mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời:
-Ước mơ đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
-Ước mơ đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
-Ước mơ đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- HS trao đổi theo cặp. Mỗi em nêu 1 VD về một loại mơ ước .
- HS phát biểu-Lớp nhận xét
- HS trao đổi theo cặp và trình bày cách hiểu thành ngữ.
 Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Luyện Tiếng Việt : ÔN TẬP ĐỌC
I. Mục tiêu :
- Củng cố và đọc trôi chảy, diễn cảm bài “Thưa chuyện với mẹ”.
II.Các hoạt động dạy học :
GV
HS
- Y/c HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài
- GV hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai ( nhân vật me, Cương và người dẫn chuyện )
- GV kết hợp y/c HS trả lời câu hỏi cuối bài, giáo dục HS 
- Y/c HS về nhà tập kể lại câu chuyện
- 3 HS đọc 2-3 lượt, lớp theo dõi bổ sung tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm, cử đại diện thi đọc phân vai trước lớp, lớp nhận xét.
- HS trả lời tiếp nối sau mỗi lượt đọc.
 Thứ hai ngày 10 / 10 / 2011
Đạo đức : (T.9)	 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) 
I/ Mục tiêu :
* Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
* Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
* Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Kĩ năng xác định của thời gian là vô giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III/ Đồ dùng dạy học :
- Các truyện kể, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
IV/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Tìm hiểu truyện kể 
+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học
+ Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia
- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài học gì?
HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ HS đến phòng thi muộn
+ Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Tại sao thời giờ lại quý giá?
HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, vàng 
+ Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi
- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và nhận xét để đi đến kết quả 
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều việc có ích 
+ HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng 
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh – không tán thành, vàng – phân vân
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học
 Thứ ba ngày 11 / 10 / 2011
Tập đọc : (T.18)	 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT 
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lạihạnh phúc cho con người.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trang 90 sách giáo khoa
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Thưa chuyện với mẹ
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. 
a/ HĐ1: Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc : Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, khủng khiếp 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ trong SGK
- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
b/ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Vua Mi-đát cầu xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn?
- Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
- Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
c/ HĐ3: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu
3.Củng cố-dặn dò:
- Câu chuyện giúp các em hiểu ra điều gì ? 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
- Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là sung sướng nhất trên đời.
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
- Hạnh phúc không thể xây bằng ước muốn tham lam.
- 3 HS đọc toàn bài theo cách phân vai
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm
- Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc.
 Thứ ba ngày 11 / 10 / 2011
Toán : (T.42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SON ... và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
- chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- HĐ2 : Rừng và việc khai thác rừng Tây Nguyên( Theo cặp )
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các laọi rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp 
- So sánh 2 loại rừng : Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp 
HĐ3 : Làm việc cả lớp:
- Rừng Tây Nguyên có nhữnggiá trị nào?
- Gỗ được dùng để làm gì?
- Kể các công việc cần phải làm trong quy trĩnh ra các sản phẩmđồ gỗ.
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Chúng ta cần phải làm gìđể bảo vệ rừng?
Gv tổng kết: Những hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên ( trồng cây CN lâu năm, chăn nuôi gia súc, có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng )
C. Củng cố -Dặn dò: Thành phố Đà Lạt
Hoạt động của Trò
- 3 h/s trả lời
- H/S quan sát lược đồ H4, 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu hs quan sát hình 6,7 và đọc mục 4/SGK
- H/S trả lời
- H/S đọc mục II, quan sát hình 8,9,10 trong SGK 
- HS trả lời 
- H/S đọc mục cần biết.
 Thứ năm ngày 13 / 10 / 2011 
Luyện từ và câu : (T.18) ĐỘNG TỪ 
I. Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bài tập 1.
III/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 /Bài cũ: Bài 2b/94
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Phần nhận xét
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo yêu cầu
*GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì?
b/ HĐ2: Luyện tập
*Bài tập1/94:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 
*Bài tập2/94 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung 
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
*Bài tập 3/94: Trò chơi Xem kịch câm
- GV yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- GV treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu trò chơi bằng cách mời 2 học sinh chơi mẫu.
 3/ Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là động từ ? Cho ví dụ ?
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập
-1 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- 2 HS đọc tiếp nối bài tập 1, 2 /93.
- HS trả lời miệng y/c bài tập 2
+ Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi : nhìn, nghĩ, thấy.
+ Chỉ trạng thái của dòng nước : đổ ; của lá cờ : bay
- HS trả lời : Phần ghi nhớ SGK
- Vài HS đọc lại ghi nhớ
- HS nêu VD về ĐT chỉ hoạt động, trạng thái
- Học sinh đọc yêu cầu .
- HS tham gia trò chơi gồm 2 đội (nam/nữ mỗi đội 3 em) tìm từ chỉ hoạt động em thường làm hằng ngày ở nhà Lớp nhận xét
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
- Lớp làm vào vở bài tập
* ĐT trong đoạn văn là :
a/đến-yết kiến-cho-nhận-xin-làm-dùi-có thể- lặn
b/ mỉm cười-ưng thuận-thử-bẻ-biến thành-ngắt- thành-tưởng-có
- 1 em đọc thành tiếng
- 1 em thể hiện động tác-1 em gọi tên hoạt động
- Lần lượt cả lớp đều được chơi.
HS trả lời và nêu.
 Thứ năm ngày 13 / 10 / 2011 
Luyện Tiếng Việt : ÔN CHÍNH TẢ
I.Củng cố:
- Củng cố kĩ năng viết đúng bài chính tả “Vào nghề”.
- Rèn cho các em có thói quen viết đúng, chính xác, đẹp.
II.Hướng dẫn trên lớp:
1.Nghe viết: Vào nghề
GV đọc cho hs viết.
2.Nhân dịp sinh nhật của bạn đang ở xa.Hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng bạn em.
 Thứ năm ngày 13 / 10 / 2011 
Kể chuyện : (T.9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu :
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Đặt mục tiêu.
- Kiên định.
III/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp viết đề bài. Ba hướng xây dựng cốt truyện , dàn ý của bài kể chuyện.
IV/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ : Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc về ước mơ đẹp.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề 
a.HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài.
- GV viết lên bảng đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng 
-Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
- Nhân vật chính trong truyện là ai ?
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 
- Gọi 1 HS đọc gợi ý3
b.HĐ2: HS thực hành kể chuyện.
- GV dặn HS : Cần kể tự nhiên, với giọng kể 
- GV nhận xét 
3/ Dặn dò : 
- Nhắc HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất
- Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện Bàn chân kì diệu 
- 1 HS lên bảng kể và nêu ý nghĩa của truyện 
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1.
- Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân
- Đề bài y/c đây là ước mơ phải có thật.
- Em hoặc bạn bè, người thân.
- Lớp đọc thầm
- 1 HS đọc lại 3 hướng xây dựng cốt truyện
- HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
VD: Một ước mơ nho nhỏ
- HS kể chuyện theo cặp 
- HS thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn
- Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất.
 Thứ sáu ngày 14 / 10 / 2011 
 Toán : (T.45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG 
I. Mục tiêu :
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke).
II. Đồ dùng dạy học : Thước kẻ, ê-ke 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua E và // với AB
2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật, hình vuông theo độ dài các cạnh
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 2 dm theo các bước như SGK. Vẽ hình vuông có độ dài cạnh 3cm
b/HĐ2 : Thực hành
*Bài 1a : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu các em tự vẽ hcn có chiều dài 5cm, rộng 3 cm (y/cầu ghi số đo vào cạnh)
*Bài 2a : Gọi 1 HS đọc đề. HS vẽ hình theo số đo của đề. Hình chữ nhật ABCD có AB 4cm và chiều rộng BC 3cm.
*Bài 1a/ 55
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. 
*Bài 2a 
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- GV nhận xét
3/Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị thước, ê-ke để thực hành vẽ hình vuông
- HS lên bảng thực hiện theo y/c
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ nháp
- HS nêu đề toán 
- Lớp làm vào vở bài tập
- HS đọc đề 
- HS dùng thước để vẽ hình chữ nhật theo các số đo đã cho.
- HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4cm.
- 1 HS đọc đề
- HS thực hành vẽ vào VBT
- HS thực hành vẽ theo mẫu cho sẵn.
 Thứ sáu ngày 14 / 10 / 2011 
 Tập làm văn : (T.18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu : 
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập dàn ‎ ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thích hợp.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu, kiên định.
III/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
IV/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề
a/ HĐ1: Tìm hiểu đề bài
–GV gạch dưới những từ quan trọng.
- Nội dung trao đổi là gì ?
- Đối tượng trao đổi là ai ?
- Mục đích trao đổi để làm gì ?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
b/ HĐ2: thực hành
3/ Củng cố dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì ?
- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở bài tập và tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- 2 HS lên bảng kể chuyện
- 1 HS đọc đề bài.
- Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu(hoạ, nhạc,...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh(chị) để anh(chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em , giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh (chị) đặt ra.
- Em và bạn cùng trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em 
*HS đọc thầm gợi ý 2 . Hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. 
- HS thực hành trao đổi theo cặp
- Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp 
- Lớp nhận xét
 SINH HOẠT LỚP
I.Nhận xét các hoạt động trong tuần qua :
- Duy trì sĩ số, các nề nếp tốt.
- Ôn tập tốt; vệ sinh lớp, khu vực sạch sẽ.
- Lớp chăm sóc cây xanh tốt. 
- Mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ, trực nhật tốt
- Đã dò cửu chương HS yếu : Văn Hiền, Thảo, Phông, Khánh, Cường, Bình Phương,  chưa thuộc cửu chương
- Một số HS học tập tốt như em : Tùng Duy, Sơn, Phát, Thanh, Ngọc,  
- Chưa học thuộc bài : Văn Hiền, Thảo, Phông, Khánh, Cường, Bình Phương, 
 II/Công tác tuần 10 : 
- Thi giữa HKI
 -Tập các bài hát về mẹ và cô giáo 
 - Phát động HS giành nhiều điểm 9-10
 - Làm sạch đẹp lớp, môi trường
 - Thực hiện và củng cố nề nếp thưa gởi 
 - Kiểm tra vệ sinh cá nhân
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp. 
- Tập trung ôn tập chuẩn bị thi GKI
- Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS. 
- Thu tiếp các khoản tiền đầu năm. 
III.Sinh hoạt văn nghệ.
LUYỆN TỪ & CÂU (TC) : 
 Dấu ngoặc kép
I/Mục tiêu : Giúp HS : 
-Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép
-Cách viết hoa tên người, tên địa chỉ nước ngoài 
II/Lên lớp :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Trong đoạn văn sau những từ ngữ nào và câu nào nằm trong dấu ngoặc kép .
 Ông thường khuyên em :“Có công mài sắt có ngày nên kim “ Tháng trước, ông em chẳng may ngã gãy chân. Vừa tháo bột xong ông đã lần giường đi từng bước một. Bây giờ ông đã khỏe hẳn- và còn là một tay đi bộ “ cừ khôi “ nữa đấy
2/Em hãy viết lại các tên riêng sau cho đúng qui tắc :
An Đrây ca ; Páp lốp ; Maricuri
TôMát Ê-đi-xơn ; GaLoa ; An-giê-Ri 
GiaCácTa ; Niu-đê-li ; Oa Sinh-tơn
 1/
-Từ ngữ nằm trong dấu ngoặc kép: “ cừ khôi “
-Câu nằm trong dấu ngoặc kép :“ Có công mài sắt có ngày nên kim “
+Dấu ngoặc kép trong trường hợp đầu là dùng để nói lên ông đi bộ rất giỏi
+Dấu ngoặc kép trong trường hợp sau (câu) dùng để chỉ lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn 
2/Trò chơi “ Ai nhanh-Ai đúng “ ( 2 đội A, B )
An-đrây-ca ; Páp-lốp ; Ma-ri-cu-ri
Tô-mát Ê-đi-xơn ;Ga-loa ; An-giê-ri
Gia-các-ta ; Niu-Đê-li ;Oa-sinh-tơn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 9 LOP 4.doc