I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đ thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp no cũng đáng quý.
- Trả lời được cc cu hỏi trong sch gio khoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ trong sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
THỨ HAI, TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh hoạ trong sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra -Hai em đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời các câu hỏi của bài. Nhận xét, cho điểm Hoạt động 2:Giới thiệu bài GV dẫn dắt học sinh vào bài Hoạt động 3: Bài mới 3.1.Luyện đọc -2 em nối tiếp nhau đọc toàn bài -2 em khác đọc lại toàn bài theo lời nhận xét GV kết hợp chữa lỗi phát âm cho học sinh và giải nghĩa từ mới -Luyện đọc từ khó -Luyện đọc theo cặp -GV đọc diễn cảm toàn bài 3.2.Tìm hiểu bài *Đoạn 1 Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? *Đoạn 2 +Mẹ Cương có đồng ý không? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? *Toàn bài Nhận xét cách xưng hô cuảa mẹ và Cương Nhận xét cử chỉ của Mẹ và Cương 3.3.Luyên đọc diễn cảm -HD HS 1 tốp 3 em đọc theo cách phân vai -GV nhận xét, đánh giá chung Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -Qua câu chuyện em thấy Cương đã làm gì để thuyết phục mẹ? -Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát -Cả lớp nhậ xét -Quan sát tranh, nói nội dung của tranh -Cả lớp đọc thầm, nhận xét cách đọc -Cả lớp đọc thầm -Vài em đọc -Từng cặp luyện đọc -Cả lớp đọc thầm -Đọc thầm -Cương xin học nghề rèn để giúp mẹ và để kiếm sống -Đọc thầm +Không +Cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo là bố sẽ không cho và gia đình là dòng dõi quan sang. +nghề nào cũng đáng trọng -Đọc thầm +Mẹ: xưng mẹ, gọi con +Cương: xưng hô lễ phép, kính trọng +Mẹ: xoa đầu Cương +Cương: nắm tay mẹ, thiết tha +Các nhóm luyện đọc +Vài nhóm thi đọc +Các nhóm còn lại nhận xét -HS phát biểu MÔN: TOÁN BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Cĩ biểu tượng về hai đường thẳnh vuơng gĩc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuơng gĩc với nhau bằng êke. - Làm được các bài tập 1, 2, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:Kiểm tra GV kiểm tra về góc nhọn, góc tù, góc bẹt Hoạt động 2: Gthiệu 2 đt vuông góc GV vẽ hình chữ nhật lên bảng -Em có nhận xét gì về 4 góc A, B, C, D? Kéo dài hai cạnh BC và CD và tô màu hai cạnh đó A B D C Hai đường thẳngBC và DC như thế nào với nhau? Hai đường thẳngBC và DC tạo thành mấy góc vuông? Đỉnh của 4 góc vuông này là đỉnh nào? Dùng êke kẻ góc vuông đỉnh O, cạnh ON và OM rồi kéo dài hai cạnh đó và HD HS nhận xét như SGK. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 H a) I K b) P M Q Bài 2 A B Biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc, yêu cầu HS nêu D C tên các cặp cạnh Vuông góc còn lại của hình chữ nhật ABCD Bài 3: yêu cầu HS dùng êke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên các cặp đoạn thẳng vuông góc a) B A C E D b) (HS về nhà làm) P Q M N R Bài 4: (HS về nàh làm) A B D C Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiếp bài Hai đường thẳng song song -4 góc đều là góc vuông -Hai đưòng thẳng BC và DC vuông góc với nhau - Hai đường thẳngBC và DC tạo thành 4 góc vuông. -Đỉnh C -HS nhận xét -HS liên hệ thực tế -HS đọc yêu cầu bài tập -HS dùng êkekiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không và ghi tên hai đường thẳng đó ra -Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau -Hai đường thẳng MQ và MP không vuông góc với nhau -BC và DC là một cặp cạnh vuông góc -CD và AD là một cặp cạnh vuông góc -AD và AB là một cặp cạnh vuông góc -Góc vuông là E, D -AE và AD là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc, CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc -Góc vuông là N, P -MN vuông góc với NP,PN vuông góc QQ -AB vuông góc AD, AD vuông góc CD -AB và BC, CD và BC không vuông góc với nhau -Tạo thành 4 góc vuông MÔN: LỊCH SỬ BÀI: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: -Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. -Nắm được sơ lược về tiểu sử của Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 -Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? -Đinh Bộ Lĩnh có công gì đối với đất nước? -Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh làm gì? -GV giải thích các từ: Hoàng đế, Đại Cồ Việt, Thái Bình Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Phát phiếu và yêu cầu HS lập bảng so sánh Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất đất nước Sau khi thống nhất đất nước -GV nhận xét, chốt lại Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài Cuộc kháng chiến -HS đọc đoạn đầu trang 25 Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia thành 12 vùng, dân chúng bị đổ máu vô ích,ruộng đồng bị tàn phá, quân thù đang lăm le ngoài bờ cõi -Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư. Từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh tỏ ra có chí lớn. -Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. -Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước la Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình. -Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả. -Đại diện các nhóm báo cáo -HS đọc phần tóm tắt ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU - Nêu được về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ít lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC -HS chuẩn bị 3 thẻ: Xanh-đỏ-vàng. -Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút -Tổ chức cho HS đọc phân vai câu chuyện. +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ thế nào? +Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? +Sau chuyện đó, Mi-chi-a hiểu ra điều gì? -GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bài tập 2 -GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1tình huống. -Trình bày kết quả. -GV kết luận: a)HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. b)Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c)Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể nguy hiểm đến tính mạng Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Bài tập 3 -GV nêu từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ thẻ. Sau mỗi tình huống GV chốt lại cho HS. -GV kết luận: +Ý kiến d là đúng. +Ý kiến a, c, d là sai. -1, 2 em đọc ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp -HS tự liên hệ bài tập 4. -Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân (BT 6). -Chuẩn bị bài tập 5. -Nhận xét tiết học. -Các vai: người dẫn chuyện, Mi-chi-a, mẹ, bố. +Làm việc gì cũng 1 phút nữa mới làm. +Mi-chi-a chỉ về thứ nhì. +Con người chỉ cần 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. -HS đọc yêu cầu BT. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến. -HS nêu yêu cầu. -HS bày tỏ thái độ của mình. -Cả lớp đọc thầm. THỨ BA, CHÍNH TẢ I.MỤC TIÊU 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.. 2. Làm đúng các bài tập chính tả,phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặt vần dễ viết sai: l/n (uôn / uông). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước là nghề gì? -Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/ uông. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: -Gọi HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần chú giải. -Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? +Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? +Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể chọn bài tập a/ hoặc b/ hoặc bài tập doGV lựa chọn để chữa lỗi chính tả. Bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu vầu HS làm trong nhóm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại bài thơ. -Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. 3. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét chữ viết của HS . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -HS thực ... ùc sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. THỨ SÁU, KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã dọc) về những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. -Nhận xét, tuyện dương những em chuẩn bị bài tốt. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài. -Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. * Kể trong nhóm: * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS , tên truyện, ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố –dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. -3 HS lên bảng kể. -Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. -2 HS đọc thành tiếng đề bài. +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -3 HS đọc thành tiếng. - HS phát biểu -HS thực hành kể chuyện trong nhóm. - HS tham gia kể chuyện. -Hỏi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. TỐN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUƠNG I. MỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuơng (bằng thước kẻ và ê ke). - Làm được các bài tập 1a, 2a trang 54; bài 1a, 2a trang 55. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra -HS làm các bài tập về nhà của bài trước. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: trang 54 - Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật cĩ chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 1b, HS về nhà làm Bài 2ª trang 54 Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3 cm. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 2b HS về nhà làm Bài 1a trang 55 -Yêu cầu HS vẽ hình vuơng cĩ cạnh 4cm. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 1b HS về nhà làm Bài 2ª trang 55 -Yêu cầu HS vẽ theo mẫu như SGK. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiếp bài: Luyện tập. -HS cữa bài 2 của bài trước. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành vẽ. 5cm 3cm -HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ. A 4cm B 3cm C D -HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hành vẽ. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS tiến hành vẽ hình theo mẫu đã cĩ trong sách giáo khoa. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe. -Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một số bệnh thông thường và tai nạn sông nước. -Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. -Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày. -Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. -Ô chữ, vòng quay, phần thưởng. -Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về con người và sức khỏe. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. -4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người. +Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. +Nhóm 3: Các bệnh thông thường. +Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. -Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. -GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. -GV phổ biến luật chơi: -GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. -GV tổ chức cho HS chơi mẫu. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi. -GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” -GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. -Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 3.Củng cố- dặn dò: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. -Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng. -Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra. - HS trả bài. -HS lắng nghe. -Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày. -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. -Trình bày và nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc. -HS cả lớp. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU : -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. -Nêu được vai trị của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. -Mơ tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. -Chỉ trên bản đồ và kể tên những con song bắt nguồn từ Tây Nguyên: song Xê Xan, song Xrê Pốk, song Đồng Nai. -HS khá giỏi quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá. II.CHUẨN BỊ : -Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên . -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có) III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 2.KTBC : GV hỏi một số HS về nội dung bài 8. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. b.Phát triển bài : 3/.Khai thác nước : *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi sau : +Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ. +Những con sông này bắt nguồn từ đâu ? -Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? -Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? -Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng còn có tác dụng gì ? -Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày -GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan,Ba,Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. -GV nhận xét, kết luận. 4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK. +Tây Nguyên có những loại rừng nào ? +Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm . -Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm). -GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp Quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK +Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? +Gỗ được dùng để làm gì ? +Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . +Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên . +Thế nào là du canh ,du cư ? +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? -GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố, dặn dò.: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”. -Nhận xét tiết học. -2 HS trả lời câu hỏi . -HS lắng nghe. -HS quan sát lược đồ và tiến hành thảo luận nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung -HS lên chỉ tên 3 con sông . -HS quan sát và đọc SGK để trả lời . -HS lập bảng so sánh. -HS đại diện cặp của mình trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS trình bày.
Tài liệu đính kèm: