Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 1

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 1

-Tập đọc (tiết 1)

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU :

 Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật

-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước,Nhà Trò,bự,lương ăn ,ăn hiếp,mai phục .

-Cangơị tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngừơi khác

 - Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .

 - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

 

doc 49 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
	- 1 -Tập đọc (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
 Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật 
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cỏ xước,Nhà Trò,bự,lương ăn ,ăn hiếp,mai phục.
-Cangơị tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngừơi khác
	- Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
	- Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Không có . 
 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . 
 a) Giới thiệu bài : 
	Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I . Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK . Một hai em đọc tên 5 chủ điểm . Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm :
	- Thương người như thể thương thân : nói về lòng nhân ái .
	- Măng mọc thẳng : nói về tính trung thực , lòng tự trọng .
	- Trên đôi cánh ước mơ : nói về ước mơ của con người .
	- Có chí thì nên : nói về nghị lực của con người .
	- Tiếng sáo diều : nói về vui chơi của trẻ em .
	Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương , giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn . Sau đó , giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” để kích thích HS tìm đọc truyện .
	Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” . Cho HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò . Giới thiệu thêm tranh , ảnh dế mèn , nhà trò khác .
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P. PHÁP
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn .
+ Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) .
+ Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) .
+ Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) .
+ Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động cá nhân
Giảng giải
Giảng giải-trực quan
Hoạt động nhóm đôi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại 
- Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết .
- Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK .
- Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi :
+ Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
- Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ?
- Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp :
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
+ Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
+ Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện . Sau đó chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn , không trả được nợ . Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt .
+ Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi .
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn  
- Dế Mèn xòe cả hai cánh ra , bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ”
- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện .
Hoạt động nhóm
Vấn đáp
Hoạt động cá nhân
Vấn đáp
-Vấn đáp-Trực quan
-Vấn đáp
-Vấn đáp
Động não
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước  ăn hiếp kẻ yếu 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Theo dõi , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
Hoạt động cả lớp
Giảng giải
Thực hành
Thi đua
 4. Củng cố : (3’)
	- Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 .
	- Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” .
Rút kinh nghiệm:
Chính tả (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn .
	- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b 
	- Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
	Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học  nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS .
 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
 a) Giới thiệu bài :
	Trong tiết Chính tả hôm nay , các em sẽ nghe thầy đọc để viết đúng chính tả một đoạn của bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Sau đó , các em sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ đọc sai , viết sai .
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt .
- Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế .
- Đọc cho HS viết .
- Đọc lại toàn bài 1 lượt .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai  
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
-Giảng giải
-Làm mẫu
-Vấn đáp
-Hướng dẫn
-Thực hành
-Hoạt động cả lớp
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm được các bài tập CT .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b )
- Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp .
- Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b )
- Nhận xét chung .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Tự làm bài vào vở BT .
- Cả lớp nêu nhận xét .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu bài tập .
- Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con .
- Một số em đọc lại câu đố và lời giải .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
Giảng giải
-Hoạt động cả lớp.
-Thực hành
-Trực quan
-Trò chơi thi đua cả lớp.
 4. Củng cố : (3’)
	- Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Học thuộc lòng cả hai câu đố ở bài 3 để đố người khác .
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu (tiết 1)
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng .
	- Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
	- Bộ chữ cái ghép tiếng .
	- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo của tiếng .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học giúp mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” .
PP : Trực quan , động não , đàm thoại .
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) .
- Đặt câu hỏi : 
+ Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?
+ Tiếng nào không có đủ các ...  vải màu có sợi thô , dày như vải bông , vải sợi pha . Không nên sử dụng loại vải lụa , sa tanh , vải ni lông  vì chúng mềm , nhũn , khó cắt , khó vạch dấu , khó khâu , thêu  
- Giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa 
- Lưu ý : Muốn có đường khâu , thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải 
Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung a SGK .
- Nêu nhận xét về đặc điểm của vải .
- Đọc nội dung b SGK .
- Trả lời các câu hỏi theo hình 1 .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .
MT : Giúp HS nắm cách sử dụng kéo .
PP : Giảng giải , đàm thoại , thực hành .
- Sử dụng kéo cắt vải , cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh cấu tạo , hình dạng của hai loại kéo : Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải . 
- Giới thiệu thêm kéo cắt chỉ .
- Lưu ý : Khi sử dụng , vít kéo cần được vặn chặt vừa phải ; nếu không sẽ không cắt được vải .
- Hướng dẫn cách cầm kéo .
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về đặc điểm , cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ .
- Quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải .
- Vài em thực hiện thao tác cầm kéo .
- Cả lớp quan sát , nhận xét .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số vật liệu , dụng cụ khâu , thêu khác .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Tóm tắt phần trả lời của HS :
+ Thước may : dùng để đo vải , vạch dấu trên vải .
+ Thước dây : để đo các số đo trên cơ thể 
+ Khung thêu cầm tay : giữ cho mặt vải căng khi thêu .
+ Khuy cài , khuy bấm : để đính vào nẹp áo , quần và nhiều sản phẩm khác .
+ Phấn may : để vạch dấu trên vải .
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình 6 và mẫu một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để nêu tên và tác dụng của chúng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động .
 5. Dặn dò : (1’)
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
Rút kinh nghiệm:
Mĩ thuật (tiết 1)
Vẽ trang trí 
MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. MỤC TIÊU :
	- Biết thêm cách pha các màu : da cam , xanh lục và tím .
	- Nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng , màu lạnh . Pha được màu theo hướng dẫn .
	- Yêu thích màu sắc và ham thích vẽ .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- SGK , SGV .
	- Hộp màu , bút vẽ , bảng pha màu .
	- Hình giới thiệu 3 màu cơ bản ; hướng dẫn cách pha màu : da cam , xanh lục , tím .
	- Bảng màu giới thiệu các màu nóng , lạnh , bổ túc .
 2. Học sinh :
	- SGK .
	- Vở Tập vẽ .
	- Hộp màu , bút vẽ hoặc sáp màu , bút chì màu , bút dạ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Không có .
 3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu .
 a) Giới thiệu bài : 
	Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , lôi cuốn HS .
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG THẦY
P.PHÁP
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm về màu sắc trong thiên nhiên .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại 
- Giới thiệu hình 2 , 3 SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản để có được các màu da cam , xanh lục , tím :
+ Màu đỏ + màu vàng = màu da cam .
+ Màu xanh lam + màu vàng = màu xanh lục .
+ Màu đỏ + màu xanh lam = màu tím .
- Nêu tóm tắt : Như vậy , từ 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam ; bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm 3 màu khác là da cam , xanh lục , tím .
- Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc . Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản , tôn nhau lên rực rỡ hơn :
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại .
+ Lam bổ túc cho da cam và ngược lại .
+ Vàng bổ túc cho tím và ngược lại
- Kể tên một số đồ vật , cây , hoa , quả  Cho biết chúng có màu gì ? Là màu nóng hay màu lạnh ?
- Nhấn mạnh các nội dung chính :
+ Pha lần lượt 2 màu cơ bản với nhau sẽ được các màu da cam , xanh lục , tím .
+ Ba cặp màu bổ túc là : đỏ và xanh lá cây , xanh lam và da cam , vàng và tím .
+ Phân biệt các màu nóng , màu lạnh .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại tên 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam .
- Quan sát hình 2 , 3 .
-HS theo dõi lắng nghe.
- Quan sát hình 3 để nhận ra các cặp màu bổ túc .
- Xem tiếp các màu nóng , màu lạnh ở hình 4 , 5 để nhận biết :
+ Màu nóng là màu gây những cảm giác ấm nóng .
+ Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh .
-HS nêu.
-HS lắng và quan sát
-Trực quan 
-Vấn đáp
-Giảng giải.
-Giảng giải.
-Giảng giải.
-Trực quan –Quan sát
-Động não.
-Giảng giải.
Hoạt động 2 : Cách pha màu .
MT : Giúp HS nắm cách pha màu từ những màu cơ bản .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Làm mẫu cách pha màu bột , màu nước hoặc sáp màu , bút dạ  trên giấy khổ lớn treo trên bảng để HS nhìn thấy . Vừa thao tác pha màu , vừa giải thích về cách pha để HS nắm được và nhận ra hiệu quả pha màu . Chú ý hướng dẫn kĩ cách pha và sử dụng những loại màu vẽ mà HS thường dùng .
- Có thể giới thiệu màu ở hộp sáp , chì màu , bút dạ để các em nhận ra các màu da cam , xanh lục , tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới thiệu .
Hoạt động lớp .
-HS quan sát,theo dõi.
-Trực quan.
-Quan sát
-Giảng giải.
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS pha được một số màu để thực hành vẽ .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Quan sát và hướng dẫn trực tiếp HS .
- Hướng dẫn pha màu để vẽ vào vở một số hình đơn giản như quả , lá cây 
Hoạt động cá nhân .
-HS quan sát
- Tập pha các màu : da cam , xanh lục , tím trên nháp bằng màu vẽ của mình .
- Cả lớp vẽ vào vở .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
- Chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét , xếp loại .
- Khen những em vẽ màu đúng và đẹp .
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét , đánh giá .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng .
	- Quan sát hoa , lá và chuẩn bị một số bông hoa , chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài sau .
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật (tiết 2)
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
I. MỤC TIÊU :
	- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu .
	- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ .
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu :
	- Một số mẫu vải và chỉ khâu , thêu các màu .
	- Kim khâu , thêu các cỡ .
	- Kéo cắt vải , cắt chỉ .
	- Khung thêu cầm tay , miếng sáp nến , phấn màu , thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm .
	- Một số sản phẩm may , khâu , thêu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Gv yêu cầu hs nêu các dụng cụ , vật liệu cắt khâu , thêu đã học
-GV kiểm tra dụng cụ của hs
 3. Bài mới : (27’) Vật liệu , dụng cụ cắt , khâu , thêu .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Giới thiệu một số sản phẩm may , khâu , thêu và nêu : Đây là những sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu , thêu trên vải . Để làm được những sản phẩm này , cần phải có những vật liệu , dụng cụ nào ?
	- Nêu mục đích bài học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
-Hướng dẫn HS quan sát H4 (SGK) và mẫu kim thêu cỡ to , vừavà nhỏ,để trả lời câu hỏi (Có mấy loại kim khâu? Nêu đặc điểm chính của kim khâu ,thêu?
_ GV bổ sung và chốt: Kim được làm bằng kim loại cứng ,có nhiều cỡ to,nhỏ khác nhau.Mũi kim nhọn,sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi.Đuôi kim khâu hơi dẹt,có lỗ để xâu chỉ.
-Hướng dẫn HS quan sát H5a,5b,5c (SGK)
+Nêu cách xâu chỉ vào kim,vê nút chỉ?
-Gọi HS lên thực hiện
-GV nhận xét ,bổ sung
* Lưu ý:
+ Chọn chỉ phải nhỏ hơn lỗ kimTrước khi xâu cần vuốt nhọn đầu sợi chỉ(vuốt qua sáp,dụng cụ xỏ kim).Khi chỉ qua được lỗ kim thì kéo đầu sợi chỉ dài bằng 1/3sợi chỉ nếu khâu một, còn khâu đôi thì kéo cho 2 đầu bằng nhau.
+ Vê nút chỉ bằng cách dùng ngón cái và ngón trỏ cầm vào đầu sợi chỉ dài hơn.Sua đó quấn 1 vòng chỉ quanh ngón trỏ rồi miết đầu ngón cái vào vòng chỉ để vê ch đầu chỉ xoắn vào vòng chỉ theo chiều đẩy vòng chỉ ra khỏi đầu ngón trỏ. Sua đó luồn đầu sợi chỉ qua và thắt nút.
_ GV vừa nêu vừa thực hiện cho hs quan sát
-Y/C HS đọc và TLCH về tác dụng của vê nút(Tại sao phải vê nút chỉ khi khâu ,thêu?)
-GV làm thao tác đâm kim khi chưa vê nút chỉ cho HS quan sát
- Hoạt động 5 : HS thực hành
-Cho HS làm theo nhóm
_GV giúp đỡ hs yếu,lúng túng
Đánh giá kết qủa thực hành: GV gọi một số HSthực hiện thao tác xâu chỉ ,vê nút chỉ
-GV đánh giá ,nhận xét chung
Hoạt động lớp .
-HS quan sát và trả lời
-HS bổ sung
-HS quan sát và lên thực hiện
-HS nhận xét ,bổ sung
-HS quan sát
-HS đọc và trả lời
-HS quan sát
-HS làm theo nhóm2
_ HSthực hiện 
-HS nhận xét
4.Nhận xét –Dặn dò
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà xem trước bài và CBị bài “Cắt vải theo đường vạch dấu“.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc