Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 3

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 3

Tập đọc

Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU :

- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .

- Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .

 - GDHS biết chia xẻ buồn vui cùng bạn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .

 - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .

 - Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc .

 

doc 48 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC 
Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .
- Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
	- GDHS biết chia xẻ buồn vui cùng bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .
	- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
	- Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Truyện cổ nước mình .
- Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Truyện cổ nước mình ” và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? – Nhận xét chung 
 3. Bài mới : (27’) Thư thăm bạn .
 a) Giới thiệu bài :
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
TIẾN HÀNH
- Bài có thể chia thành mấy đoạn ?
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
TIẾN HÀNH
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
- Tìm những câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng .
- Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng .
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
Hoạt động lớp .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
+ Đoạn 1 : Từ đầu  với bạn .
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  như mình .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 ( 6 dòng đầu ) .
- Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong .
- Để chia buồn với Hồng .
- Đọc đoạn còn lại .
- Hôm nay  mãi mãi .
- Chắc là  nước lũ ; Mình tin rằng  nỗi đau này ; Bên cạnh Hồng  như mình .
- Đọc những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ , cám ơn , hứa hẹn , kí tên , ghi họ tên người viết thư .
-Thực hành 
- Vấn đáp 
Hoạt động cá nhân
-Trực quan
-Giảng giải
-Hoạt động nhóm đôi
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
TIẾN HÀNH 
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bạn Hồng thân mến  chia buồn với bạn .
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố : (3’)
 + Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? khó khăn )
 + Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Đọc lại bài ở nhà .
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Lương rất giàu tình cảm . Lương đọc báo , biết hoàn cảnh của Hồng , đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn 
- HS phát biểu 
-Hoạt động cả lớp.
-Hoạt động nhóm đôi.
-Đàm thoại
-Động não
-Thực hành
-Vấn đáp.
-Động não.
Rút kinh nghiệm
CHÍNH TẢ 
Tiết 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU : 
	- Hiểu nội dung bài viết “ Cháu ngh e câu chuyện của bà
.
- Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà ” . Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ . Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : tr / ch , hỏi / ngã .
	- Có ý thức rèn chữ giữ vở 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b .
	- Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Mười năm cõng bạn đi học .
	Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp , cả lớp viết vào nháp những tiếng có âm đầu là l / n hoặc vần ang / an trong BT 2 tiết trước .- Nhận xét 
 3. Bài mới : (27’) Cháu nghe câu chuyện của bà .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết .
MT : Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn .
TIẾN HÀNH .
- Đọc toàn bài 1 lượt .
- Nội dung bài thơ nói gì ?
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát .
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết 
- Đọc lại toàn bài 1 lượt .
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Nhận xét chung .
- HS thực hiện 
- 1 em đọc lại bài thơ .
- Nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .
- Đọc thầm lại bài thơ cần viết , chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả . 
- Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô ; câu 8 viết sát lề vở ; hết 1 khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
- Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở .
- Thực hành 
-Hoạt động cả lớp.
-Trực quan
-Vấn đáp
-Hoạt động cả lớp.
-Vấn đáp.
-Thực hành
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
TIẾN HÀNH 
- Bài 2 : ( chọn 2a )
- Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài đúng , nhanh .
- Giúp HS hiểu : Thân trúc , tre đều có nhiều đốt . Dù bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước .
- Giúp HS hiểu ý nghĩa đoạn văn : Ca ngợi cây tre thẳng thắn , bất khuất , là bạn của con người .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS có lòng thương người .
 5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu mỗi em về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hay ngã .
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm bài cá nhân vào vở .
- Từng em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 em đọc lại đoạn văn BT 2a .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
-Hoạt động thực hành cả lớp.
- thi đua trò chơi
-Giảng giải.
Rút kinh nghiệm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tiết 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa , từ bao giờ cũng có nghĩa . Bước đầu làm quen với từ điển .
	- Phân biệt được từ đơn và từ phức . Bước dùng từ điển để tìm hiểu về từ .
	- Yêu thích vẻ đẹp của từ Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và BT 1 .
	- Bốn , năm tờ giấy khổ rộng ; trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét và Luyện tập , sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời .
	- Vở BT Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Dấu hai chấm .
- 1 em nhắc lại tác dụng của Dấu hai chấm 
- 1 em làm lại BT 1 , ý a ; 1 em làm lại BT 2 .
 3. Bài mới : (27’) Từ đơn và từ phức .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS hiểu thế nào là từ , là tiếng .
TIẾN HÀNH 
- Phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT 1 , 2 .
- HS thực hiện – Nhận xét 
- 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét .
- Đại diện các nhóm dán làm bài lên bảng lớp , trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Vấn đáp 
- Thực hành 
-Hoạt động nhóm
-Thảo luận
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ 
TIẾN HÀNH 
-Giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ 
.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
-HS lắng nghe
-Vấn đáp.
-Thực hành
Giảng giải
Hoạt động 2 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
TIẾN HÀNH 
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Nói : Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Trong từ điển , đơn vị được giải thích là từ . Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ ( từ đơn hoặc từ phức )
+ Kiểm tra HS chuẩn bị từ điển , hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm từ 
Bài 3 : 
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ ; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT 3 .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập .
- Từng cặp HS trao đổi , làm bài trên giấy GV đã phát .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 em đọc và giải thích yêu cầu bài tập .
- Từng nhóm trao đổi .
- Tự tra từ điển theo hướng dẫn của GV , báo cáo kết quả làm việc .
- Cả lớp nhận xét .
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu .
- Tiếp nối nhau mỗi em đặt ít nhất 1 câu ( nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó ) .
-Hoạt động nhóm đôi
-Trình bày
-Hoạt động nhóm đôi.
-Thảo luận.
-Giảng giải.
-Hoạt động nối tiếp thi đua.
Rút kinh nghiệm:
..
KỂ CHUYỆN 
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu truyện , trao đ ... hể có của bạn Long trong tình huống .
- Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó .
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
-
Trực quan
-Động não.
-Vấn đáp.
-Hoạt động thảo luận nhóm.
-Giảng giải.
Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì ? .
MT : Giúp HS tự giải quyết được các tình huống bài tập nêu ra .
TIẾN HÀNH .
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Kết luận : 
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập .
+ Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập .
- Làm việc cá nhân .
- Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau .
-Hoạt động cá nhân
-Thảo luận.
-Giảng giải.
Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân 
MT : Giúp HS giải quyết được các tình huống qua thảo luận .
TIẾN HÀNH .
- Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân – không tán thành 
- Kết luận : 
+ Ý kiến b , c là đúng .
+ ý kiến a là sai .
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS biết quý trọng , học tập những tấm gương vượt khó .
 5. Dặn dò : (1’)- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập .
- Tự liên hệ .
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học .
- Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
-Hoạt động nhóm.
-Thảo luận
-Giảng giải
 Rút kinh nghiệm:
..
 MĨ THUẬT 
Tiết 3 : Vẽ tranh đề tài 
CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được hình dáng , đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc .
	- Biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật , vẽ màu theo ý thích .
	- Yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- SGK , SGV .
	- Tranh , ảnh một số con vật .
	- Hình gợi ý cách vẽ trong bộ ĐDDH .
	- Bài vẽ của HS các lớp trước .
 2. Học sinh :
	- SGK .
	- Tranh , ảnh các con vật .
	- Vở Tập vẽ .
	- Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa lá .
- Vài em nêu lại cách pha màu đã học bài trước .
 3. Bài mới : (27’) Vẽ tranh đề tài : Các con vật quen thuộc .
 a) Giới thiệu bài : 
Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp với nội dung bài .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 :Tìm chọn nội dung đề tài 
MT : Giúp HS chọn được nội dung đề tài cần thể hiện .
TIẾN HÀNH .
- Cho xem tranh , ảnh đồng thời đặt các câu hỏi để HS trả lời .
+ Tên con vật .
+ Hình dáng , màu sắc con vật .
+ Đặc điểm nổi bật của con vật .
+ Các bộ phận chính của con vật .
+ Ngoài các con vật trong tranh , ảnh em còn biết những con vật nào nữa ? Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
+ Em sẽ vẽ con vật nào ?
+ Hãy miêu tả hình dáng , đặc điểm , màu sắc của con vật em định vẽ .
.
- HS trả lời – Nhận xét 
-Trực quan 
-Quan sát
-Vấn đáp.
Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật .
MT : Giúp HS nắm cách vẽ con vật .
PP : Trực quan , giảng giải .
- Dùng tranh , ảnh để gợi ý cách vẽ theo các bước :
+ Vẽ phác hình dáng chung .
+ Vẽ các bọ phận , các chi tiết cho rõ đặc điểm .
+ Sửa chữa , hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu cho đẹp .
- Lưu ý : Để vẽ được bức tranh đẹp và sinh động về con vật , có thể vẽ thêm những hình ảnh khác như : mèo mẹ , mèo con , gà mẹ , gà con , cảnh vật như cây , nhà  
-HS theo dõi sự hướng dẫn cuả GV.
-HS lắng nghe
-Động não
- Quan sát 
-Trực quan 
-Quan sát
-Giảng giải
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS vẽ được con vật .
TIẾN HÀNH .
- Yêu cầu HS :
+ Nhớ lại đặc điểm , hình dáng , màu sắc con vật định vẽ .
+ Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy .
+ Vẽ theo cách đã được hướng dẫn .
+ Có thể vẽ một hoặc nhiều con vật và vẽ thêm cảnh vật cho tranh tươi vui , sinh động .
+ Chú ý vẽ màu phù hợp , rõ nội dung .
- Quan sát và gợi ý , hướng dẫn bổ sung cho từng em .
-HS nhắc lại kiến thức trên.
- Vẽ vào vở .
-Hoạt động cả lớp.
-Thực hành
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và các bạn .
TIẾN HÀNH 
- Chọn một số bài có ưu điểm , nhược điểm rõ nét và gợi ý để HS nhận xét .
- Lưu ý : 
+ Nhận xét kĩ các bài vẽ con thiếu sót ; khen ngợi , động viên những bài vẽ tốt 
+ Gợi ý xếp loại các bài đã nhận xét .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi .
 5. Dặn dò : (1’)
- Quan sát các con vật trong cuọc sống hàng ngày , tìm ra đặc điểm về hình dáng , màu sắc của chúng .
- Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc .
Hoạt động lớp .
- Nhận xét về :
+ Cách chọn con vật .
+ Cách sắp xếp hình vẽ .
+ Hình dáng con vật .
+ Các hình ảnh phụ .
+ Cách vẽ màu .
-Trực quan 
-Vấn đáp.
-Nhận xét.
-Giảng giải
Rút kinh nghiệm:
..
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
Tiết 2 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết : Định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ ,  Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ .
	- Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ .
	- Yêu thích tìm hiểu môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam ,  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
P.PHÁP
1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Môn Lịch sử và Địa lí .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Làm quen với bản đồ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài 
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Nội dung bản đồ 
MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện .
TIẾN HÀNH 
- Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam ,  ) .
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng .
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ 
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định .
- Trả lời câu hỏi trước lớp : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục , bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước VN .
-HS lắng nghe và nhắc lại
-Trực quan
-Quan sát
-Vấn đáp.
-Giảng giải.
Hoạt động 2 : cơ sở để vẽ một bản đồ .
MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ .
TIẾN HÀNH 
+ Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm như thế nào ?
+ Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường ?
- Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình .
- Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
- Đại diện HS trả lời trước lớp .
-Trực quan.
-Thực hành.
-Vấn đáp.
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ .
TIẾN HÀNH 
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Hoàn thiện bảng sau :
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
Nước VN
Vị trí , giới hạn , hình dáng của nước ta , thủ đô , một số thành phố , núi , sông ,  
+ Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ?
+ Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gi?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì 
- Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số , là một phân số luôn có tử số là 1 . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại .
- Kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ , phương hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ .
-Chia nhóm thảo luận nhóm
-HS quan sát ,tìm hiểu và trả lời
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện .
-Hoạt động nhóm
-Trực quan 
-Thảo luận
-Trực quan.
-Vấn đáp
-Vấn đáp.
-Giàng giải
-Giảng giải
Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ .
MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ .
TIẾN HÀNH 
- Tổng kết bài :
+ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ .
+ Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ được dùng để làm gì ?
4. Củng cố : (3’)
- Giáo dục HS yêu thích môn học . 5. Dặn dò : (1’)
- Tập đọc các bản đồ ở nhà .
- Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản ,  
- Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì 
-HS kể.
-Trực quan
-Thực hành
-Hoạt động thi đua.
-Vấn đáp.
-động não.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc