Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 6 (chi tiết)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 6 (chi tiết)

Tập đọc: Tiết 11 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA

I. Mục tiêu

-Biết đọc với giọng kể chậm rãi,tình cảm,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 -Hiểu ND:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

* GDKNS:- Các KNS cơ bản: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông;xác định gía trị.

II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 

doc 21 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 6 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Tập đọc: Tiết 11 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
I. Mục tiêu
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi,tình cảm,bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 -Hiểu ND:Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương,ý thức trách nhiệm với người thân,lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
* GDKNS:- Các KNS cơ bản: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông;xác định gía trị.
II. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ "Gà Trống và Cáo"và trả lời câu hỏi:+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: 
 1.Giới thiệu bài học.
 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. * Gọi HS đọc toàn bài.
*Đọc nối tiếp bài. GV chia đoạn :
Đ1: An-đrây-ca .....mang về nhà. 
Đ2: Bước vào .... ít năm nữa.
GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
- Gọi 1 HS đọc đ1- trả lời câu hỏi trong SGK
- GV Hỏi: Đ1 kể với em chuyện gì?
- Gọi 1HS đọc đ 2 - trả lời câu hỏi trong SGK
- Nêu nội dung chính của bài.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm. 
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV treo bảng đoạn văn luyện đọc diễn cảm
 "Bước vào phòng ông nằm....vừa ra khỏi nhà."
3. Củng cố, dặn dò:
-H : Nếu đặt cho truyện tên khác em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?.
- Nhận xét tiết học. 
- 3HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi và trả lời. 
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt)
- 1HS đọc chú giải.
- 1HS đọc
Đọc thầm, thảo luân, tiếp nối nhau trả lời
- HS trả lời rút ra ý chính đoạn 1
- HS trả lời rút ra ý chính của đoạn 2
- 1HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm tìm nội dung chính của bài.
- 2HS lầ lượt đọc Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
 - 4 HS thi đọc diễn cảm
-3-5 HS thi đọc.
Toán: Tiết 26 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
 - Thực hành lập biểu đồ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu	
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt động học sinh 
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Biểu đồ (tt) 
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
 b.Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
- Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ 
Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu Hs đọc kĩ biểu đồ và thảo luận nhóm đôi, sau đó một vài nhóm hỏi đáp trước lớp. Giải thích vì sao?
Bài tập 2:
Giúp HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu Hs tiếp tục làm bài.
- Gọi Hs đọc bài làm trước lớp, sau đó nhận xét, cho điểm Hs.
4.Củng cố 
So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
* Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình),chỉ làm với số lượng nội dung ít
* Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, 
có thể làm với số lượng nội dung nhiều
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
Làm bài 3 trang 4
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9.
-HS làm bài
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7,8,9.
-HS làm bài
-HS nhận xét, sửabài
- Hs lắng nghe
Kể chuyện: Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
 2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại 1 câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ1: Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. GV gạch dưới những từ quan trọng.
+ Thế nào là lòng tự trọng ?
+ Em đã đọc câu truyện nào về lòng tự trọng ?
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu ?
- GV ghi nhanh các tiêu chí lên bảng.
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
HĐ3: Thi kể trước lớp 
 - GV tổ chức cho HS kể trước lớp
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương 
3. Cũng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
- Biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể.
- 3 HS và nêu ý nghĩa kể câu chuyện.
- HS tự báo cáo việc chuẩn bị
- 1HS đọc đề, 1HS phân tích.
Đề bài : Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tự trong .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Một số học sinh nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Có thể nói đó là chuyện quyết tâm vươn lên không thua kém bạn bè hay là người sống bằng lao động của mình, không ăn bám dựa dẫm, dối lừa người khác...
- HS thi kể, HS khác nhận xét bạn kể.
Tính điểm về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể....
- HS về kể cho người thân nghe. 
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
BUỔI SÁNG
Luyện từ và câu: Tiết 11 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Xác định được danh từ (DT) chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
 2. Vận dụng quy tắc viết hoa DT riêng đó vào thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
Hỏi: Danh từ là gì? Cho vd?
- GV cho khổ thơ: "Vua Hùng....mấy đôi". Yêu cầu đọc và tìm DT trong khổ thơ đó.
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết DT đó? Tại sao có DT được viết hoa, có DT lại không viết ? 
HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
Bài1: Gọi HS đọc yêu nội dung. Yêu cầu thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. 
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
HĐ3: Ghi nhớ 
HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2
-Cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét
 - Dặn về nhà học bài.
- 1HS trả lời. Cả lớp ghi DT trong 
khổ thơ đó
- HS trả lời: DT Hùng được viết hoa
- 1 HS đọc thành tiếng, các nhóm đôi trao đổi và tìm từ đúng.
BT 1. a) sông c) vua
 b) Cửu Long d) Lê Lợi
-1HS đọc yêu cầu BT
BT 2. a) sông : Tên chung để chỉ những dồng nước chảy tương đối lớn.
b) Cửu Long : Tên riêng của một dòng sông.
c) vua : Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi : Tên riêng của một vị vua.
* Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. 
* Những tên riêng của 1 loại sự vật như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
-Các nhóm thảo luận và viết vào vở BT
- HS về tìm 10 danh từ chung, 10 danh từ riêng. 
Toán: Tiết 26 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: GT : Không làm bài 2
Giúp HS ôn tập, cũng cố về :
 - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên 
 - Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
 - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Đọc biểu đồ bài tập 2 SGK 
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: GV cho HS đọc lần lượt yêu cầu của các bài tập trong vở bài tập.
- Cho cả lớp tự làm vào vở bài tập.
HĐ3: Tiến hành chữa bài tập. 
Bài1 - GV yêu cầu học sinh lên bảng làm. 
 - GV treo bảng phụ, HS lên chữa bài.
Kết quả đúng: 
a) 2835918 b)2835916
c) 2 có giá trị là 2000000 trong số 82360945
 200000 trong số 7283096
 200 trong số 1547238
Bài 3: Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV treo bảng phụ, cho HS lên bảng viết tiếp 
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Cho HS đọc lại bài toán.
- GV hỏi: Bài toán cho ta biết cái gì?
 Bài toán yêu câu chúng ta tìm gì?
3) Củng cố, dăn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về học bài 
- 2HS đọc
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS lên bảng làm, HS khác đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm yêu cầu, quan sát biểu đồ và viết tiếp vào chỗ chấm.
- 1HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng điền kết quả.
*Khối lớp ba có 3 lớp.Đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
* Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.
* Trong khối 3, lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp có ít học sinh giỏi nhất là 3A.
- HS đọc kết quả. lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng giải bài toán.
- HS khác chỗ đọc bài giải.
BUỔI CHIỀU
Tập làm văn : Tiết 11 TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình .
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, 
cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi trong bài viết của mình.
 - Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	Phiếu học tập 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Trả bài 
- Trả bài cho học sinh.
- Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm: 
Nêu những bài HS viết tốt và điểm cao.
Nhận xét chung bố cục, các ý diễn đạt.
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS.
 HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài.
- Phát phiếu cho từng học sinh.
- GV đến từng bàn hướng dẫn, nhắc nhở.
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả mà nhiều HS mắc phải sau đó gọi 1 số HS lên chữa
- GV đọc những đoạn văn hay.
- Gọi HS đọc đoạn văn hay của các bạn.
HĐ3: Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
 Dặn học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại bài và nộp vào tiết sau.
- Nhận bài và đọc lại 
- Nhận phiếu và đọc lời nhận xét của GV
- Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu học tập.
- Đổi phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- HS đưọc lỗi và chữa bài 
- HS khác bổ sung , nhận xét.
- HS đọc bài, nhận xét tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh rút kinh nghiệm hoàn thiện lá thư, dán tem gửi cho người thân hoặc gửi báo tường của trường, báo thiếu nhi, báo địa phương với những lá thư viết theo đề bài thích hợp.
Toán TC: Củng cố
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng xem biểu đồ 
- Củng cố kiến thức về so sánh số tự nhiên, giải toán có lời văn
II/ Đồ dùng:
- Bài tập củng cố kiến thức và kỉ năng toán 4 tập 1( ... ập: Quan sát tranh và đọc thầm bài thơ “ Gà Trống và Cáo”
Chuyển đoạn:
“ Nghe lời Cáo  tin này” Thành đoạn văn xuôi và kể bằng lời văn của mình 
- GV Hướng dẫn 
- Theo đõi giúp đỡ các nhóm chậm
- GV nhận xét 
* Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm viết đoạn văn hay đúng với nội dung
- HS đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 54
- Mở đầu là chỗ đầu dòng viết lùi một ô. Kết thúc chấm xuống dòng 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Nêu y/c của đề bài 
- Sinh hoạt nhóm 4 
- HS thảo luận nhóm, góp ý để chuyển đoạn thơ thành văn xuôi bằng lời văn kể chuyện 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Chính tả ( Nghe-viết ) 
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ 
I. Mục tiêu
Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài .
Làm đúng BT 2 ( BT chung ) , BTCT phương ngữ 3 b
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3b.
 - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho HS sửa lỗi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A/ Kiểm tra bài cũ. 
Gọi 1HS lên đọc các từ ngữ : lẫn lộn, nô nức, lo lắng, làm nên, lang ben, cái xẻng, hàng xén, léng phéng...
GV nhận xét, cho điểm.
 B/ Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
GV giới thiệu và ghi mục bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện
- Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
- Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được.
HĐ 3 Hướng dẫn trình bày
- Gọi HS trình bày lại cách các lời thoại.
HĐ 4: Viết chính tả - GV đọc cho HS viết .
HĐ4: Thu và chấm bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Làm BT1,2 VBT:
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải 
 C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên đọc
- HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
 HS đọc từ khó: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn...
- 1HS Trình bày
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở. 
- Lớp nhận xét
Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn: Tiết 12
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cố truyện, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
 - Tóm tắt nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ: HS đọc phần ghi nhớ tiết trước - GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài .
2. Tìm hiểu ví dụ
HĐ1: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV dán tranh minh hoạ theo thứ tự như SGK Hỏi: 
 + Truyện có những nhân vật nào?
 + Câu chuyện kể lại chuyện gì?
 + Truyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lời dới mỗi tranh
HĐ2:Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Y/c HS quan sát tranh, đọc và trả lời câu hỏi. 
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai làm gì?
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng như thế nào? 
- Xây dựng đoạn của truyện dựa vào câu hỏi.
- Tổ chức thi kể từng đoạn 
3.Củng cố, dặn dò: Câu chuyện nói lên điều gì? Nhận xét tiết học.
- Về viết lại câu chuyện 
- 1 HS đọc phần ghi nhớ
- 1HS kể lại truyện .
- HS quan sát tranh, đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh và trả lời câu hỏi.
 + Truyện có những nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già chính là ông tiên.
+ Nội dung câu chuyện nói về chàng trai được tiên ông thử rhách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.
- 3 - 5HS kể cốt truyện
- HS trả lời câu hỏi
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu quăng xuống nước.
+ Chàng buồn bã nói : “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây “.
+ Hình dáng chàng tiều phu : Chàng tiều phu nghèo ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
+ Lưỡi rìu sắt bóng nhoáng.
Toán: Tiết 30 PHÉP TRỪ
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
 	- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
 	- Kĩ năng làm tính trừ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: 
GV ghi bảng: 12458+98765;
7896+145621, y/c HS đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, cho điểm.
 2) Bài mới: 
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Củng cố kĩ năng tính trừ 
Gv viết lên bảng hai pháp tính trừ: 
865279 -450237; 647253 - 285749 
- Yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính và tính
- Hỏi: Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiện ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
- GV nêu phép tính trừ: 647253-285749 , tương tự như trên.
HĐ3: Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính: 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài2: HS đọc yêu cầu của bài tập, tự làm vào vở.
Bài3: Gọi HS đọc nội dung BT
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và vẽ vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét, dặn do HS
 - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp
*Muốn thực hiện tính trừ ta làm như sau : Đặt tính viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu “-“ và kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Giải 
Độ dài quóng đường xe lửa từ Nha Trang đến TPHCM là :
 1730 - 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km
- HS làm BTvào vở.
 Giải 
Năm ngoái học sinh của tỉnh đó rồng số cây là :
 214800 - 80600 = 134200 (cây )
Cả hai năm trồng số cây là :
 214800 + 134200 = 349000 (cây)
 Đáp số : 349000 cây
Toán TC : Luyện tập
A- MỤCTIÊU BÀI HỌC:
 +Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn ở các dạng:
 - Cách thực hiện phép trừ ( không nhớ và có nhớ).
 - Rèn kĩ năng làm tính trừ.
 - Bài toán rút về đơn vị.
 - Bài toán giải bằng nhiều phép tính.
B- CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3; 4.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I) Kiểm tra bài cũ:
II) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện tập:
* Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập.
 Đặt tính rồi tính:
285471 + 370626 23160 - 16524	64782 + 439024	851294 – 260748	
763254 + 84172 535081 – 94325.
64782 + 439024 851294 – 260748
GV nhận xét + chữa bài trên bảng.
 *Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
 Xã Thắng Lợi có 8352 nguời, xã Thành Công có nhiều hơn 1200 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người?
 - HDHS tóm tắt.
 - HDHS lập kế hoạch giải.
-GV nhận xét - chữa bài + cho điểm.
* Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
 Có hai bể chứa dầu. Bể thứ nhất chứa 1200 l, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 150 l. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít dầu?.
 - HDHS tóm tắt.
 - HDHS lập kế hoạch giải.
- GV chữa bài+ nhận xét.
* Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
Tìm x :
a) x – 135 = 8421	 b) 247 + x = 6380
 GV nhận xét + cho điểm. 
* Dành cho Hs khá giỏi 
Trung bình cộng tuổi của Ba, Mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi, trung bình cộng tuổi của Ba, Mẹ và Lan là 28 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người, biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan bằng tuổi Mẹ.
-HD HS cách làm
Sửa chữa
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài tập. Lớp làm bảng con.
285471 + 370626 23160 - 16524
 	64782 + 439024	851294 – 260748	
 656043 6636
763254 + 84172 535081 – 94325.
 847426 440756
64782 + 439024 851294 – 260748
 503806 590546
- HS nhận xét + chữa bài.
- HS nhắc lại yêu cầu nội dung bài tập.
- 1 HS lên bảng giải - Lớp làm VBT
Bài giải:
Xã Thành Công có tất cả số người là:
8252 + 1200 = 9452 ( ngời ) 
Cả hai xã có số người là:
8252 + 9452 = 17704 ( ngời )
 Đáp số: 17 704 ngời.
- HS nhận xét+Chữa bài.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng -Lớp làm vở.
Bài giải:
Bể thứ hai chứa số lít dầu là:
1200 - 150 = 1050 ( l )
Cả hai bể chứa số lít dầu là:
 1200 + 1050 = 2250 ( l )
 Đáp số: 2250 lít dầu.
- HS nhận xét + chữa bài.
- HS nhắc lại yêu cầu bài tập.
- - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở.
a) x – 135 = 8421	 b) 247 + x = 6380
 x = 8421 + 135 x = 6380 –247
 x = 8556 x = 6133
 - HS nhận xét + chữa bài.
Bài giải
Tổng số tuổi của Ba, Mẹ, Bình và Lan là : 24 x 4 = 96 (tuổi)
 Tổng số tuổi của Ba, Mẹ và Lan là : 28 x 3 = 84 (tuổi)
 Tuổi của Bình là : 96 – 84 = 12 (tuổi)
 Tuổi của Lan là : 12 : 2 = 6 (tuổi)
 Tuổi của Mẹ là : 6 x 6 = 36 (tuổi)
 Tuổi của Ba là : 84 – (36 + 6) = 42(tuổi)
 Đáp số: Ba : 42 tuổi , Mẹ : 36 tuổi, Bình: 12 tuổi, Lan : 6 tuổi
 3) Củng cố - Dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Về nhà học bài và làm lại các bài tập vào vở bài tập ở nhà, chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
 - Nhận xét tiết học.	
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 6
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị:
-Nội dung sinh hoạt
III)Các hoạt động dạy và học:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Hiếu, Quân, Quý
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè: Yến, Linh, Diệu
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt.
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
*Phương hướng tuần tới.
-Học bài và làm bài trước khi đến lớp.Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.Chuẩn bị đồ dùng học tập, khăn quàng đỏ trước khi đến lớp.Xếp hàng ra vào lớp, tập thể dục giữa giờ nhanh nhẹn và có ý thức hơn.Rèn luyện đạo đức cho thật tốt.Tiếp tục đóng các khoản tiền quy định.
*Cho HS sinh hoạt văn nghệ:
-GV có thể tập cho HS một số bài hát.Lớp phó văn thể điều khiển.
-Có thể cho HS chơi một số trò chơi, đọc truyện, ngâm thơ hoặc có thể sắm vai đóng kịch,
-GV nhắc nhở, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T6 Duyen.doc