TẬP ĐỌC
CI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. ( trả lời các câu hỏi 1,2,3.)
II. Các hoạt động:
LỊCH BÁO GIẢNG :Tuần 9 NGÀY TIẾT PP CT MÔN Tên bài dạy theo CKT Đ D DH Thứ hai 15/10/ 2012 1 SHDC 2 TĐ Cái gì quý nhất? 3 TD 4 Toán Luyện tập 5 Đ Đ Tình bạn (tiết 1) Thứ ba 16/10/ 2012 1 ÂN 2 TĐ Đất Cà Mau. 3 Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số 4 LT&C MRVT:Thiên nhiên 5 KH Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS Thứ tư 17/10/ 2012 1 LS Cách mạng mùa thu. 2 Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số 3 TD 4 TLV Luyện tập thuyết trình. 5 ĐL Các dân tộc,sự phân bố dân cư. Thứ năm 18/10/ 2012 1 CT N- V : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 2 Toán Luyện tập chung. 3 KC Luyện tập:Kể chuyện đã nghe đã đọc. 4 KT Luộc rau. 5 KH Phòng tránh bị xâm hại Thứ sáu 19/10/ 2012 1 Toán Luyện tập chung. 2 LT&C Đại từ 3 ÂN 4 TLV Luyện tập thuyết trình ,tranh luận. 5 SHCT Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. ( trả lời các câu hỏi 1,2,3.) II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định. 2. Bài cũ: - Gọi HS trả bài Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới GV ghi tựa. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. GV sửa lỗi đọc cho học sinh. - Hướng dẫn HS đọc từ khó - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc bài trả lời câu hỏi Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. +Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. +Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. - HS đọc Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà thôi” - Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi - Yêu cầu đại diện nhóm đọc - GV nhận xét - Yêu cầu thi đọc giữa các tổ - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - GV nhận xét ghi bảng 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học HS hát - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ (2em) - HS lắng nghe Bài chia 3 đoạn -Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ? - Đoạn 2 : Quý, Nam phân giải. - Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS đọc cá nhân Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động nhóm, cả lớp. - HS đọc bài,suy nghĩ trả lời - Hùng quý nhất lúa gạo - Quý quý nhất là vàng - Nam quý nhất thì giờ. - HS đọc (2em) - Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc (1em đọc diễn cảm đúng) - Đọc bài theo nhms đôi - Đại diện nhóm đọc -Nhận xét bạn đọc - HS thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay - HS nêu nội dung bài TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định. 2. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài - GV nêu bài mẫu lên bảng lớp - Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét Bài 4 :a,c - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS lên bảng làm bài - GV nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” - HS hát - Hoạt động cá nhân Bài 1: SGK(trang 45) - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài (3em) - HS nhận xét Bài 2: SGK(trang 45) - HS đọc yêu cầu bài - HS theo dõi cô làm bài mẫu:315 m=3,15cm 315cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm = 3 - HS lên bảng làm bài (3em) - HS nhận xét Bài 3: SGK(trang 45) - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài (3em) - HS nhận xét Bài 4 a,c: SGK(trang 45) - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài (2em) - HS nhận xét ĐẠO ĐỨC BÀI 5: TÌNH BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái , giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó Khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. **GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán, ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ liên quan tới bạn bè, giao tiếp, ứng xử thể hiện sự cảm thơng , chia sẻ với bạn bè. II.Đồ dùng dạy học. GV: Tranh trong vở bài tập( trang 16), phiếu giao bài tập 2 VBT(Trang 17) HS : Vở bài tập. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Bài cũ: Đọc ghi nhơ.ù Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1) - Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” - GV nêu một số câu hỏi. Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Hoạt động 1: Phân tích truyện đôi bạn. * Mục tiêu:HS hiểu rằng bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: GV đọc truyện “Đôi bạn” Nêu yêu cầu. +Câu chuyện gồm cĩ những nhân vật nào? +Khi vào rừng 2 người bạn đã gặp chuyện gì? +Chuyện gì xảy ra sau đĩ ? +Hành động bỏ bạn để chạy thốt thân của nhân vật trong truyện đã cho ta thấy nhân vật đĩ là một người bạn như thế nào? +Khi con gấu bỏ đi người bạn bị bỏ rơi lại nĩi gì với người bạn kia? **Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? **Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao lại cư xử với nhau như vậy? *Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 2: *Mục tiêu: HS thực hành đĩng vai. *Cách tiến hành . - GV yêu cầu HS thảo luận ,chuẩn bị đĩng vai,theo nội dung:Dựa vào câu chuyện trong SGK,các em hãy đĩng vai các nhân vật trong chuyện để thể hiện được tình bạn đẹp của đơi bạn . -Yêu cầu đĩng vai trước lớp. -GV: Nhận xét khen ngợi các nhĩm diễn hay giải quyết đúng tình huống.Rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3: Làm bài tập 2.. * Mục tiêu: Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. * Cách tiến hành: Nêu yêu cầu.giao phiếu thảo luận cho các nhĩm. -Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ - GV nhận xét · Liên hệ:** Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 4: Củng cố : +Lớp mình đã đồn kết chưa? +Điều gì xảy ra khi chúng ta khơng cĩ bạn bè? +Theo em trẻ em cĩ quyền tự do kết bạn khơng?Em biết điều đĩ từ đâu? · Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải cĩ bạn bè.Và trẻ em quyền tự do kết giao bạn bè. 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn. Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2) HS hát Học sinh đọc Lớp hát đồng thanh. HS suy nghĩ trả lời. Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp. Học sinh trả lời. - Buồn, lẻ loi -Học sinh lắng nghe -HS lần lượt trả lời -Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. -Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thốt thân là kẻ tồi tệ. -Hai người khơng chơi với nhau nữa. +Chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau,giúp đỡ nhau vượt qua khĩ khăn.Khi đã là bạn bè chúng ta đồn kết ,giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . -HS lắng nghe. -Đóng vai theo truyện. -Thảo luận đĩng vai nhĩm 3. -Đại diện các nhĩm lên đĩng vai. -Nhận xét, bổ sung. -HS đọc ghi nhớ . - HS thảo luận nhĩm 6 Trao đổi bài làm với bạn đưa ra cách xử lí tình huống. Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh) Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. -HS trả lời -HS nghe. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định. 2. Bài cũ. - GV gọi HS đọc bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa “Đất Cà Mau “ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. GV sửa lỗi đọc cho học sinh. - Hướng dẫn HS đọc từ khó - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này Giáo viên ghi bảng : Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. +Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? +Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ? - Giáo viên chốt. - GV cho HS nêu ý 2. +Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? -Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát - Yêu cầu HS nêu nội ... rau MT : Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc luộc rau . - Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau , lưu ý HS : + Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh . + Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm , xanh . + Đun nước sôi mới cho rau vào . + Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều . + **Đun to , đều lửa . + Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín mềm . **Khi rau gần chín các em sẽ để lửa như thế nào để tiết kiệm ga,củi..? - Nhận xét , hướng dẫn HS cách luộc rau bằng bếp đun . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm xét , uốn nắn thao tác chưa đúng . **Các em đã sử dụng củi ,ga,như thế nào để tiết kiệm chúng? Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án bài tập . - GV nhận xét 3.Củng cố –Dặn dị. - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS -HS hát . Hoạt động lớp . - Quan sát hình 2 , đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau . - Lên thực hiện thao tác sơ chế rau . - Hoạt động lớp . -Đọc nội dung mục 2 , kết hợp quan sát hình 3 để nêu cách luộc rau. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời Hoạt động lớp . - Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình . - Báo cáo kết quả tự đánh giá Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 TỐN LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài , diện tích , khối lượng dưới dạng số thập phân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa Luyện tập * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:SGK(trang 48) - Cho HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét. Bài 3:SGK(trang 48) - Cho HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét. Bài 4 :SGK(trang 48) - Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS lên bảng làm bài Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn dò: Học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: bài sau. - HS hát Bài 1:SGK(trang 48) - HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe - HS lên bảng làm bài(2em) - Nhận xét bài bạn Bài 3:SGK(trang 48) - HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe - HS lên bảng làm bài(1em) - Nhận xét bài bạn Bài 4:SGK(trang 48) - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài(3em) - Nhận xét bài bạn LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ , tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp( ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế( BT1, BT2 ); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3) II. Chuẩn bị: + GV: Viết sẵn bài tập 3 vào giấy A 4. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Bài cũ: -GV yêu cầu HS đặt câu với từ thiên nhiên. - GV nhận xét đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa Hoạt động 1: Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ. * Bài 1:SGK - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. -GV hướng dẫn HS thực hiện. + Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào? + Sự thay thế đó nhằm mục đích gì? + Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì? + Những từ đó được gọi là gì? Bài 2: - Yêu cầu đề bài. + Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a? + Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b? • Giáo viên chốt lại: • Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ - không bị lặp lại - đại từ. + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn HS thực hiện. - Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đĩ? • Giáo viên chốt lại. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn HS thực hiện. · Giáo viên chốt lại. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV hướng dẫn HS thực hiện. + Động từ thích hợp thay thế. + Dùng từ nó thay cho từ chuột. - GV nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập”. HS hát - HS lên bảng làm bài(1em) -Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu ý kiến. - “tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình. chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt. xưng hô thay thế cho danh từ. Đại từ. - HS đọc yêu cầu bài rất thích thơ. rất quý. Nhận xét chung về cả hai bài tập. Ghi nhớ: 4, 5 HS đọc -Hoạt động cá nhân, lớp. - HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu. HS trả lời Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Học sinh làm bài Học sinh nhận xét Học sinh đọc câu chuyện. Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”. Thay thế vào câu 4, câu 5. Học sinh đọc lại câu chuyện. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản. **GDKNS:+Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác . II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. Giới thiệu bài mới – GV ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn. * Bài 1:SGK -Yêu cầu HS nêu thuyết trình tranh luận là gì? + Truyện có những nhân vật nào? **Vấn đề tranh luận là gì? ** Ý kiến của từng nhân vật? ** Ý kiến của em như thế nào? +GV ghi ý kiến của từng nhân vật Giáo viên GD:Cho hs về sự cần thiết ảnh hưởng của mơi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. Bài 2:SGK -Cho HS đọc yêu cầu bài. • Gợi ý: Học sinh cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. • GV nêu tình huống. -GV:nhận xét . * Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.” 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Oân tập”. - HS hát -Hoạt động nhóm. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng. Cái gì cần nhất cho cây xanh. Ai cũng cho mình là quan trọng. Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được. Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận. Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình. Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi sức thuyết phục. - HS lắng nghe -Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc yêu cầu đề bài(Cả lớp đọc thầm). HS trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn. Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần? -Hoạt động lớp. Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I .MỤC TIÊU -Nhận xét hoạt động tuần 9 -Thảo luận kế hoạch tuần 10 II/ Nội dung. 1/ Nhận xét hoạt động của lớp tuần qua. .................................... .................................... Ưu điểm. .................................. ............................... Khuyết điểm. ................................. ................................ 2/ Kế hoạch tuần tới. -Xây dựng nề nếp học tập và ý thức trật tự khi ra vào lớp. -Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. -Không ăn quà vặt trong khuôn viên trường học, giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ -Đồng phục đúng quy định (mặc áo trắng, quần đen hoặc xanh ). -Trang bị đầy đủ sách vở dụng cụ học tập, đến lớp phải có đủ theo thời khoá biểu. -Tích cực xây dựng bài trong giờ học -Giữ vở sạch, rèn chữ đẹp hàng ngày. -Yêu thương, giúp đỡ bạn bè -Tôn trọng, lễ phép với thầy cô giáo DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH Ngày tháng năm 2012 ........................................................................... .......................................................................... ........................................................................... ............................................................................ ............................................................................ ........................................................................... .......................................................................... Ngày tháng năm 2012 ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ............................................................................ ............................................................................ ........................................................................... ...........................................................................
Tài liệu đính kèm: