Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học thứ 34

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học thứ 34

I.Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

2. hiểu điều bài báo muốn nói Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. hiểu điều bài báo muốn nói Tiếng cười làm cho con người khác động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho chúng ta sự thoải mái sản khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b). Luyện đọc:
 a/. Cho HS đọc nối tiếp. 
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 ­ Đoạn 1: Từ đầu  400 lần.
 ­ Đoạn 2: Tiếp theo  hẹp mạch máu.
 ­ Đoạn 3: Còn lại
 -Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. 
 -Cho HS quan sát tranh.
 +Tranh vẽ gì ?
 b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
 c/. GV đọc cả bài một lượt.
 ­ Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
 ­ Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù 
 c). Tìm hiểu bài:
 +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
 +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
 +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
 +Em rút ra điều gì qua bài học này ?
 d). Luyện đọc lại:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
­ Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác.
­ Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
­ Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
 -Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 -Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
 -Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2, 5 của tiết 164
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ 420 giây =  phút
 ­ 3 phút 25 giây = giây ­ thế kỉ =  năm
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -N/ xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 3
 -GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh.
 -GV chữa bài trên bảng lớp.
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
 -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
 -Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà.
 Bài 5 
 -Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.
-Kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố - Dặn dò.
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà xem lại các bài tập chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và chuẩn bị bài sau.
-HS hát.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào vở.
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS nghe GV nêu câu hỏi và trả lời.
-Lắng nghe.
-HS làm bài.
-Lắng nghe.
-HS cả lớp chuẩn bị.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
 I.Mục tiêu :
 -HS biết hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX .
 -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lich sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước vàgiữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị :
 -Phiếu bài tập của HS .
 -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp 
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
THỨ BA
CHÍNH TẢ
NHỚ – VIẾT, PHÂN BIỆT : tr/ch , iêu/iu
I.Mục tiêu:
1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS: GV (hoặc HS) đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết CT hôm nay các em nhớ lại bài thơ và viết CT cho đúng. Sau đó chúng ta cùng làm một số bài tập.
 b). Nhớ - viết:
 a). Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
 -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương
 b). HS nhớ – viết.
 c). Chấm, chữa bài.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 -GV chọn câu a hoặc b.
 a). Tìm tiếng có nghĩa.
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
a
am
an
ang
tr
trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá 
rừng tràm, quả trám, trạm xá
tràn đầy, tràn lan, tràn ngập 
trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê 
áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang chang 
 b). Cách tiến hành như câu a.
 Lời giải đúng:
d
ch
nh
th
iêu
Cánh diều, diễu hành, diều hâu, diễu binh, kì diệu, diệu kế, diệu kì 
Chiêu binh, chiêu đãi, chiêu hàng, chiêu sinh 
Nhiều, nhiêu khê, nhiễu sự, bao nhiêu 
Tiêu đố, thiêu huỷ, thiểu não, thiểu số, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu tá 
iu
Dìu dặt, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt
Chắt chiu, chịu đựng, chịu thương chịu khó 
Nói nhịu, nhíu mắt 
Thức ăn thiu, mệt thỉu đi 
* Bài tập 3:
 -GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
 b). Cách tiến hành như câu a.
 * Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu 
 * Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-2 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
-Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
-HS viết từ ngữ khó.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy n ... V kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong cuộc sống, mọi người thường có tính tình khác nhau. Người thì lầm lì, ít nói, người thì tính tình xởi lởi, người thì lạnh lùng  Hôm nay các em hãy kể cho bạn mình nghe một câu chuyện về người vui tính mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
 b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
 -GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 -GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện về người vui tính mà em là người chứng kiến câu chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện về những con người xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
 -Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
 -Cho HS quan sát tranh trong SGK.
 c). HS kể chuyện:
 a/. Cho HS kể theo cặp 
 b/. Cho HS thi kể. 
 -GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu chuyện HS đó kể.
 -GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã kể ở lớp.
+HS kể.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện một số cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 - Kể tên một số dân tộc sống ở dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, ĐBBB, ĐBNB, các ĐB duyên hải miền Trung.
 - Dựa vào các kiến thức đã học biết đánh giá chính xác lời nhận xét một số vùng.
II.Chuẩn bị :
 -BĐ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
 -Bang3 phụ ghi nội dung bài tập 4 , 5
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : GV nhận xét về tiết ôn tập trước .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa.
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp: 
 -GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.
đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
 -GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét.
 Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
 Chọn ý em cho là đúng:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. 
 d/.Tất cả điều sai.
 -Tây Nguyên là xứ sở của :
 b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
 -Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 -Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
 b/.Đồng bằng Nam Bộ.
 - GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn xác.
 *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp: 
 -Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.
 -GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
 +1 ghép với b. +4 ghép với d.
 +2 ghép với c. +5 ghép với e. 
 +3 ghép với a. +6 ghép với d.
-GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
 * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm: 
 - GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
 -Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học .
 -Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS kể 
-HS khác nhận xét.
-HS trao đổi và trình bày kết quả.
-HS chọn ý đúng.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS ghép.
-Lắng nghe.
-HS trình bày kết quả .
-Lắng nghe.
-HS cả lớp . 
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu :
 Giúp HS:
 -Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
 -Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
 -Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn.
II/.Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.Ổn định :
2/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
-Thế nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
3/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
*Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ. GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi:
 +Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
*Mục tiêu: Viết được sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau:
 +Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
 +Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Hỏi:
+Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ?
+Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: 
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
*Mục tiêu: Vẽ sơ đồ các lưới thức ăn trong đó có con người.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
 4/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
5/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
-HS hát.
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói cho nhau nghe.
-2 HS lên bảng viết.
-HS giải thích.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo nhóm 4.
-HS xây dựng các lưới thức ăn
-Vài HS giải thích lưới thức ăn.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập về:
 -Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em tìm số trung bình cộng của các số sau.
 a) 246 ; 139 và 395 b) 121 ; 96 và 143
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
-GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1, sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS. 
 Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chữa bài trước lớp.
 Bài 4 ( Giảm tải)
 Bài 5
 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố, dặn dò.
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại dạng toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
-HS hát.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm bài vào vở nháp để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS quan sát và trả lời.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS đọc đề bài toán.
-HS lắng nghe, và tóm tắt bài toán.
-HS làm bài vào vở.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. 
-1 HS đọc trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34Tin.doc