Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 13

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 13

ĐẠO ĐỨC

 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ

I. Mục tiêu:

- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

* Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình

II, GDKNS:

-Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu

-Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ

-Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
I. Mục tiêu:
Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
II, GDKNS:
-Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
-Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ
-Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ
III. PP - KT dạy học:
-Nói cách khác
-Thảo luận
-Tự nhủ
-Dự án
IV. Chuẩn bị Phiếu học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Ổn định: - hát
KT bài cũ:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp:
1. Hoạt động 1: Đóng vai (Bài 3 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. 
- YC các nhóm thảo luận
- YC các nhóm đóng vai
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, đóng vai ông bà về cảm xúc
HS: Các nhóm đóng vai theo tình huống tranh 1 và tranh 2.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- YC lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét về cách ứng xử.
- GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
- YC hs thảo luận
- GV gọi 1 số HS trình bày.
- GV Khen những em đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, nhắc nhở các em khác học tập các bạn.
- Nhận xét chung
- HS nêu
HS: Thảo luận nhóm (Bài 4 SGK).
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Trình bày
3. Hoạt động 3: Trình bày những tư liệu sáng tác sưu tầm được (Bài 5, 6).
- YC hs trình bày - trình bày
- YC hs nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, suốtt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - --- Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập. 
II. GDKNS:
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Đặt mục tiêu
-Quản lí thời gian
III. PP - KT dạy học
-Động não
-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
IV. CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ: Vẽ trứng 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét - ghi điểm
nhận xét chung
Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
Một trong những người đầu tiên tìm 
đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935). Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 GV chia đoạn 
 GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
GV giới thiệu ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ 
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời 
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki (SGV / 260, tập 1)
Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn (Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước  hàng trăm lần) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho HS
Củng cố - Dặn dò: 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV nhận xét tiết học.
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt 
HS nối tiếp nhau đọc bài vàtrả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc( 2 – 3 lượt)
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 7 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo 
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm 
- HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời 
Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu & thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện
Nội dung chính: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu 
- ghi nhớ
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẪM VỚI 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
- HS biết áp dụng vào tính nhẩm, tính nhanh.
- BT cần làm : bài 1, bài 3
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính: 56 x23; 158 x 35; 1239 x 81
GV nhận xét - tuyên dương
Nhận xét chung
Bài mới: 
a. GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: HD trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính trên bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa số là 27 để rút ra nhận xét.
GV hướng dẫn cách tính:
+ Bước 1: cộng hai chữ số lại
+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc viết xen số đó vào giữa hai số.
GV kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số của 27
Cho cả lớp thực hành thêm một số phép tính:
Nhận xét chung
Hoạt động 2: HD trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
GV viết phép tính: 48 x 11
Yêu cầu HS đề xuất cách làm.
GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng: 4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.
Chú ý: trường hợp tổng của hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường hợp khác.
Nhận xét chung
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
GV đọc phép tính. cho HS tính nhẩm & viết kết quả vào bảng con để kiểm tra.
- Nhận xét chung
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
GV chấm một số vở – nhận xét
- Nhận xét chung
Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?
 - Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.
Hát 
3HS lên bảng đặt tính và tính 
HS cả lớp làm nháp - nhận xét
HS lặp lại tựa.
HS tính.
HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9
Vài HS nhắc lại cách tính
 35 x 11 = 385 63 x 11 = 693
42 x 11 = 462 52 x 11 = 572
Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc đề xuất cách khác.
HS tính trên bảng con & rút ra cách tính.
Vài HS nhắc lại cách tính.
84x 11 = 924 68 x 11 = 748
75x 11 = 825 59 x 11 = 649
HS viết kết quả trên bảng con.
a. 374 b. 1045 c. 902
HS nhận xét bài bạn 
- HS đọc yêu cầu bài,ghi tóm tắt và giải vào vở. 
 - trả lời 
- trả lời 
 Bài giải 
 Số HS khối lớp Bốn có là :
 11 x 17 = 187( học sinh)
 Số HS khối lớp Năm có là :
 11 x 15 = 165( học sinh)
Số HS cả hai khối lớp có tất cả là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh)
 Đáp số : 352 ( học sinh)
2 HS nêu 2 trường hợp 
- ghi nhớ
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ 2 (1075-1077)
I. Mục tiêu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
HS khá giỏi:
- Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
- Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II/ Chuẩn bị :
 - Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định lớp:
Bài cũ: Chùa thời Lí 
Vì sao dưới thời Lí nhiều người theo đạo phật?
Vì sao dưới thời Lí chùa được xây dựng nhiều? Kể tên một số chùa mà em biết?
GV nhận xét bài cũ- ghi điểm
Nhận xét chung
Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Lí Thường Kiệt chủ động tấn công quân Tống 
Mục tiêu: HS nêu được chủ trương của Lí Thường Kiệt tấn công làm suy yếu lực lượng giặc còn hơn chờ giặc đến 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc SGK: “ Từ năm 1072  rút quân về”
+ Khi quân Tống đang xúc tiến việc xâm lược nước ta lần thứ 2, Lí Thường Kiệt có chủ trương gì?
+ Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
 + Theo em việc Lí Thường Kiệt cho quân sang đánh quân Tống có tác dụng gì?
GV nhận xét kết luận 
 GV giảng thêm ... ể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3.
HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
HS đọc 
+ Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hoá.
+ Hành động nhân vật nói lên nói lên tính cách nhân vật.
+ Đặc điểm ngoại hình nhân vật cho biết tính cách, thân phận của nhân vật.
+ Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài:mở rộng hoặc không mở rộng.
- lắng nghe
- Về nhà viết
- ghi nhớ
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2 ; dm2 ; m2 ).
- Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính , tính nhanh
- BT cần làm : bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
- HS khá giỏi làm tất cả các bài tập
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
Ổn định - hát
Kiểm tra bài cũ:2HS: Lên chữa bài tập 1 - 2hs lên bảng
- GV nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung
Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- Làm cá nhân.
- Gọi hs đọc yc
- GV và cả lớp nhận xét.
- Nhận xét chung
 - HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm vào vở.
 - 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung
+ Bài 2: 
- Gọi 1hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm vào vở
- YC 3 hs lên bảng
- YC lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
HS: Đọc yêu cầu
- làm vào vở.
- 3 em lên bảng giải.
+ Bài 3: 
Gọi 1hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm vào vở
- YC 3 hs lên bảng
- YC lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
- HS: Đọc yêu cầu, 
- Tự làm bài.
- 3 em lên bảng làm.
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 
= 10 x 39 
= 390.
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20 
= 302 x 2 x 10
= 604 x 10
= 6040.
c) 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75 )
 = 769 x 10 = 7690
- nhận xét
 4. Củng cố – dặn dò: 
- Gọi 2hs lên làm bài
- GV cho hs nhận xét
- nhận xét chung
- Nhận xét giờ học
 - Về nhà làm bài tập.
- 2hs làm bài
- thực hiện
KHOA HỌC
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
GDBVMT:
-Ô nhiễm không khí, nguồn nước(-Bộ phận)
II. GDKNS:
-Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
-Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
-Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
III. PHƯƠNG PHÁP - KT dạy học:
-Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ
-Điều tra
IV. CHUẨN BỊ:
Hình trang 54, 55 SGK
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định
Bài cũ: Nước bị ô nhiễm
Thế nào là nước sạch?
Thế nào là nước bị ô nhiễm?
GV nhận xét – ghi điểm 
Nhận xét chung
Bài mới:
a.GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Mục tiêu: HS có thể:
Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm
Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ:
Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? 
Yêu cầu HS liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào các thông tin sưu tầm được nếu có)
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm
Kết luận của GV:
GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này
GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được
Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS thảo luận:
 Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do đâu?
Kết luận của GV: Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các loại sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,... Có tới 80% các bệnh do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu nguyên nhân nước bị ô nhiễm
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước
Hát 
2HS lên bảng trả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS quan sát và trả lời
HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời 
+ Hình 1,4. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là xả nước thải, rác, vỡ ống dẫn dầu, đắm tàu, lũ lụt,.
+ Hình 2.Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là bị vỡ ống.
+ Hình 3. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là do tàu bị đắm, dầu tràn ra biển.
+ Hình 7,8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là khói, bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ làm ô nhiễm không khí, nước mưa. 
+ Hình 5, 6, 8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy không qua xử lí.
HS tự liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung
 HS làm việc cả lớp
+ Khi nước bị ô nhiễm các loại vi sinh vật sinh sống và phát triển, lan truyền các loại bệnh như tả, lị, thương hàn
+ Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK
- 1hs nêu
- ghi nhớ
Kĩ thuật
Thêu móc xích ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu các mũi tên móc xích. Các mũi tên thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu bị dúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 GV: bộ thực hành cắt khâu thêu.
 HS: Bộ thực hành cắt khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy - học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp:
 - Cho hs hát
2. KTBC:
- KT dụng cụ của hs
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
*HĐ1: HD hs qs, nhận xét mẫu.
- GT mẫu thêu móc xích và hd HS kết hợp qs hai mặt của đường thêu móc xích mẫu hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi về đ2 của đường thêu móc xích. 
- Nêu ứng dụng của đường thêu móc xích cho hs biết.
* HĐ2: HD thao tác kĩ thuật. 
- Treo tranh quy trình, HD hs qs hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc xích ; so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn và cách vạch dấu các đường khâu đã học.
- GV vạch dấu trên mảnh vải ghim trên bảng. Chấm các điểm trên đường dấu cách đều 2 cm. 
- HD HS kết hợp đọc nd với qs hình 3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- HD HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK. 
- Đặt câu hỏi y/c HS dựa vào qs h4 (SGK ) để nêu cách kết thúc đường thêu móc xích và so sánh cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn. 
-Hướng dẫn HS thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. 
- Khi hd GV cần lưu ý hs một số điểm:
+ Thêu từ phải sang trái . 
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu 
+ Không rút chặt chỉ quá chặt hoặc lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích. bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải . Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. 
+ Có thể sử dụng khung thêu để tạo thêu cho phẳng. 
- GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ chức cho HS tập thêu móc xích.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hs nêu lại các bước thêu.
- Dặn hs chẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
-Lắng nghe, HS qs n/x của đường thêu móc xích. 
+ Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắc xích (của sợi dây chuyền) 
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. 
-Một vài HS nêu n/x về đường khâu móc xích. Cả lớp theo dõi.
+ Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu đều cách đều giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
-Quan sát 
-Thực hiện yêu cầu 
-HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất , thêu mũi thứ hai của GV và quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu hỏi và thực hiện tiếp mũi ba , tư . 
- Thực hiện yêu cầu 
-Quan sát thao tác của GV 
-Lắng nghe. 
- 3 – 4 hs đọc ghi nhớ SGK
- Tập thêu móc xích trên giấy kẻ ô li.
- 2 hs nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc