Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 22

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 22

TẬP ĐỌC

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIU

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK).

II. CHUẨN BỊ

- Gio vin : SGK, Tranh SGK. Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. (nếu cĩ)

- Học sinh : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 44 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK).
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên : SGK, Tranh SGK. Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. (nếu cĩ)
- Học sinh : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Cho lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc.
- Gọi hs đọc nối tiếp. 
+ Lượt 1: HD phát âm: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê 
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm. 
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1, TLCH:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
- Y/c hs đọc thầm toàn bài. 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
* Y/c HS rút ra nội dung chính của bài.
tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
HOẠT ĐỘNG 3 : HD đọc diễn cảm 
- Đưa đoạn cần đọc.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn.
. GV đọc mẫu.
. Y/c hs luyện đọc trong nhóm 3.
. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng
- Bài sau: Chợ tết
-2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời
- HS khá ,giỏi đọc.
- 3HS đọc nối tiếp .
- Đọc chú giải.
- Nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Lắng nghe. 
- Đọc thầm đoạn 1
+ Đặc sản của miền Nam. 
- Đọc thầm toàn bài. 
. Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
. Sầu riêng là loại trái qui của miền Nam.
. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc trong nhóm 3.
- Vài hs thi đọc .
- Nhận xét. 
- Lắng nghe. 
Môn: CHÍNH TẢ 
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2)b.
 - Hs khá giỏi làm tất cả các bài tập
II/ Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b.
- 3 bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. KTBC: Chuyện cổ tích về loài người
- Yêu cầu cả lớp viết bảng
- Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. 
 - Nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung
3. Dạy-học bài mới:
 Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 
HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta)
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. 
- HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lại đoạn đã viết 
- Chấm chữa bài 
- Y/c hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
3) HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: 
- Gọi hs đọc yêu cầu
Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. 
- Nội dung khổ thơ nói gì? 
- Nhận xét chung
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp) 
- Gọi hs thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- Nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2 
- Bài sau: Nhớ-viết : Chợ tết
- Nhận xét tiết học 
- tt
- Cả lớp viết vào B 
- Lắng nghe 
- Theo dõi trong SGK 
- Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp khu vườn, lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa,...
- Phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc lại 
- Lắng nghe, viết, kiểm tra 
- Viết vào vở 
- Soát bài 
- Đổi vở kiểm tra
- Lắng nghe 
- 1hs đọc
- Tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 2 hs đọc các dòng thơ 
- Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. 
- 1hs đọc
- Tự làm bài 
- Đại diện 3 hs mỗi dãy 
- Đại diện nhóm đọc 
- nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức
- Lắng nghe, thực hiện 
 IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : SGK. Bảng phu. 
- Học sinh : SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Cho lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS xác định VN trong câu.
- Nhận xét, cho điểm .
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này.
HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận xét.
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, tìm các câu kể trong đoạn văn trên. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
Kết luận: Các câu 1-2-4-5 là các câu kể Ai thế nào? 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài 
- Các em hãy xác định CN của những câu văn vừa tìm được.
- Gọi hs lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phân CN trong mỗi câu.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- CN trong các câu trên cho biết điều gì? 
Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu 1 do dt riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. 
 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/36 
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và phần chú giải 
- Các em hãy đọc thầm đoạn văn, xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn, sau đó xác định CN của mỗi câu. 
- Gọi hs phát biểu 
- Gọi hs lên bảng xác định CN trong câu. 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
-Y/ HS tự làm. 
- Gọi hs đọc đoạn văn và nói rõ các câu kể Ai thế nào trong đoạn.
- Cùng hs nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết tốt.
- Nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn (nếu chưa hoàn thành).
- Bài sau: MRVT: Cái đẹp
- 2 hs lên thực hiện 
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc nội dung.
- Làm việc nhóm đôi.
- Lần lượt phát biểu ý kiến. 
- 1 hs đọc y/c.
- Tự làm bài. 
- HS lần lượt lên bảng xác định bộ phận CN.
1. Hà Nội/ tưng bừng màu đỏ.
2. Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và hoa.
4. Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang.
5. Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu rực rỡ.
- 1 hs đọc y/c 
- Cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
- 1 hs đọc nội dung.
- Tự làm bài 
- HS lần lượt phát biểu: các câu 3-4-5-6-8 là các câu kể Ai thế nào? 
3. Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh.
4. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng. 
5. Cái đầu // tròn.
 (và) hai con mắt // long lanh như thuỷ tinh.
6. Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. 
8. Bốn cánh // khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe. 
- Lần lượt đọc đoạn văn của mình. 
- Nhận xét .
 Trong các loại quả, em thích nhất xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hìng dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức... 
- 1 hs nhắc lại .
IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
..
..
..
..
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước(SGK), bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm mẫu để đánh giá người khác.
GDMT : Cần yêu quý các lồi vật quanh ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : SGK. Tranh SGK
- Học sinh : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Cho lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
 - Nhận xét,  ... ùt và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 
* Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 
1) ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
2) Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng SGK/121
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. 
- Nhận xét câu trả lời của hs
- Gọi hs đọc. 
- Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, các em hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều tên các loại trái cây. 
Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 
* Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước..
- Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản
- Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
2) Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
3) Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 
- Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Yc cả lớp hát bài: Quả 
- Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB (tt).
- Nhận xét tiết dạy
-2 hs trả lời
1) Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông...
2) Nhà ở thường làm dọc thao các sông ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng cây lá dừa. 
- Lắng nghe 
- Quan sát, trả lời: dừa, chôm chôm, nhãn, măng cụt, ...cây lúa và cây ăn quả được trồng nhiều ở ĐBNB.
- Đọc thầm SGK, trả lời.
1) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
2) Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:
 Gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc - xay xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. 
- 2 hs trình bày về qui trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. 
- 1 hs đọc to trước lớp.
- Làm việc nhóm 4, các nhóm nối tiếp nhau trình bày. 
- Các loại trái cây ở ĐBNB: chôm chôm, thanh long, sầu riêng, xoài, măng cụt, mận, ổi, bưởi, nhãn,...
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe 
- Làm việc nhóm đôi, trả lời:
1) Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB.
2) tôm hùm, cá ba sa, mực. 
3) Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. 
- Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta gọi là làng bè Châu Đốc. 
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi.
- 1 hs đọc to trước lớp. 
- Đồng thanh hát 
IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. 
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
II. KNS – PPKTDH
- Thể hiện sự tơn trọng, tơn trọng người khác. Ứng xử lịch sự với mọi người. Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong một số tình huống. Kiểm sốt khi cần thiết.
- Thảo luận. Đĩng vai. Xử lí tình huống. Nĩi cách khác.
III. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên : SGK.
- Học sinh : SGK. Phiếu giao việc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. KTBC: 1) Thế nào là lịch sự với mọi người?
2) Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự.
GV nhận xét, tưyen dương
- Nhận xét chung
3. Bài mới
Giới thiệu bài : Trực tiếp
* Hoạt động 1: Đóng vai (BT4 SGK)
- Phát phiếu tình huống cho các nhóm.
- Các em hãy thảo luận nhóm để phân công đóng vai tình huống trên.
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng hs nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
 - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
 - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì?
- Các em rút ra điều gì ở tình huống này? 
Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp.
* Hoạt động 2: Đọc câu ca dao, tục ngữ.
- Gọi Hs đọc câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm.
 -Tuyên dương HS sưu tầm tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu 1 tình huống em đã thể hiện là người lịch sự.
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Bài sau: Giữ gìn các công trình công cộng. 
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. 
- 2 hs đọc 2 tình huống
- Thảo luận nhóm 6 . 
- Lần lượt lên đóng vai
- Nhận xét 
- Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn.
- Sai, vì không lịch sự với bạn.
- Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp.
- HS trả lời
- Lại thăm hỏi và xin lỗi
- Cầu cứu với người lớn để đưa bạn ấy đến bệnh viện cấp cứu. 
- Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. 
- Lắng nghe 
- 2hs đọc
- vài HS nêu.
 - 1-2 HS nêu.
V. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
KĨ THUẬT - TIẾT: 22
TRỒNG CÂY RAU, HOA
I. MỤC TIÊU 
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. 
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trên chậu. 
- Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu. 
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Tranh minh hoạ luống trồng rau , hoa.
Học sinh : SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định lớp :
2. KTBC :
Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự phát triển của rau và hoa?
3. Giới thiệu bài:
Bài “ Làm đất, lên luống để trồng rau, hoa”
4. Phát triển:
*Hoạt động 1 : Hiểu mục đích và cách làm đất.
Mục tiêu: HS hiểu mục đích, cách làm đất.
Phương pháp: đàm thoại, quan sát.
a)Mục đích làm đất
-Thế nào là làm đất?
-Vì sao phải làm đất trước khi gieo trồng?
-Làm đất tơi xốp có tác dụng gì?
-Làm đất bằng dụng cụ gì?
b)Các bước thực hiện
-Khi làm đất người ta thực hiện những công việc nào? Bằng dụng cụ nào ?
-Nhận xét và nêu các bước làm đất.
*Hoạt động 2:HS thao tác kĩ thuật lên luống.
Mục tiêu: HS hiểu về thao tác kĩ thuật lên luống.
Phương pháp: đàm thoại, quan sát.
-Tại sao phải lên luống trước khi gieo trồng?
-Người ta lên luống đối với loại hoa, rau nào?
-Yêu cầu hs nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ ở bài trước.
-Yêu cầu hs đọc SGK nêu cách lên luống.
5. Củng cố - Dặn dò :
-Tại sao phải làm đất, lên luống?
	HÁT 
HS trả lời . Hs nhận xét 
-Là cuốc đất lên, làm cho tơi nhỏ loại bỏ cỏ dại.
-Làm cho đất tơi xốp.
-Để dễ dàng trồng.
-Bằng cuốc, cày
-Lật đất lên bằng cuốc và làm tơi ra bằng bằng cuốc hoặc vồ đập đất.
-Tránh ngập úng, khô hạn, đi lại chăm sóc dễ dàng.
-Hầu hết các loại rau, hoa như rau cải, su hào, cà chua,  hoa hồng, hoa cúc, lay-ơn
IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
HÁT (Tiết: 22)
BÀI: ÔN TẬP BÀI HÁT BÀN TAY MẸ 
TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 6
I . MỤC TIÊU 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
-Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 
II . CHUẨN BỊ 
Giáo viên : Tập trước 1 vài động tác vận động phụ họa cho bài hát.
Học sinh : sgk. 
III. OẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS hát bài Bàn tay mẹ
3. Giới thiệu bài :
Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài hát BÀN TAY MẸ và TĐN số 6.
4. Phát triển bài :
Hoạt động : Ôn tập bài hát Bàn tay mẹ.
Mục tiêu : HS hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
Phương pháp : thực hành.
GV chỉ huy cho HS ôn tập bài hát một vài lượt.
GV cho HS tập thể hiện một vài động tác phụ họa.
GV làm mẫu
HS làm theo nhĩm nhỏ.
Từng dãy bàn làm.
HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
HS hát
HS hát.
HS quan sát
HS hát kết hợp động tác phụ họa.
IV. NHẬN XÉT TIẾT HỌC
....
SINH HOẠT
TUẦN 22
I. Mục tiêu:
- Rút kinh ngiệm cơng tác tuần qua, nắm kế hoạch cơng tác tuần tới.
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động.
- Hịa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. Chuẩn bị:
- Kế hoạch tuần 23
- Báo cáo tuần 22
III. Hoạt động trên lớp:
1. Khởi động: (1’) Hát
2. Báo cáo cơng tác tuần qua: (10’)
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng kết chung.
- GVCN cĩ ý kiến.
3. Triển khai cơng tác tuần tới: (20’)
- Tích cực thi đua giữa các tổ
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
- Giúp đỡ các bạn khĩ khăn.
- Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Giữ gìn trường, lớp sạch sẽ
- Bối dưỡng HS yếu.
4. Sinh hoạt tập thể: (5’)
- Tập bài hát 
- Chơi trị chơi : 
5. Tổng kết: (1’)
- Hát kết thúc
- Chuẩn bị tuần 23
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc