Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 10 năm 2012

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 10 năm 2012

Tiết : 1

Ơn tập tiết 1

A./ Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( Khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .

B./ Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.

C./ Các hoạt động trên lớp :

 

doc 39 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 10 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Từ ngày 05 tháng 11 đến ngày 08 tháng 11 năm 2012
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
TCC
Tên bài dạy
Thứ hai
05 / 11
1
Tập đọc
19
Ơn tập tiết 1
2
Mĩ thuật
10
GV chuyên
3
Tốn
46
Luyện tập
4
Đạo đức
10
Tiết kiệm thờ giờ (tiết 2)
5
PĐHSY
10
Luyện tốn
Thứ ba
06/ 11
1
LT & câu
19
Ơn tập tiết 2
2
TL văn
19
Ơn tập tiết 3
3
Tốn 
47
Luyện tập chung
4
Lịch sử
10
Cuộc kháng chiến chống quân Tống làn thứ nhất (năm 891)
5
Kĩ thuật
10
Khâu viền đường gấp mép vải bắng mĩu khâu đột thưa (tiết 1)
Thứ tư
07 / 11
1
Tập đọc
20
Ơn tập tiết 4
2
Thể dục
19
GV chuyên
3
Tốn
48
Kiểm tra định kì giữa học kì I
4
Âm nhạc
10
GV chuyên
5
Khoa học
19
Ơn tập con người và sức khỏe
Thứ năm
08 / 11
1
Chính tả
10
Ơn tập tiết 5
2
Địa lí
10
Thành phố Đà Lạt
3
Tốn
49
Nhân số cĩ một chữ số
4
Thể dục
20
GV chuyên
5
LT & câu
20
Động từ
Thứ sáu
02 / 11
1
TL văn
20
Ơn tập tiết 6
2
Kể chuyện
20
Ơn tập tiết 7
3
Tốn
50
Tính chất giao hốn của phép nhân
4
Khoa học
20
Nước cĩ tính chất gì?
5
SHTT
10
Sinh hoạt lớp
Soạn ngày 31 tháng 10 năm 2012
 Dạy thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Môn : Tập đọc
Tiết : 1
Ơn tập tiết 1
A./ Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( Khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
B./ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học.
2/ Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
3/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1, 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu GV trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. - - - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận về lời giải đúng.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị : 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể.
 + Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5, phần 2 trang 15.
 + Người ăn xin trang 30, 31.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm nhận xét bổ sung , sửa bài (nếu có)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăm xin.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Chữa bài (nếu sai).
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
3/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
-Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
*****************************************
Mĩ thuật
Tiết 2
GV chuyên
********************************************
TCT 46 Môn : Toán
Tiết : 3
Luyện tập
A./ Mục tiêu :
 Nhận biết được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , góc vuông , đường cao của hình tam giác . ( BT 1 , 2 , 3 , 4a )
Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông .
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
C./ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2/ Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
 b) Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
A
C
B
M
B
A
D
C
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
- GV có thể hỏi thêm:
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
- GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
M
N
 A B
 D C
- GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chuẩn bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) + Góc vuông BAC
 + Góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB .
 + Góc tù BMC .
 + Góc bẹt AMC.
b)+ Góc vuông DAB, DBC, ADC .
 + Góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD .
 + Góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+ Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
+Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
- HS nhận xét bổ sung .
-1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.
- HS vừa vẽ trên bảng nêu.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB là MN, DC.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
***************************************
TCT 10 Môn : Đạo đức
	Tiết : 4 
Tiết kiện thời gian ( tiết 2 )
A/ Mục tiêu :
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt . . .hằng ngày một cách hợp lý .
KNS: - Kĩ năng xác định thời gian là vơ giá 
 – Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian cĩ hiệu quả.
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
B/ Đồ du ... ả .
- Hai biểu thức bằng nhau là :
 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).
 10287 x 5 = (3 +2) x 10287.
- HS nhận xét bổ sung .
- HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
- HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.
- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
***********************************
TCT 20 Môn : Khoa học
	Tiết : 4 	
Nước có những tính chất gì ?
A./ Mục tiêu :
- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lòng , trong suốt , không màu , không mùi , không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một số vật và hoà tan một số chất .
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước .
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm máy nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt . . .
B./ Đồ dùng dạy- học:
 - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
 - HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
 + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
 + Nước lọc. Sữa.
 + Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau.
 + Một tấm kính, khay đựng nước.
 + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển,  ).
 + Một ít đường, muối, cát.
 + Thìa 3 cái.
 - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
C./ Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1 .Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra.
2 .Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 - Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ?
 - GV giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ?
 * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
 Cách tiến hành:
 - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng.
 -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?
 -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
 -GV nhận xét, kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 
 Cách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.
 - Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
 - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
 1) Nước có hình gì ?
 2) Nước chảy như thế nào ?
 - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
 - Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ?
 - GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết.
 * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
 - GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 - Hỏi:
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ?
 - GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.
 -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
+Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 + Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
 + Hỏi: 
 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
 3.Củng cố- dặn dò:
 - GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp.
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.
- HS lắng nghe.
-Vật chất và năng lượng.
- HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động nhóm.
-Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.
1) Chỉ trực tiếp.
2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
- Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Trả lời.
1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
- HS thí nghiệm.
-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+ Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm.
1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
- HS cả lớp lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
***********************************************
	SINH HOẠT LỚP
Tiết 5: 
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê.
- Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt:
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 
 - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt:
 - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần
 - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ
 -Ý kiến các thành viên trong tổ.
 - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết:
 2. GV đánh giá chung:
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn.
 c) Học tập:- Các em cĩ ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, cịn một số em chưa tham gia phát biểu.
 - Một số em viết chữ cịn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn.
 - Một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ.
 d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ.
 - Bầu cá nhân tiêu biểu:.............................................................
 - Bầu tổ tiêu biểu:.....................................................................
2. Kế hoạch tuần tới: 
 - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. 
 - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ.
 - Thực hiện tốt phong trào “đơi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ.
 - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. 
 ***************************************
Duyệt của tổ trưởng ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 10 Huu Tuan.doc