Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 33

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 33

TẬP ĐỌC(tiết 65)

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tiếp theo )

I/ Mục đích yêu cầu:

 - Đọc lưu loát toàn bài.

+Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .( nhà vua, cậu bé)

- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

-Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truỵên: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .

- GDHS yêu cuộc sống .

II/ Đồ dùng dạy học

 

doc 28 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày .././.	
TẬP ĐỌC(tiết 65)
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( tiếp theo )
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Đọc lưu loát toàn bài. 
+Đọc đúng: lom khom, giải rút,dễ lây, tàn lụi
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các nhân vật .( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
-Hiểu nội dung phấn tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truỵên: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta .
- GDHS yêu cuộc sống .
II/ Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định :
2/Bài cũ : 
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngăm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
GV nhận xét _ ghi điểm. 
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
GV chia đoạn.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 2 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển
 -HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui , đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Cho HS đọc đoạn 1,2
H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
H.Bí mật của tiếng cười là gì?
Cho HS đọc đoạn cuối.
H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
*HD HS rút ra ND
ND: Câu chuyện cho thấy tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : 
“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
4.Củng cố _ dặn dò 
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
Bús, Chúc.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu . Đến nói đi ta trọng thưởng.
Đoạn 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1,2
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở;Ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng những bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển dấu một qua táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
-HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đáreo vang dưới bánh xe.
yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
-Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Bổ sung	
LỊCH SỬ(tiết 33)
TỔNG KẾT – ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.
-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
IIĐồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập của HS
Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ộn đinh.
2.Bài cũ
H. Mô tả một công trình kiến trúc của kinh thành Huế mà em biết.
H HS đọc ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động 1;Làm việc cá nhân.
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng 
thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
 thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
HĐ2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:
-Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên.
 HĐ3: : Làm việc theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau.
4.Củng cố –Dặn dò:
GV hệ thống lại kiến thức đã ôn.
Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
- các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.Đại diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung .
+Hùng Vương +An Dương Vương
 + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn
 +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ..
HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày.
Tên địa danh
Địa điểm
Xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng
Phong Châu- Phú Thọ
Hùng Vương 
Thành Cổ Loa
Đông Anh, Hà Nội ( nay)
- An Dương Vương 
Hoa Lư
Gia Viễn –Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh 
Kinh Thành Huế
Phú Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành Thăng Long
Hà Nội.
Lý Thái Tổ 
TOÁN(tiết 161)
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
GD HS ý thứclàm bài cẩn thận,chính xác.
II- Đồ dùng dạy học 
 III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định .
2. KTBC
	Tính: + b)-
-GV nhận xét- ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm phép nhân , phép chia phân số
b) và c): Tiến hành như câu a
Bài 2 : Hs biết sử dụng moi quan hệ giữa thành phần kết quả của phép tính để tìm x
+ Lưu ý : trong bài toán tìm x có thể ghi ngay kết quả ở phép tính trung gian , chẳng hạn :
Bài 3 :
HS tự tính rồi rút gọn .
Gv chấm chữa bài. 
Bài 4 :
Đọc đề , tìm hiểu đề, giải toán
4. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau
Hồ , Huyền . 
Lớp theo dõi, nhận xét.
Từ phép nhân suy ra 2 phép chia
 ; ;
 a) 	 b) 
 x= 	 x = 
 x= x = 
HS làm vở.
 Bài giải
a) chu vi tờ giấy hình vuông:
 Diện tích tờ giấy hình vuông là :
b) Số ô vuông cắt được là :
 5 x 5 = 25 ( ô vuông )
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là :
Đáp số :a) chu vi :
 Diện tích :
 b) 25 ô vuông
 c) 
ĐẠO ĐỨC(tiết 33)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.
I/Mục tiêu
_ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
_Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II/ Đồ dùng dạy học
_ Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ :
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?
3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ
 GV nhận xét _ Đánh giá.
3. Bài mới
Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học
GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.
1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?
 Sạch , đẹp, thoáng mát.
 Bẩn, mất vệ sinh.
Ý kiến của em:
..
.
2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.
..
_GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS.
- Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kết luận :
Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số côn việc sau:
+Không vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy định.
+..
Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.
ChoHS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính
4. Củng cố _ Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Bảo
-Nam
-Nhin
- HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
- HS làm phiếu học tập sau theo cặp
- HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.
- HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế ,tủ ,cửa kính 
Bổ sung	
Thứ ba ngày//..
CHÍNH TẢ ( Nhớ viết)
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. Mục đích yêu cầu
 + HS nhớ viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ. 
+ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2.KTBC: + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b)cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng- Không đề
Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, nhòm,xách bương,chim ngàn..
c) Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bài thơ.
-Theo dõi giúp đỡ hS yếu..
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2 a
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS làm bài trên phiếu theo nhóm 6.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3b
Gọi HS nhắc lại thế nào là từ láy.
-GV yêu cầu HS làm bài, 
-GV nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ những tiếng đã ôn luyên để viết đúng chính tả.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc. Lớp đọc thầm ghi nhớ bài.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc  ... u cầu hs chọn một trong ba đề trên để làm.
-gv theo dõi hường dẫn hs yếu
4.Củng cố-Dặn dò :
GV thu bài nhận xét tiết học .
Dặ HS chuẩn bị bàiĐiền vào giấy tờ in sẵn.p.________________________
Bổ sung
- HS đọc đề, phân tích đề.
-HS nêu lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
HS làm bài
Bổ sung	
TOÁN(tiết 164)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
IIĐồ dùng dạy học:
HS học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn dinh.
2.Bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng.
3.Bài mới:
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 : 
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
_ GV chấm chữa bài.
Bài 3 : 
Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : 
Yêu cầu HS tự làm GV chấm chữa bài.
Bài 5 :
Yêu cầu HS tự làm GV chấm chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò
GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau.
Grin, Hữu
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 10 0kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn= 100 yến
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 10 yến = 10 0kg 1 yến = 5 kg
 2 
 50kg= 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
b) 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3tạ	7 tạ 20 kg = 720 kg
c) 32 tấn = 320 tạ	 4000 kg = 4 tấn
 230 tạ = 23 tấn.	 3 tấn 25 kg =3025 kg
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- 2 kg 7 hg = 2700g 60 kg 7 g =6007 g
 5 kg 3 g < 5035 g 12 500g = 12kg 500g
Bài giải
1 kg 700 g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là :
1700 + 300 = 2000 ( g)= 2 (kg)
Đáp số : 2 kg
Bài giải
Xe ôtô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600( kg ) = 16 (tạ)
Đáp số : 16 tạ.
Thứ sáu ngày././..
TẬP LÀM VĂN(tiết 66)
ĐIẾN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I- . Mục đích yêu cầu
- Điền đúng nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền.
- Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền.
II- Đồ dùng dạy – học
- Mẫu thư chuyển tiền.
III_ Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật 
-Nhận xét , cho điểm
3 Bài mới : GTB – Ghi đề bài
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Tình huống của bài .
- GV giải nghĩa những từi viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
+SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước : giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của thư chuyển tiền.
-GV nhận xét- ghi điểm.
4. Củng cố-Dặn dò
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài sau.
 Long, Hiển.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Em giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- HS nghe hiểu 
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền.
- HS nghe hiểu.1 HS giỏi làm mẫu trước lớp.
- HS làm vào VBT.một số HS đọc trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nghe và viết vào mặt sau của thưm chuyển tiền.
-Số chứng minh thư củan mình.
-Ghi rõ họ tên và địa chỉ hiện tại của mình.
-Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền.
-Kí nhận đã nhận đủ số tiền gởi đến vào ngày, tháng, năm, nào tại địa điểm nào.
-Từng HS đọc nội dung thư của mình.
TOÁN(tiết 166)
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tiếp theo )
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian..
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
IIĐồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Ổn định.
2.Bài cũ : 
Gọi 2 HS làm bài 2 a, 2 b
GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2 : -GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
_ GV chấm chữa bài.
Bài 3 : Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4 : 
Yêu cầu HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
Bài 5 : 
Yêu cầu HS tự làm 
4.Củng cố- Dặn dò
GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
Dặn HS học bài ,làm bài, chuẩn bị bài sau.
Sáng, sang
- HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 6 0 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây 1 năm không nhuận= 365 ngày
 1 năm nhuận= 366 ngày
- HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 5 giờ = 300phút 1 giờ = 5 phút
 12 
 420 giây = 7 phút 3giờ 15 phút = 195 phút
b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây
 2 giờ = 7200giây	 1 phút = 6 giây
 10
c) 5 thế kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 5 năm 
 	 20
12 thế kỉ = 1200 năm 	2000 năm = 20 thế kỉ
- HS làm vở, 2 HS làm bảng.
- 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút
495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút
- HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài.
- HS phát biểu trước lớp
a)Hà ăn sáng trong 30 phút.
b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
.lớp nhận xét.
- HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút.
KHOA HỌC(tiết 66)
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN.
I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết
-Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên..
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
II/ Đồ dùng dạy học
Hình tranh 132, 133 SGK
Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Ổn định.
2.Bài cũ:
H. Thức ăn của cây ngô là gì? Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây?
H.Vẽ và trình bày mối quan hệ về thức ăn giữa lá ngô, châu chấu và ếch.
GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh..
- Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trong SGK trang 132 thông qua các câu hỏi sau.
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
-GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV kết luận 
Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ
Phân bò Cỏ Bò 
* -Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh.
 -Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 132’.
Hoạt động 2:Hình thành khái niệm chuôĩ thức ăn 
Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 132 SGK.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
- Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
- Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại 
H.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn.
H. Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận : mục Bạn cần biết trang 133’
4. Củng cố-Dặn dò
- GV chốt lại kiến thức đã học
GV nhận xét tiết học .
Dặn hS học bài , chuẩn bị bài ôn tập.
-Ngọc
- Bảo
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi.
+Thức ăn của bò là cỏ.
+ Cỏ là thức ăn của bò..
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng.
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.
-Cỏ, thỏ , cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn.
-Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác. 
- Một số HS lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
-3HS nêu.
-Những mối quan hệ về thức ăn trontg tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn
Bổ sung	bổ sung	
ĐỊA LÍ(tiết 34)
ÔN TẬP
I/Mục tiêu.
-So sánh , hệ thống hoá các kiến thức ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người ,hoạt động sản xuất của người dân.
-GD HS lòng ham học hỏi,tìm hiểu,yêu thiên nhiên ,con người,quê hương ,đất nước từ đó tôn trọng ,bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của đất nước.
IIĐồ dùng dạy học:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
-GV treo bản đồ địa lí Việt Nam
Yêu cầuHS lần lượt lên chỉ các địa danh sau:
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn,đỉnh Phan –xi –păng;đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộvà các đồng bằng duyên hải miền Trung;các cao nguyên Tây Nguyên.
+Các thành phố lớn:
Hà Nội,Hải Phòng,Huế,Đà nẵng,Đà Lạt,Thành Phố Hồ Chí Minh,Cần Thơ.
+Biển đông;quần đảo Hoàng Sa;các đảo Cát Bà,Côn Đảo,Phú Quốc
3.Bài mới:
Tổ chức cho HS ôn tập theo cặp
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 3, 4( bỏ ý 4 )
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Gọi HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
3. Một số dân tộc sống ở :
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
 b)Tây Nguyên
c)Đồng bằng Bắc Bộ
d)Đồng bằng Nam bộ
đ)Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
4.chọn ý em cho là đúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 5
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài 5.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố-Dặn dò
-GV tổng kết khen ngợi những học sinh chuẩn bị bài tốt .
-Dặn hS ôn tập chuẩn bị KTĐk .
-2 HS đọc yêu cầu bài 3, 4( bỏ ý 4 )
-HS làm việc theo cặp.
- HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
-Dân tộc Thái , Dao , Hmông.. 
- Dân tộc Gia – rai,Ê-đê, Ba-na,Xơ-đăng, Tày , Nùng
-Kinh
-Kinh, Khơ-me,Chăm, Hoa
-Kinh,Chăm
4.1 ý d) Dãy núi Hoàng Liên Sơn
cao nhất nước ta ,có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.
ý b) Tây Nguyên làcác cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
4.3 ý b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là Đồng bằng Nam bộ
- 1 HS đọc yêu cầu bài 5
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài 5.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-ghép 1 với b; 2 với c ;3 với a ;4 với d ; 5 với e.
Bổ sung	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 33 CHI TIET.doc