Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn dược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK
- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
TUẦN2 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ cảu nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn dược danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học sinh khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy – học -Tranh minh hoạ bài Tập đọc trang 15, SGK - Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1 12’ 11’ 8’ 3’ A.Ổn đinh tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét ghi điểm C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nói nhau đọc bài đọc từ 2-3 lượt. -Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. - GV đọc mẫu lần 1 b.Tìm hiểu bài: - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn làm thế nào để bọn Nhện phải sợ ? + Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải ? + Vậy nội dung chính của đoạn trích là gì ? c. Đọc diễn cảm: Gọi 2 HS khá đọc toàn bài GV đưa ra cách đọc và hướng dẫn HS cách đọc. Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gv uốn nắn, sửa chữa cách đọc . 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - Về đọc lại bài -Cả lớp hát -3 HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ và trả lời -HS nghe -Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn Nhện - HS tiếp nối nhau đọc bài - HS đọc -HS nghe -Xuất hiện thêm bọn Nhện -Để hỏi tại sao bọn Nhện lại ức hiếp chị Nhà Trò. - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang cả đường bố trí Nhện gộc canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá +Dế Mèn ra oai với bọn Nhện +Cảnh Dế Mèn ra oai làm cho bọn Nhện phải sợ. + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải +Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. -2 HS khá đọc HS thi đọc diễn cảm -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................... Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỨ SỐ. I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. - HS làm BT 1, 2, 3 và BT 4 ( câu a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Phóng to bảng ( trang 8 – SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1’ 32’ 3’ A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 GV nhận xét ghi điểm . C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a.Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn -GV cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. b. Hàng trăm nghìn Gv giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c .Viết và đọc số có 6 chữ số Gv cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn . -GV cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị, hướng dẫn HS viết số và đọc số - GV viết số, sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000; 10 000 ; 1000 ; 10; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 vào các cột tương ứng trên bảng d. Thực hành: Bài tập 1: Gv cho HS phân tích mẫu GV đưa hình vẽ như SGK, nêu kết quả cần viết vào ô trống 523453, cho cả lớp đọc số. Bài tập 2: GV cho HS đọc và viết số theo bảng như SGK GV chấm chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu miệng sau đó làm vào vở. Bài 4: HS viết số ( Giảm câu c, d ) 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học , dặn dò HS -Cả lớp hát -1 HS lên bảng làm -HS nghe -HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1chục 10chục = 1trăm 10trăm = 1 nghìn 10nghìn =1chục nghìn HS quan sát HS xác định lại số và nêu -HS làm bài tập Viết: 523453 -HS làm bài -HS đọc các số a/ 63 118 ; b/ 723 936 c/ 943 103 ; d/ 860 372 Rút kinh nghiệm tiết dạy: .... Lịch sử: Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT ) I.MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ, đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ . - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1’ 29’ 5’ A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: Bản đồ là gì? Tên bản đồ cho ta biét điều gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì? C. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a. Cách sử dụng bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Dựa vào bảng Chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích vì sao đó là biên giới quốc qia ? GV yêu cầu đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ.. GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ . b.Bài tập -Cho HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . GVKL: Các nước láng giềng của Việt Nam: trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia. Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa,..Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn đảo, Cát Bà Một số sông chính: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu, sông Thái Bình Hoạt động 2: Làm việc cả lớp -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng . -GV yêu cầu : 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. -Gọi 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. 3. Củng cố - dặn dò: GV gọi 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ và nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh của mình. -GV nhận xét giờ học -Cả lớp hát -HS trả lời -HS nghe -HS dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời -Vị trí, giới hạn, hình dáng của một lãnh thổ . -HS lên bảng chỉ trên bản đồ. -Đại diện HS trả lời và lên chỉ bản đồ.. -HS nêu các bước sử dụng bản đồ . -HS trong nhóm lần lượt làm bài tập a,b trong SGK. đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . -1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. -1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ. 2 HS lên thực hành chỉ trên bản đồ -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Đạo đức : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. KNS - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 1’ 13’ 15’ 5’ A.Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a.Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b.Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c.Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được - Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? - Nhận xét, bổ sung - Kĩ năng nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. - GV đưa ra một số tình huống, HS đưa thẻ đúng, sai. -Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. -Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. -Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. -Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. -Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. 3.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) - Hát tập thể - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe - HS hình thành nhóm và nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung - HS trình bày, giới thiệu - Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) - Nhận xét, bổ sung - HS thể hiện đúng sai bằng thẻ màu: xanh, đỏ + Tình huống 1L S) xanh. + Tình huống 2L S) xanh. + Tình huống 3L S) xanh. + Tình huống 4 L Đ) đỏ. + Tình huống 5 L Đ) đỏ. Học sinh lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013 Chính tả ( Nghe viết): MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng chính xác, trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT3(a,b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng lớp viết bài tập 2 -VBT tiếng việt, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc GV nhận xét chữ viết của HS. C. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn nghe- viết ch ... ƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình trang 10,11 SGK, phiếu học tập. - Phiếu học tập. - Các thẻ có ghi chữ: Trứng, đậu, tôm,nước cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau cải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ie A.Ổn định lớp: B.Kiểm tra bài cũ: -Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét cho điểm HS. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ uống. -Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật và thực vật ? -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột: Nguồn gốc động vật và thực vật. -Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống. -Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật. -Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn gốc. Bước 2: Hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết trang 10 / SGK. -Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác ? -Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân loại như vậy ? -GV kết luận Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng. -Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm theo các bước. -Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. -Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11 / SGK. - Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ. - GV kết luận -Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân -Phát phiếu học tập cho HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. -Gọi HS khác nhận xét , bổ sung. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 / SGK. -HS hát -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS nghe -HS quan sát. -HS lên bảng xếp. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam, sữa đậu nành, tỏi tây, rau cải, chuối, táo, bánh mì, bún, bánh phở, cơm, khoai tây,, cà rốt, khoai lang. Gà,cá, trứng, tôm, thịt lợn, thị bò, cua, trai, ốc, ếch, sữa bò tươi. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. -Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó. -Chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng. -Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó. -HS lắng nghe. -HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký điều hành. -HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời vào giấy. -Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang. - Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, - Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể - HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS nghe -Nhận phiếu học tập. -Hoàn thành phiếu học tập. -3 đến 5 HS trình bày. -Nhận xét. -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về dãy núi Hoàn Liên Sơn và đỉnh núi Phan – xi- păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước sử dụng bản đồ? -GV nhận xét câu trả lời của HS, ghi điểm. C.Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới a.Hoàng Liên Sơn – dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam Hoạt động 1: Làm việc cá nhân -GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK. -Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời câu hỏi : + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Gọi HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau: + Chỉ định núi Phan – xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó. + Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan-xi- păng, mô tả đỉnh núi. -GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp b. Khí hậu lạnh quanh năm. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -GV Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? -GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 3. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học -HS hát -HS trả lời: Đọc tên bản đồ xem chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. -HS nghe +HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 +HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trả lời -Hoàng Liên Sơn; Phan –xi-păng. +Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông Gâm, dãy Đông Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông triều. +Nằm giữa sông Hồng và sông Đà. +HS trình bày trước lớp: Đỉnh núi nhọn sườn dốc có nhiều thung lũng. HS lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. -HS làm việc trong nhóm +Chỉ định núi Phan - xi- păng trên hình 1 và nêu độ cao 3143m. +Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp -HS đọc thầm mục 2 trong SGK và trả lời. -1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam -HS nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................. Hoạt động tập thể. KIỂM ĐIỂM TÌNH HÌNH TRONG TUẦN I.MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, biết thực hiện tốt theo lời thầy giáo dạy. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. - Họp phụ huynh đầu năm học. II. Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Ổn định tổ chức: - Cho học sinh hát một bài B.Tiến trình tiết học Nội dung: * Sơ kết thi đua trong tuần: - Lớp trưởng cho các tổ họp vòng tổ trong vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ. - Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình: - Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng mặt hoạt động(học tập, đạo đức, các nề nếp khác như chuyên cần, kỉ luật trật tự giờ học, vệ sinh cá nhân, ý thức giữ gìn vệ sinh chung) - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. - Gọi các thành viên trong tổ cho biết ý kiến - Yêu cầu các tổ họp trong vòng 5 phút để nêu những biện pháp khắc phục những nhược điểm còn tồn tại và nêu trước lớp. - Giáo viên nêu ý kiến tổng hợp. * Phổ biến công tác mới: - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới: - Nâng cao ý thức học tập, tự giác học tập. - Hăng hái xây dựng bài. - Tiếp tục chăm sóc công trình măng non. - Tiếp tục giúp bạn yếu trong lớp - Các tổ hoặc cá nhân cho biết ý kiến * Tổ chức cho lớp văn nghệ - Có thể cho HS đọc thơ sưu tầm được hoặc đọc bài học thuộc lòng diễn cảm trong tuần 3. GVCN nhận xét tiết học: GV nhấn mạnh những gì cần đôn đốc, nhắc nhở HS, khen tổ, cá nhân thực hiện tốt - Lớp cùng hát tập thể - Các tổ họp tổ: nhận xét trong tổ, thống nhất ý kiến. - Các tổ trưởng đại diễn tổ báo cáo tình hình tổ mình - HS các tổ lắng nghe lời nhận xét của tổ trưởng - Nêu ý kiến - Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu những biện pháp khắc phục tồn tại. - Lắng nghe và ghi chép nếu cần thiết - HS nêu ý kiến - Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn - Lắng nghe Rút kinh nghiệm tiết dạy: NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 2 - 9 Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức HĐTT Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) Các số có 6 chữ số. Làm quen với bản đồ. Trung thực trong học tập (Tiết 2) Chào cờ. 3 3 - 9 Chính tả L.từ và câu Toán Khoa học Kể chuyện Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết. Luyện tập. Trao đổi chất ở người (TT) Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4 4 - 9 Tập đọc Toán Âm nhạc Tập L văn Kĩ thuật Truyện cổ nước mình. Hàng và lớp. Học hát bài: Em yêu hoà bình ( Nhạc & lời: Ng: Đức Toàn) Kể lại hành động của nhân vật. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2) 5 5 - 9 LT&C Toán Mĩ thuật Thể dục Thể dục Dấu hai chấm. So sánh các số có nhiều chữ số. Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá. Quay phải, Q trái, dàn hàng, dồn hàng –T/c: Thi xếp hàng nhanh. Động tác quay sau. T/c: Nhảy đúng, nhảy nhanh. 6 6 - 9 Địa lí Tập l. văn Toán Khoa học HĐTT Dãy Hoàng Liên Sơn. Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. Triệu và lớp triệu. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn .Vai trò của chất bột đường. Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: