Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010

$ 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I/ Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II/ Đồ dùng dạy - học:

Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.

III/ Các hoạt động dạy -học:

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: ( 1’)

- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.

- Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.

 

doc 35 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Ngày soạn: 4/9/2010
Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2 Tập đọc
$ 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: ( 1’)
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử.
2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu: 
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 
- Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. 
b. Tìm hiểu bài:
- Xa -da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? 
- Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa -da- cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
10’
10’
Học sinh nối tiếp đọc đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc cả bài.
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
-Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất.
3- Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau:
12’
2’
* ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ emi.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm.
Tiết 3: Toán
$ 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới.
 GT bài:
a. Ví dụ:
-GV nêu ví dụ.
-Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
-Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng (GV kẻ sẵn trên bảng.G
-Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
b. Bài toán:
-GV nêu bài toán.
-Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3.
-GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?
c. Thực hành:
*Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị:
-Tìm số tiền mua 1 mét vải.
-Tìm số tiền mua 7mét vải.
*Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt.
-Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: 
3. Củng cố - dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 - tr.19
2’
1’
35’
2
-HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
-HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
-Nhận xét: SGK- tr.18.
 Tóm tắt:
 2 giờ: 90 km.
 4 giờ:km?
 Bài giải:
*Cách 1: “Rút về đơn vị”.
 Trong 1 giờ ô tô đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) (*)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
*Cách 2: “ Tìm tỉ số”.
 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4: 2 = 2 (lần)
 Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
 Tóm tắt:
 5m: 80000 đồng.
 7m: đồng?
 Số tiền mua 1 mét vải là:
 80000 : 5 = 16000 (đồng)
 Mua 7 mét vải hết số tiền là:
 16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
 Tóm tắt:
1000 người tăng: 21 người
4000 người tăng: người?
1000 người tăng: 15 người
4000 người tăng; người?
 Bài giải:
4000 người gấp 1000 số lần là:
 4000 : 1000 = 4 (lần)
 Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
 21 x 4 = 84 (người)
 Đáp số: 84 người.
(làm tương tựl). 
 Đáp số: 60 người.
 -----------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả. (Nghe- viết).
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I/ Muc tiêu: 
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ 
-HS viết vần của các tiếng chúng - tôi - mong- thế- giới- này- mãi - mãi -hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần; sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
	2- Dạy bài mới.
	2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
-GV đọc bài.
? Phrăng Đơ Bô- en là một người lính như thế nào? Tại sao ông lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta.
-GV đọc những từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, phục kích, khuất phục.
-Nêu cách trình bày bài? 
-GV đọc.
-GV đọc lại toàn bài.
-GV chấm bài tổ hai.
-GV nhận xét chung. 
2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng “nghĩa, chiến”.
*Bài tập 3:
-GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
-Quy tắc:+ trong tiếng nghĩa (không có âm cuốik): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến (có âm cuốic): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
3-Củng cố dặn dò: Nhận xét chung giờ học.
3’
1’
16’
12’
3’
- HS theo dõi SGK.
-Ông là người lính biết chiến đấu về chính nghĩa. Ông chạy sang hàng ngũ quân đội Việt Nam là vì Ông nhận thấy tính chất phi nghĩa của cuộc chiến.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết vào vở.
-HS tự soát lỗi.
-Hai tổ còn lại đổi vở cho nhau soát lỗi.
.
+ Giống nhau: hai tiêng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (GV nói: Đó là cácc nguyên âm đôi).
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có .
Tiết 5: Đạo đức.
$4: CÓ TRÁCH NHIỆM
VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2)
I/ Mục tiêu.
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ.
 -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
 2.Bài mới:
 2.1 Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
-GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình (dù rdt nhỏ) và tự rút ra bài học.
*Cách tiến hành.
3’
1’
15’
14’
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
..
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rdt nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
? Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS. Và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
-GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3.Củng cố và dặn dò: 
 -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ
2’
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
-Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
Ngày soạn: 5/9/2010
 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
$7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
I/ Mục tiêu: 
	-Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV .
	-Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật, giữ kỉ luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi .
II/ Địa điểm, phương tiện: 
	-Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
	-Kẻ sân chơi trò chơi, chuẩn bị còi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Thời lượng
 Phương pháp
1. Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
 -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
 -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”
 2. Phần cơ bản: 
2.1 Đội hình đội ngũ 2:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp .
2.2 Trò chơi vận động: 
 *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” 
-GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi.
-GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc.
 3. Phần kết thúc:
 -Cho cả lớp chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN.
6 –10 phút.
1 – 2 phút.
1 –2 phút.
2 –3 phút.
18 – 22 phút.
10 –12 phút.
6 – 8 phút.
4 –6 phút.
1 – 2 phút.
1 phút.
1 – 2 phút.
1 phút
Đội hình tập hợp:
 * * * * * * *
@ * * * * * * *
 * * * * * * *
-Lần 1&2: Tập cả lớp.
-Lần 3&4: Tập theo tổ.
 @
 0 0 0
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Lần 5&6: Tập hợp cả lớp, các tổ thi đua trình diễn.
-Học sinh chơi 2 lần.
-Hai tổ một thi đua chơi.
 -Đội hình kết thúc:
@
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Toán. 
$17: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
 Biết ... ng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoặch thay đổi như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
8’
8’
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số: 6l
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
- HS trao đổi và nêu: Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên bao nhiêu lần thì số ngày hoàn thành thu hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	- GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò
- Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.
3’
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- HS nghe câu hỏi của GV và trả lời:
Tiết 1: Tập làm văn.
$8 : TẢ CẢNH 
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu: 
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy kiểm tra.
-Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Ra đề:
Em hãy tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưah, chiều) trong 1 vườn cây (hay trong công viênh, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).
Củng cố dặn dò.
Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê
 ------------------------------------------------
Tiết 3: Khoa học
$ 8 : VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng trả lời cầu hỏi về nội dung của Bài 7.
2 BÀI MỚI
- Giới thiệu bài: 
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn tuổi già?
Hoạt động :những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
? Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. 
+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thường xuyên thay quần áo lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục....
- Lắng nghe.
phiếu học tập
vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
 1. Cần rửa bộ phận sinh dục:
 Hai ngày một lần.
 Hằng ngày.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:
 Dùng nước sạch.
 Dùng xà phòg tắm.
 Dùng xà phòng giặt.
 Kéo bao quy đầu về phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu.
3. Khi thay quần lót cần chú ý:
 Thay hai ngày một lần.
 Thay mỗi ngày một lần.
 Giặt và phơi quần lót trong bóng dâm
 Giặt và phơi quần lót ngoài nắng.
1. a - S
3. a - §
 b - §
 b - S
 c - §
2. a - §
4. a - §
 b - §
 b - S
 c - S
 c - S
 d - S
 e - §
Phiếu học tập vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
1. Cần rửa bộ phận sinh dục:
 Hai ngày một lần.
 Hằng ngày.
 Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:
 Dùng nước sạch.
 Dùng xà phòng tắm.
 Dùng xà phòng giặt.
 Rửa vào trong âm đạo.
 Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vệ sinh cần chú ý:
 Lau từ phía trước ra phía sau.
 Lau rừ phía sau lên phía trước.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.
 ít nhất 4 lần 1 ngày.
 ít nhất 3 lần 1 ngày.
1. a - S
2. a - §
3. a - S
 b - §
 b - §
 b - §
 c - S
 c - S
 d - §
 d - §
 ít nhất 2 lần 1 ngày.
- Hỏi HS còn điều gì chưa hiểu GV sẽ giải thích.
- Có thể giải thích thêm các vấn đề sau:
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng đồlót, khi còn bé chúng ta được người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lý.
- Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ).
- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trong vòng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn.
+ Như thế nào là một chiếc quần lót tốt.
+ Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót?
+ Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót?
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và kiến thức về mua và sử dụng đồ lót.
+ 1 HS nữ chữa phiếu: Vệ sinh bộ phận sinh dục nữ.
- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem vấn đề nào mình chưa hiểu.
- Chia nhóm cùng giới.
- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm...
+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày.
+ áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm ẩm.
Kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Một chiếc quần lót dược xem là tốt khi nó vừa vặn với cơ thể, bằng chất vải bông, thấm ẩm tốt và thoáng khí. Nam giới lưu ý không dùng quần lót bó, quá chật vì như vậy tinh hoàn sẽ bị áp sát vào cơ thể sẽ bị nóng và ảnh hưởng tới việc xuất tinh trùng. Nữ giới lưu ý chọn áo vừa vặn với cơ thể cả dây ngang ngực. Nếu áo quá rộng sẽ dễ bị xê dịch, không có tác dụng nâng đỡ ngực, còn áo quá chật thì cản trở việc tuần hoàn máu và bí mồ hôi. Các em lưu ý thay đồ lót hằng ngày.
Hoạt động 3: những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
Gợi ý HS: Quan sát các tranh minh hoạ trang 19 SGK cho biết hoạt động (hay đồ vật) trong hình có ích lợi hay tác hại như thế nào đến tuổi dậy thì. Kể thêm những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS, khen ngợi những HS có hiểu biết về sức khoẻ tuổi dậy thì.
- Kết luận: ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lí. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu, bia, ma tuý; Không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất về các việc nên và không nên làm như sau:
Nªn
Kh«ng nªn
- ¡n uèng ®ñ chÊt.
- ¡n nhiÒu rau, hoa qu¶
- T¨ng c­êng luyÖn tËp thÓ dôc thÓ thao.
- Vui ch¬i, gi¶i trÝ phï hîp.
- §äc truyÖn, xem phim phï hîp víi løa tuæi.
- MÆc ®å phï hîp víi løa tuæi.
- ¡n kiªng khem qu¸.
- Xem phim, ®äc truyÖn kh«ng lµnh m¹nh.
- Hót thuèc l¸.
- Tiªm chÝch ma tuý.
- L­êi vËn ®éng
- Tù ý xem phim, t×m tµi liÖu trªn internet,....
hoạt động kết thúc
Kết luận: Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lí để đảm bỏ sức khoẻ cả về vật thể lẫm tinh thần.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu biết, hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và ghi mục Bạn cần biết vào vở, sưu tầm tranh, ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Tiết 4: Âm nhạc
học hát: BÀI HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
I Mục tiêu. 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo viên: giáo án, SGK, đồ dùng học môn, nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hot éng dy hc
HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV đệm đàn
Học hát
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
1. giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
- các em đã học một số bài hát về hoà bình
HS ghi bài
GV giới thiệu
-hãy giữ cho em bầu trời xanh
H\s theo dõi 
GV chỉ định
2. đọc lời ca
- đọc lời 1
- đọc lời 2
H\s thực hiện
3. nghe hát mẫu
Gv trình bày bài hát
H\s nghe
GV hỏi 
Cảm nhận ban đầu của h \s
1-2 h\s trả lời
4. khởi động giọng
H\s khởi động giọng
5. tập hát từng câu
GV chia câu hát
Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn
H\s nhắc lại
Bắt nhịp 1-2 để h \s thực hiện
H\s thực hiện những câu tiếp
GV chỉ định
1-2 h\s khá lên hát
H\s thực hiện
đoạn 2 tương tự như đoạn 1
H\s thực hiện
6. hát toàn bài
GV yêu cầu 
H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
7. củng cố kiểm tra
-h\s trình bày bài hát
-h\s thuộc bài hát
- hướng dẫn về nhà ôn bài
---------------------------------------
 Tiết 5
SINH HOẠT LỚP
 I - YÊU CẦU:
 - Giúp học sinh nhận biết được những mặt yếu và mặt tích cực của mình trong quá trình học tập ở tuần đã qua.
 - Học sinh phát huy ý thức tự giác trong học tập và lao động .
 - Học sinh biết giữ vệ sinh thân thể, trường lớp, yêu mến bạn bè, kính trọng thầy cô.
II - CÁC NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1 . Đạo đức:
* Ưu điểm: - Hầu hết các em ngoan ngoãn lễ phép vâng lời thầy cô và bạn bè.
	- Hiện tượng nói tục chửi bậy không có.
	- Đã chú ý đến hình thức của bản thân.
* Nhược điểm: 
2 . Học tập:
* Ưu điểm: 
 - Bước đầu đã duy trì tốt nền nếp học tập.
 - Đa số các em đã đi học đều và đúng giờ, học tập trên lớp đã có ý thức.
	 - Biết giữ gìn trật tự lớp học.
	- Chăm chỉ học bài ở nhà và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Chung A ; Chung B ; Mai ; Thông ,Hoà phong
 - Đồ dùng học tập đã chuẩn bị tương đối đầy đủ.
 - Đã tiến hành kiểm tra khả sát chất lượng đầu năm học vào ngày 9/9
* Nhược điểm: 
	- Một số bạn còn chưa biết tính toán như : Thoại ,nhất ; Thu.
3. Thể dục, vệ sinh và sinh hoạt :
 - Vệ sinh cá nhân - trường lớp sạch sẽ.
III – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5:
-Y/C các em ngoan ngoãn nghe lời thầy cô giáo , đoàn kết thương yêu bạn bè, không nói tục chửi bậy, đãnh cãi nhau.
- Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc vườn hoa cây cảnh
 -------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 4.doc